I
|
Trồng trọt - BVTV
|
|
|
20550
|
2310
|
5340
|
5600
|
4700
|
2600
|
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp cho các tỉnh phía Bắc
|
Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học NN Việt Nam
ThS. Nguyễn Xuân Dũng
|
Chon tạo và phát triển được giống lúa nếp, ngắn ngày, có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh khá và thích hợp cho các vùng trồng lúa chính tại các tỉnh phía Bắc.
|
- 02 giống lúa nếp được công nhận chính thức, 2-3 giống lúa được công nhận cho sản xuất thử, ngắn ngày (100 – 110 ngày trong vụ mùa, 130 – 135 ngày trong vụ xuân muộn), chống chịu khá với sâu bệnh hại chính (điểm 3 – 5 bạc lá, rầy nâu, đạo ôn), năng suất đạt tối thiểu 50 tạ/ha vụ mùa và 60 tạ/ha vụ xuân muộn, chất lượng tốt (amylose 3 – 5%, thơm).
- Qui trình kỹ thuật canh tác cho các giống lúa nếp mới.
|
2014-2018
|
4500
|
460
|
1040
|
1100
|
1100
|
800
|
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo các giống chè mới năng suất cao, chất lượng tốt bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo kết hợp lai hữu tính
|
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc , Viện Khoa học NN Việt Nam.
TS. Nguyễn Thị Minh Phương
|
Chọn tạo và phát triển được các giống chè mới bằng phương pháp đột biến nhân tạo, kết hợp lai hữu tính, có năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng rộng, phục vụ nguyên liệu chế biến chè xanh, chè đen, chè ô long cho các tỉnh phía Bắc.
|
- 2-3 giống chè mới được công nhận (trong đó có tối thiểu 1 giống được công nhận chính thức), có năng suất cao (tuổi 3 đạt 4 - 5 tấn búp/ha), đủ tiêu chuẩn chất lượng chế biến chè xanh, chè đen, chè ôlong.
- 10 - 12 dòng chè mới đột biến có đặc điểm quý về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều kiện bất lợi của môi trường.
- Tập đoàn vật liệu khởi đầu các cây đột biến (70 – 100 cây)
|
2014-2018
|
4950
|
450
|
1000
|
1200
|
1300
|
1000
|
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo giống đu đủ lai F1 phục vụ sản xuất hàng hóa
|
Viện Nghiên cứu Rau quả, Viện Khoa học NN Việt Nam
TS. Nguyễn Quốc Hùng
|
Chọn tạo và phát triển được giống đu đủ lai F1 có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao và chất lượng quả tốt, thích hợp cho điều kiện sinh thái miền Bắc và miền Nam..
|
- 02 giống đu đủ lai F1 (cho 2 vùng miền Bắc và miền Nam) được công nhận chính thức/sản xuất thử; 2-3 tổ hợp lai mới có triển vọng, có năng suất, chất lượng quả tương đương với một số giống đu đủ lai nhập nội.
- Quy trình kỹ thuật duy trì dòng bố, mẹ và sản xuất hạt lai F1 và qui trình canh tác cho các giống đu đủ lai F1 mới.
|
2014-2018
|
4150
|
450
|
1000
|
1000
|
900
|
800
|
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp tổng hợp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại một số vùng chuyên canh hoa
|
Viện Môi trường Nông nghiệp, Viện Khoa học NN Việt Nam
TS. Bùi Thị Lan Hương
|
Xác định được thực trạng ô nhiễm môi trường; các giải pháp KHCN và quản lý sử dụng an toàn, bền vững, hiệu quả thuốc BVTV, phân bón, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường (đất, nước, sản phẩm) ở một số vùng chuyên canh hoa.
|
- Báo cáo thực trạng sử dụng thuốc BVTV, phân bón và mức độ ô nhiễm môi trường tại một số vùng chuyên canh hoa (Hà Nội, Lâm Đồng).
- Giải pháp KHCN và quản lý sử dụng thuốc BVTV, phân bón, giảm ô nhiễm môi trường cho vùng trồng hoa chuyên canh (được công nhận TBKT).
