Danh mụC ĐỀ TÀi nghiên cứU, DỰ Án sản xuất thử nghiệm cấp bộ giai đOẠN 2010-2015


C. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2010



tải về 0.75 Mb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.75 Mb.
#26564
1   2   3   4   5   6


C. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2010


TT

Tên đề tài

Tổ chức/cá nhân chủ trì đề tài

Mục tiêu

Kết qủa đạt được

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

(Tr. đồng)

Kinh phí các năm

(Tr. đồng)

2010

2011

2012




Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ STH













1000

700

300




1

Xây dựng khu sơ chế, bảo quản hoa cúc chùm, lily, hồng đỏ đô xuất khẩu qui mô 6000 cành/ngày

Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
ThS. Nguyễn Thu Huyền

Hoàn thiện được quy trình và chuyển giao công nghệ bảo quản một số loại hoa cắt cành

- Quy trình công nghệ và thiết bị sơ chế, bảo quản hoa cúc chùm, lily, hồng đỏ đô cắt cành được hoàn thiện;

- 02 mô hình ứng dụng.



2010-2011

1000

700

300







Lâm nghiệp













5800

900

3500

1400

2

Hoàn thiện thiết bị và công nghệ khắc, khảm bằng laser trên nền gỗ


Trường ĐH Lâm nghiệp
Ths. Bùi Đình Toàn

- Hoàn thiện quy trình công nghệ tạo nền, trang trí gỗ tự nhiên, MDF; cắt trai, gỗ và các vật liệu khác bằng laser.

-Hoàn thiện được phần mềm điều khiển chương trình.

- Xây dựng được mô hình sản xuất đồ gỗ có sử dụng thiết bị laser, quy mô 1.000 m3 sản phẩm mộc quy đổi/năm.


- 08 QTCN tạo nền, trang trí gỗ tự nhiên, MDF; cắt trai và gỗ bằng laser.

- 01 Phần mềm điều khiển chương trình khảm khắc đã được bổ sung, hoàn thiện

- 01 mô hình sản xuất đồ gỗ có sử dụng thiết bị laser, quy mô 1.000 m3 sản phẩm mộc quy đổi/năm.

- 10 m3 sản phẩm mộc có trang trí hoặc khảm trai, khảm bằng các vật liệu khắc bằng laser được thị trường chấp nhận

- 02 lớp chuyển giao công nghệ khắc cắt gỗ bằng laser, quy mô 10 học viên/lớp


2010-2012

1800

300

800

700

3

Hoàn thiện công nghệ và thiết bị sản xuất chế phẩm bảo quản lâm sản từ dầu vỏ hạt điều.



Viện Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam
TS. Bùi Văn Ái

Xây dựng công nghệ sản xuất và kĩ thuật sử dụng chế phẩm bảo quản gỗ từ dầu vỏ hạt điều.


- Công nghệ sản xuất chế phẩm bảo quản lâm sản dạng dầu lỏng từ dầu vỏ hạt điều.

- Công nghệ sản xuất chế phẩm phòng mối dạng bột từ dầu vỏ hạt điều.

- Bộ Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chế phẩm bảo quản lâm sản có nguồn gốc từ dầu vỏ hạt điều.

- Mô hình sản xuất thực nghiệm chế phẩm bảo quản lâm sản từ dầu vỏ hạt điều công suất đạt 100 tấn sản phẩm/năm



2010-2011

2000

300

1700




4

Sản xuất cây con một số giống Keo, Bạch đàn đã được công nhận phục vụ trồng rừng nguyên liệu.

Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam
KS. Đoàn Thị Thanh Nga

Hoàn thiện công nghệ nhân giống có chất lượng cao với quy mô sản xuất đại trà cho một số giống Keo, Bạch đàn đã được công nhận cung cấp cho thị trường trồng rừng nguyên liệu.

- Quy trình kỹ thuật được hoàn thiện về nhân giống bằng mô-hom cho 5-10 dòng Bạch đàn, Keo đã được công nhận và đưa vào sản xuất thử.

- Sản xuất 1 triệu cây giống chất lượng cao bằng công nghệ mô-hom cho 5-10 dòng Bạch đàn và Keo các loại đã được công nhận.

- Thu hồi 60% kinh phí được cấp.


2010 -2012

2000

300

1000

700




Thuỷ lợi













4500

800

1900

1800

5

Hoàn thiện công nghệ phòng, trừ mối bảo vệ cây cà phê kinh doanh vùng Tây Nguyên nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cà phê.

Trung tâm Phòng trừ mối và sinh vật có hại - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam

TS. Nguyễn Tân Vương



1. Hoàn thiện được công nghệ phòng, trừ mối bảo vệ cây cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản và nâng cao năng suất cây cà phê ở giai đoạn kinh doanh vùng Tây Nguyên - nâng cao tỷ lệ sống của cây cà phê trồng mới trên 90%;

2. Đánh giá được hiệu quả của biện pháp sử dụng thuốc mối Termidor bảo vệ cây cà phê trồng mới và biện pháp diệt mối bằng bả độc nhằm nâng cao năng xuất cây cà phê kinh doanh vùng Tây Nguyên - năng suất cà phê tăng trên 10%.



1. 05 mô hình (quy mô 1-5ha/mô hình) trình diễn công nghệ phòng, trừ mối bảo vệ cây cà phê trồng mới vùng Tây Nguyên.

2. 05 mô hình (quy mô 1-5ha/mô hình) trình diễn diệt mối nâng cao năng suất cây cà phê kinh doanh.

3. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật phòng trừ mối cho cây cà phê mới trồng.

4. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật diệt mối bảo vệ cây cà phê kinh doanh.



2010-2012

1500

400

900

200

6

Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị đồng bộ tổ máy thủy điện công suất đến 500kW điện áp thấp nhằm nâng cao hiệu quả các dự án.

Viện Thuỷ điện và Năng lượng tái tạo - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
TS. Nguyễn Vũ Việt

Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo tổ máy điện đồng bộ công suất từ 200KW đến 500KW điện áp thấp 400V

1. Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị đồng bộ từ 200KW đến 500KW:

- Nghiên cứu, thiết kế chế tạo tuốc bin và thiết bị phụ công suất đạt từ 200KW đến 500KW cột nước từ (100-200)m.

- Nghiên cứu thiết kế hệ thống điện điều khiển, đo lường, bảo vệ hoà lưới, công suất đạt từ 200KW đến 500KW, điện áp 400V, tần số 50Hz.

- Thiết kế bộ điều khiển kích từ cho máy phát công suất từ 200KW đến 500KW, điện áp 400V, tần số 50Hz.

2. Chế tạo các thiết bị đồng bộ cho trạm thuỷ điện công suất từ 200KW đến 500KW (không bao gồm máy phát và điều tốc).

3. Lắp đặt, thử nghiệm và vận hành tại hiện trường cho 1 đến 2 công trình cụ thể.



2010-2012

3000

400

1000

1600




Thuỷ sản













4450

1300

2550

600

7

Sản xuất cá rô phi giống đơn tính đực bằng phương pháp lai khác loài.

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I
Ths. Lê Ngọc Khánh

Chủ động sản xuất hàng loạt giống cá rô phi đơn tính đực bằng công nghệ lai khác loài.


- Công nghệ sản xuất cá rô phi đơn tính đực đạt ≥ 95% cá đực.

- Quy mô: 3 triệu cá rô phi đơn tính/năm (cỡ 3-5cm).

- Cá rô phi hậu bị đơn tính: 7-10 vạn con (cỡ 50-100g/con).

- Chất lượng và giá cả được thị trường chấp nhận.



2010-2012

2080

400


1080

600

8

Hoàn thiện quy trình sản xuất ghẹ (Portunus pelagicus) lột.

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III
Ths. Đinh Tấn Thiện

Quy trình hoàn thiện sản xuất ghẹ lột đạt hiệu quả kinh tế

- Quy trình sản xuất ghẹ lột đạt tỷ lệ lột > 80% đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Mô hình sản xuất ghẹ lột áp dụng cho 10 hộ gia đình.

- 5 tấn ghẹ lột


2010-2012


1270

500

770




9

Ứng dụng công nghệ sản xuất nhân tạo tôm Sú bố mẹ chất lượng phục vụ nuôi xuất khẩu

Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II; TS Đặng Tố Vân Cầm

- Hoàn thiện quy trình sản xuất tôm sú bố mẹ gia hóa ở quy mô 1000 cặp/năm, bước đầu thương mại hóa con tôm sú bố mẹ để phục vụ nuôi xuất khẩu

- Quy trình sản xuất tôm sú bố mẹ gia hóa

- 1300 cặp tôm sú bố mẹ gia hóa




2010 - 2011

1100

400

700







Trồng trọt & BVTV













8600

3100

4450

1050

10

Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và phát triển sản xuất giống lúa chất lượng TL6 tại các tỉnh phía Bắc.

Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm-Viện Khoa học nông nghiệp VN
TS. Lê Quốc Thanh

- Hoàn thiện quy trình chọn lọc duy trì giống gốc, nhân giống và thâm canh tăng năng suất giống lúa TL6.

- Xây dựng mô hình, mở rộng diện tích sản xuất giống TL6 tiến tới công nhận giống Quốc gia.

- Đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật và nông dân.


- 1 Quy trình kỹ thuật nhân giống lúa TL6 đạt chất lượng.