- 01 mô hình trình diễn áp dụng giải pháp KHCN giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho mỗi vùng chuyên canh hoa tăng hiệu quả kinh tế và thân thiện với môi trường (giảm thiểu ít nhất 3 lần phun thuốc cho cây hoa, thay thế 30% thuốc sinh học trong phòng trừ, giảm sử dụng 15% - 20% lượng phân hoá học)
|
2014-2017
|
2950
|
450
|
1000
|
1000
|
500
|
|
|
-
|
Nghiên cứu tính kháng thuốc trừ sâu của rầy nâu, rầy lưng trắng và biện pháp quản lý ở Việt Nam
|
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang
|
Xác định được mức độ kháng thuốc của rầy nâu và rầy lưng trắng đối với thuốc trừ sâu và đề xuất biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hiệu quả trong phòng trừ tổng hợp rầy hại lúa ở các vùng trồng lúa trọng điểm.
|
- Báo cáo hiện trạng sử dụng thuốc trừ rầy nâu, rầy lưng trắng tại các vùng lúa trọng điểm.
- Báo cáo hiện trạng tính kháng thuốc của rầy nâu, rầy lưng trắng với các nhóm hoạt chất thuốc hoá học trừ rầy nâu, rầy lưng trắng ở các vùng trồng lúa trọng điểm (rầy nâu tại ĐBSCL và ĐBSH; rầy lưng trắng tại ĐBSH và miền Trung).
- Biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu có hiệu quả trong quản lý tổng hợp rầy nâu, rầy lưng trắng theo hướng hiệu quả, an toàn (được công nhận TBKT).
- Mô hình sử dụng thuốc trừ sâu trong quản lý tổng hợp rầy nâu, rầy lưng trắng, cho hiệu quả kinh tế tăng 10-15%, hiệu quả phòng trừ ít nhất đạt 85% và kéo dài thời gian kháng thuốc ít nhất 50 %.
|
2014-2017
|
4000
|
500
|
1300
|
1300
|
900
|
|
|
II
|
Chăn nuôi - Thú y
|
|
|
27250
|
10300
|
8750
|
5100
|
2800
|
300
|
|
-
|
Nghiên cứu khai thác và sử dụng hai dòng lợn nái cấp bố mẹ VCN21 và VCN22 tại các tỉnh phía Bắc
|
Viện Chăn nuôi
ThS. Đào Thị Bình An
|
Khai thác có hiệu quả nguồn gen 2 dòng mẹ VCN21 và VCN22 để tạo các tổ hợp lai có năng suất cao phục vụ chăn nuôi các tỉnh phía Bắc
|
- Cung cấp cho sản xuất: 1000 cái hậu bị/năm đảm bảo các chỉ tiêu như sau: số lứa đẻ/năm ≥2,2; số con sơ sinh sống/ổ: ≥11,0 con.
- Tổ hợp lai thương phẩm 4 và 5 dòng có các chỉ tiêu về sinh trưởng: Tăng khối lượng bình quân /ngày >750 gam/con/ngày, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng từ 2,4 – 2,6. Tỉ lệ nạc đạt 58 - 62%; Hiệu quả kinh tế tăng >10% so với trước đây.
- Quy trình chăn nuôi lợn nái cấp bố mẹ VCN21 và VCN22 và lợn thịt thương phẩm.
- Hai mô hình lợn bố mẹ/mỗi trại: Mỗi mô hình trên 100 nái
|
2014-2016
|
1700
|
700
|
500
|
500
|
|
|
Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg
|
-
|
Nghiên cứu khả năng sản xuất của giống lợn VCN08 nuôi tại Việt Nam và khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai.
|
Viện Chăn nuôi
Ths. Phạm Duy Phẩm
|
Đánh giá được khả năng sản xuất của VCN08 và các tổ hợp lai của chúng
|
- Đánh giá được một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của giống lợn VCN08 nuôi tại Việt Nam.
- Tạo được con nái lai F1 giữa lợn đực Yorkshire với lợn cái VCN08 và giữa đực Landrace với lợn cái VCN08 có số con sơ sinh sống/ổ ≥ 12, số con cai sữa/ổ ≥10;
- Đánh giá được năng suất sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn thương phẩm Duroc x Y-VCN08 và Duroc x L-VCN08;
- Đánh giá được năng suất sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn thương phẩm Duroc x Y-VCN08 và Duroc x L-VCN08;
- Xác định được khẩu phần ăn phù hợp cho đàn lợn nái VCN08, đàn lợn nái F1 và đàn lợn thương phẩm Duroc x Y-VCN08 và Duroc x L-VCN08.
|
2014-2017
|
2600
|
700
|
700
|
700
|
500
|
|
|
-
|
Nghiên cứu lai tạo dòng lợn mẹ tổng hợp có máu Meishan đạt năng suất sinh sản cao
|
Viện Chăn nuôi
Ths. Lê Thanh Hải
|
Tạo dòng lợn tổng hợp đạt năng suất sinh sản và hiệu quả kinh tế cao
|
- Quy mô dòng lợn bố mẹ mới: 200 nái và 20 đực
- Số con sơ sinh sống đạt ≥ 11 con
- Khả năng tăng khối lượng ≥ 650 g/ngày
- Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 2,6 kg
- Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn lợn
|
2014-2017
|
2900
|
800
|
600
|
800
|
700
|
|
Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo 3 dòng gà lông màu thả vườn có năng suất chất lượng cao
|
Viện Chăn nuôi
TS. Nguyễn Thanh Sơn
|
Chọn tạo 3 dòng gà lông màu có khả năng sản xuất thịt tăng 7-8% so với gà lai đại trà phục vụ cho việc phát triển chăn nuôi tại các tỉnh trung du, miền núi theo phương thức bán chăn thả.
|
Dòng trống: Số lượng ổn định: 250 mái và 25-30 trống; Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi: 2,2-2,4kg với gà trống, 1,5 - 1,6 kg đối với gà mái; năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi 140 - 145 quả.
Dòng mái: Số lượng ổn định: 300-350 mái; 35-40 trống; Khối lượng cơ thể lúc 19 tuần đạt 1,7 - 1,9 kg đối với gà trống, 1,5 - 1,6 kg đối với gà mái; năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi 165 - 170 quả.
Gà thương phẩm: Khối lượng 15-16 tuần tuổi: 1,8 – 2,0 kg đói với gà trống; gà mái đạt 1,5-1,6 với tỷ lệ nuôi sống 90 - 95% và tiêu tốn thức ăn 2,8 - 3,0 kg.
- Quy trình nhân giống, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng gà bố mẹ và thịt thương phẩm; và quy trình thú y, phòng bệnh cho gà bố mẹ và thịt thương phẩm.
|
2014-2017
|
2900
|
900
|
800
|
700
|
500
|
|
|
-
|
Chọn tạo hai dòng vịt chuyên thịt (dòng trống và dòng mái) có năng suất thịt cao cho chăn nuôi thâm canh
|
Viện Chăn nuôi
TS. Dương Xuân Tuyển
|
Tạo được 01 dòng trống có tỷ lệ cơ ức cao, tăng khối lượng cơ thể nhanh và 01 dòng mái có tỷ lệ cơ ức cao, năng suất trứng cao.
|
Dòng trống: Khối lượng cơ thể 49 ngày tuổi: vịt trống 3,25 kg/con, vịt mái 3,1 kg/con; năng suất trứng 190 quả/mái/42 tuần đẻ.
Dòng mái : Năng suất trứng 212 quả/mái/42 tuần đẻ. Khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi: vịt trống 2,95 kg/con, vịt mái 2,8 kg/con.
Vịt bố mẹ: Năng suất trứng: 210 quả/mái/42 tuần đẻ; khối lượng trứng 88-90 gam/quả; tỷ lệ phôi 93%; tỷ lệ nở trên tổng số trứng ấp 73,5%.