- 1-2 Quy trình thâm canh giống lúa TL6 cho các vùng sinh thái.

- Sản xuất 1,0 tấn giống tác giả, 30-50 tấn giống NC và 150-200 tấn giống xác nhận.

- 2-3 mô hình thâm canh giống TL6, quy mô 5-10 ha/mô hình.

- Đào tạo tập huấn 150-200 cán bộ kỹ thuật và hộ nông dân về kỹ thuật thâm canh giống lúa TL6.


2010-2011

900

350

550




11

Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và phát triển giống lúa SL 12 phục vụ sản xuất tại các tỉnh phía Bắc.

Viện Di truyền Nông nghiệp-Viện Khoa học nông nghiệp VN
TS. Phạm Ngọc Lương,

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và thâm canh giống lúa SL 12 đạt năng suất cao, bảo đảm chất lượng.

- Xây dựng mô hình và mở rộng diện tích canh tác giống lúa SL 12 tiến tới công nhận chính thức phục vụ sản xuất các tỉnh phía Bắc.



- 1 Quy trình kỹ thuật nhân giống.

- 1- 2 Quy trình thâm canh giống cho các vùng sinh thái phía Bắc.

- Sản xuất 1,0 tấn giống gốc, 30-50 tấn nguyên chủng và 100-150 tấn giống xác nhận.

- 2-3 mô hình thâm canh, quy mô 5-10 ha/mô hình.

- Đào tạo, tập huấn 150-200 cán bộ kỹ thuật và nông dân.


2010-2011

900

350

550




12

Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1 và phát triển sản xuất giống lúa lai 3 dòng LC25 tại tỉnh Lào Cai.

Trung tâm Giống Nông lâm nghiệp Lào cai

ThS. Dương Đức Huy



- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1, đạt năng suất trên 3 tấn/ha và quy trình thâm canh giống lúa lai LC25, phù hợp với một số tiểu vùng sinh thái điển hình của tỉnh Lào Cai.

- Duy trì, nhân dòng A,B,R, sản xuất hạt lai, xây dựng mô hình và mở rộng sản xuất tổ hợp lúa lai 3 dòng LC25 tại Lào Cai.



- 1 Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 của giống lúa lai LC25.

- 1 Quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa lai LC25.

- Sản xuất 25-30 tấn lúa lai F1 và 1,0 tấn giống các dòng A, B và R.

- 2-3 mô hình thâm canh, quy mô 5-10 ha/mô hình.

- Đào tạo, tập huấn 100-150 cán bộ kỹ thuật và nông dân.


2010-2011

900

350

550




13

Hoàn thiện công nghệ sản xuất rau mầm thương phẩm quy mô công nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất và sử dụng rau mầm trong nước.


Viện Nghiên cứu Rau quả-Viện Khoa học nông nghiệp VN
ThS. Nguyễn Khắc Anh

- Hoàn thiện công nghệ, xây dựng hệ thống sản xuất bộ Kit sản xuất rau mầm và công nghệ sản xuất rau mầm thương phẩm quy mô công nghiệp.

- Xây dựng mô hình ứng dụng quy trình kỹ thuật sản xuất bộ Kit và quy trình kỹ thuật sản xuất rau mầm thương phẩm quy mô công nghiệp.



- 1 Quy trình công nghệ sản xuất bộ Kit sản xuất rau mầm (05 loại rau).

- Sản xuất 100.000 bộ Kit đạt tiêu chuẩn sản xuất rau mầm quy mô hộ gia đình.

- Mô hình sản xuất thử rau mầm quy mô nông hộ/doanh nghiệp (diện tích 500-1.000m2).

- Sản xuất thử rau mầm thương phẩm quy mô công nghiệp 1.500-2.000 tấn.

- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ cho 5-10 tổ chức và 150-200 hộ gia đình.


2010-2011

1.000

350

650




14

Hoàn thiện qui trình canh tác và phát triển sản xuất 2 giống khoai lang rau KLR3 và KLR5 tại các tỉnh phía Bắc.

Trung tâm Tài nguyên thực vật-Viện Khoa học nông nghiệp VN
CN. Hoàng Thị Nga

- Hoàn thiện quy trình nhân giống và sản xuất các giống khoai lang rau cho một số vùng sản xuất chính ở các tỉnh phía Bắc.

- Phát triển sản xuất 2 giống khoai lang rau mới góp phần đa dạng nguồn rau xanh cho người và chăn nuôi ở một số tỉnh phía Bắc.



- 02 quy trình nhân giống và canh tác khoai lang rau theo hướng rau an toàn.

- Sản xuất 400-500 tấn hom giống khoai lang rau.