Vịt thương phẩm: Khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi: 3,1- 3,2 kg/con; tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 2,5-2,6 kg.
|
2014-2017
|
2900
|
800
|
850
|
650
|
600
|
|
Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg
|
-
|
Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà lông màu phục vụ chăn nuôi công nghiệp
|
Viện Chăn nuôi
TS. Nguyễn Quý Khiêm
|
Chọn tạo được 3 dòng gà lông màu (1 dòng trống, 2 dòng mái) để tạo con lai thương phẩm phục vụ chăn nuôi công nghiệp.
|
- Dòng trống: Lông màu nâu cánh gián, khối lượng cơ thể 56 ngày tuổi: con mái đạt 2,2 - 2,3kg; con trống đạt 2,6 - 2,7kg
- Dòng mái 1: Lông màu nâu nhạt, năng suất trứng đạt 178 – 180 quả/mái/64 tuần tuổi.
- Dòng mái 2: Lông màu nâu đậm, năng suất trứng đạt 183-185 quả/mái/64 t.tuổi.
- Các tổ hợp lai thương phẩm có chỉ tiêu năng suất: Khối lượng lúc 8 tuần tuổi con mái đạt 2,0-2,2kg; con trống đạt 2,5-2,6kg. Tiêu tốn thức ăn: 2,2-2,3kg/kg tăng trọng.
- Quy trình chăn nuôi và quy trình thú y phòng trị bệnh gà sinh sản và thương phẩm
|
2014-2016
|
2650
|
900
|
1000
|
750
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng có hiệu quả thóc làm thức ăn chăn nuôi.
|
Viện Chăn nuôi
TS. Trần Quốc Việt
|
Sử dụng có hiệu quả thóc để chế biến, sản xuất thức ăn cho lợn và gia cầm quy mô công nghiệp
|
- Xác định được tỷ lệ sử dụng thóc tối ưu trong thức ăn hỗn hợp cho các đối tượng lợn và gia cầm
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thóc làm thức ăn chăn nuôi
|
2014-2015
|
1700
|
900
|
800
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá hiệu quả đầu tư và tác động của chương trình giống vật nuôi giai đoạn 2001-2010
|
Viện Nghiên cứu quy hoạch nông nghiệp, nông thôn-Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
PGS.TS. Nguyễn Đình Long
|
Đánh giá hiệu quả đầu tư và tác động ảnh hưởng của chương trình giống vật nuôi, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện quyết định đầu tư và phát huy tác động ảnh hưởng của Chương trình.
|
- Đánh giá được hiệu quả trực tiếp của một số dự án giống về hiệu quả đầu tư, hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Đánh giá được hiệu quả gián tiếp (đánh giá tác động) của Chương trình (tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo, việc làm, an toàn xã hội, nguồn tài nguyên và môi trường.
- Đánh giá được tính bền vững của Chương trình (sự tham gia của người dân và tính bền vững)
- Đề xuất các giải pháp và chính sách nâng cao hiệu quả đầu tư và tác động của dự án.
|
2014-2015
|
1450
|
950
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu chọn lọc nhân thuần và áp dụng một số giải pháp kỹ thuật xây dựng vùng giống trâu ở một số tỉnh phía Bắc
|
Viện Chăn nuôi
TS. Nguyễn Công Định
|
Nâng cao năng suất và chất lượng giống trâu ở một số tỉnh phía Bắc
|
- Đánh giá được hiện trạng quần thể trâu tại một số tỉnh phía Bắc.
- Chọn lọc, nhân thuần xây dựng 2 vùng giống trâu (mỗi vùng đàn hạt nhân có ít nhất 5-7 trâu đực và 100-120 trâu cái chất lượng tốt), nâng cao chất lượng đàn trâu giống 3-5%/thế hệ.
- Nâng cao tỷ lệ đẻ hàng năm của đàn trâu cái lên 3-5% (52-53%); rút ngắn khoảng cách lứa đẻ xuống dưới 20 tháng so với đàn đại trà.
|
2014-2018
|
2650
|
650
|
600
|
600
|
500
|
300
|
|
-
|
Nghiên cứu kéo dài thời gian bảo quản thịt gà và thịt lợn tươi ở điều kiện nhiệt độ thường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Viện Chăn nuôi
TS. Trần Thị Mai Phương
|
Kéo dài thời bảo quản thịt tươi ở nhiệt độ thường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
- Xác định được chất bảo quản, liều lượng và thời gian thích hợp để bảo quản thịt tươi đảm bảo ATTP.
- Quy trình bảo quản đối với thịt lợn và thịt gà.
|
2014-2015
|
1200
|
800
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng bã dong riềng và bã sắn làm thức ăn chăn nuôi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại một số tỉnh phía Bắc
|
Viện Khoa học sự sống -Đại học Thái Nguyên
PGS.TS. Hoàng Toàn Thắng
|
- Sử dụng có hiệu quả bã dong riềng và bã sắn làm thức ăn chăn nuôi.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề.
|
- Xây dựng được quy trình chế biến và sử dụng bã dong riềng và bã sắn làm thức ăn chăn nuôi.
- Giảm thiểu 10 % mức độ ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chế biến tinh bột sắn và dong riềng.
|
2014-2015
|
1100
|
600
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu mức độ nhiễm Salmonella trong chuỗi sản xuất thịt gà
|
Viện Thú y
TS. Phạm Thị Ngọc
|
Xác định được tỷ lệ, mức độ và nguy cơ nhiễm Salmonella trong chuỗi sản xuất thịt gà. Để xuất được một số giải pháp về quản lý và kỹ thuật áp dụng trong chuỗi sản xuất nhằm giảm ô nhiễm Salmonella trong thịt gà.
|
- Xác định được tỷ lệ, mức độ và nguy cơ nhiễm Salmonella trong chuỗi sản xuất thịt gà.
- Đề xuất được một số giải pháp về quản lý và kỹ thuật để giảm ô nhiễm Salmonella trong thịt gà.
|
2014-2015
|
1000
|
500
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên chẩn đoán nhanh và giám sát sự lưu hành của vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum (MG) trên gà tại khu vực phía Bắc
|
Viện Thú y
TS. Đào Thị Hảo
|
- Nghiên cứu chế tạo thành công kháng nguyên Mycoplasma gallisepticum dùng trong chẩn đoán, hạn chế nhập khẩu.
- Xác định sự lưu hành của vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum trên đàn gà nuôi tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
|
- Kháng nguyên Mycoplasma gallisepticum nhuộm màu giúp cho việc chẩn đoán Mycoplasmosis nhanh có chất lượng tương đương với kháng nguyên nhập khẩu.
- Phương pháp chẩn đoán và giám định vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum.
- Xác định được tỷ lệ lưu hành của Mycoplasma gallisepticum trên gà công nghiệp tại khu vực phía Bắc
|
2014-2015
|
1100
|
600
|
500
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học sán lá Opisthorchis spp. ký sinh trên vật nuôi ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và đề xuất biện pháp phòng chống
|
Phân viện Thú y miền trung -Viện Thú y
TS. Nguyễn Đức Tân
|
- Xác định được loài, sự phân bố, đặc điểm sinh học và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm sán lá Opisthorchis sp trên vật chủ cuối cùng (vịt và các gia súc chủ yếu) và vật chủ trung gian tại một số tỉnh Duyên hải miền Trung;
- Đánh giá nguy cơ truyền lây cho người; xác định được biện pháp phòng chống bệnh hiệu quả ở gia súc, hạn chế nguy cơ truyền lây cho người.
|
- Tỷ lệ và cường độ nhiễm Opisthorchis vật chủ cuối cùng (vịt và các gia súc chủ yếu) và vật chủ trung gian; các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ và cường độ nhiễm; tương quan về tỷ lệ, cường độ nhiễm với các loài và tập quán sinh sống, chăn nuôi.
- Xác định được loài Opisthorchis sp gây bệnh trên các loại vật chủ bằng hình thái và sinh học phân tử.
- Xác định vòng đời phát triển Opisthorchis sp và thành phần vật chủ trung gian đối với loài vật nuôi và loài sán ký sinh phổ biến nhất (dự kiến Vịt).
- Đặc điểm lâm sàng, bệnh tích của một loài vật nuôi và loài sán ký sinh phổ biến nhất (dự kiến Vịt), phương pháp chẩn đoán, kết quả điều trị thực nghiệm và ở thực địa.
- Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh do Opisthorchis ở các loài vật nuôi và biện pháp phòng chống bệnh cụ thể ở một loài vật nuôi nhiễm phổ biến nhất (dự kiến Vịt)
|
2014-2016
|
1400
|
500
|
500
|
400
|
|
|
|
|