- 06 mô hình trình diễn các giống khoai lang rau chất lượng cao, quy mô 3ha/mô hình/giống.

- Đào tạo tập huấn 150-200 cán bộ kỹ thuật và hộ nông dân.



2010-2011

700

300

400




15

Hoàn thiện quy trình canh tác và phát triển giống đậu xanh ĐX11 ở một số tỉnh phía Bắc

Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm-Viện Khoa học nông nghiệp VN
ThS. Đồng Hồng Thắm

- Hoàn thiện quy trình thâm canh đối với giống đậu xanh ĐX11 đạt năng suất từ 18-22 tạ/ha ở một số tỉnh phía Bắc.

- Xây dựng mô hình thâm canh và phát triển mở rộng giống đậu xanh ĐX11 ở một số tỉnh phía Bắc.



- 1 Quy trình thâm canh giống đậu xanh ĐX11 đạt năng suất từ 18-22 tạ/ha.

- Sản xuất 1,0 tấn giống gốc, 15-20 tấn giống xác nhận.

- 2-3 mô hình trình diễn giống đậu xanh ĐX11 tại một số tỉnh phía Bắc, quy mô 2-3 ha/mô hình.

- Đào tạo, tập huấn 100-150 cán bộ kỹ thuật và hộ nông dân về công nghệ sản xuất đậu xanh ĐX11.



2010-2011

900

350

550




16

Hoàn thiện quy trình thâm canh và phát triển giống quýt PQ1.

Viện KHKT NN Bắc Trung bộ-Viện Khoa học nông nghiệp VN
ThS. Võ Thị Tuyết

- Hoàn thiện quy trình thâm canh giống quýt PQ1 tại các tỉnh Bắc Trung bộ.

- Xây dựng mô hình và phát triển trồng quýt PQ1 đạt năng suất cao ở các tỉnh Bắc Trung bộ.



- 1 Quy trình canh tác tổng hợp giống quýt PQ1 đạt năng suất 25-30 tấn /ha.

- Sản xuất và cung ứng 50-60.000 cây giống quýt đạt chất lượng.

- 2-3 Mô hình trồng tập trung, quy mô 1-3ha/mô hình.

- Đào tạo, tập huấn 150-200 cán bộ kỹ thuật và nông dân.



2010-2012

1.100

350

400

350

17

Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và phát triển sản xuất giống mít MĐ06 phục vụ cho chế biến ở vùng đất đồi miền Đông Nam bộ.


Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam-Viện Khoa học nông nghiệp VN
TS. Bùi Xuân Khôi

- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng giống mít MĐ06 phục vụ cho sản xuất vùng Đông Nam bộ.

- Sản xuất cây giống, xây dựng mô hình và mở rộng sản xuất giống mít MĐ06 cho vùng ĐNB.




- 01 Quy trình trồng giống mít MĐ06 cho vùng Đông Nam bộ.

- Sản xuất và cung ứng 150.000-200.000 cây mít giống đạt chất lượng tốt.

- 01 vườn mít đầu dòng MĐ 06 cung cấp mắt ghép cho việc nhân giống bằng phương pháp ghép, quy mô 1 ha; 10-15 mô hình trồng mới cây mít MĐ 06 và 3-4 mô hình cải tạo vườn mít hiện có với quy mô hộ gia đình.

- Đào tạo, tập huấn 150-200 kỹ thuật viên và nhà vườn.



2010-2012

1.100

350

400

350

18

Hoàn thiện công nghệ nhân giống, trồng mới và phát triển 2 giống chè PH8, PH9 tại một số tỉnh miền núi phía Bắc.

Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc-Viện Khoa học nông nghiệp VN
ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

- Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống vô tính, trồng mới, chăm sóc 2 giống chè PH8, PH9.

- Nhân giống, xây dựng mô hình và phát triển 2 giống chè mới PH8, PH9 ở các tỉnh miền núi phía Bắc.




- 1-2 Quy trình công nghệ nhân giống vô tính bằng giâm hom cho 2 giống chè PH8, PH9 tỷ lệ sống đạt >95%, xuất vườn >85% (qui trình tiên tiến), tỷ lệ sống đạt >90%, xuất vườn >90% (qui trình thông thường).

- 1-2 Quy trình kỹ thuật trồng mới và thâm canh cho 2 giống chè PH8 và PH9.

- Sản xuất 2,5-3,0 triệu cây chè giống cung cấp cho sản xuất các tỉnh miền núi phía Bắc.

- 2-3 mô hình trồng thâm canh, qui mô 3-5 ha/mô hình.

- Đào tạo, tập huấn 150-200 cán bộ kỹ thuật và nông dân về kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc chè.


2010-2012

1.100

350

400

350




TỔNG CÔNG PHẦN C










24350

6800

12700

4850



tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương