I.
|
Trồng trọt - BVTV
|
|
|
3300
|
1050
|
1500
|
750
|
|
|
-
|
Sản xuất thử nghiệm giống lúa ngắn ngày Hồng Đức 9 tại các tỉnh phía Bắc
|
Trường Đại học Hồng Đức/TS. Nguyễn Thị Lan
|
Hoàn thiện quy trình nhân giống, quy trình thâm canh và mở rộng sản xuất giống lúa mới ngắn ngày Hồng Đức 9 tại một số tỉnh phía Bắc, góp phần chuyển đổi cơ cấu giống lúa ngắn ngày và tiến tới công nhận giống mới cho sản xuất.
|
- 01 quy trình nhân giống và 01 quy trình thâm canh giống lúa mới phù hợp với điều kiện sinh thái các tỉnh phía Bắc.
- Sản xuất 1,0 tấn giống SNC, 40 tấn giống NC và 120 tấn giống XN.
- Xây dựng 2-3 mô hình thâm canh cho 2 vùng sinh thái Bắc bộ và Bắc Trung bộ (quy mô 3-5 ha/mô hình), năng suất đạt trên 6 tấn/ha vụ xuân và trên 5,5 tấn/ha vụ mùa/hè thu.
- Đào tạo và tập huấn cho 150 cán bộ, nông dân sản xuất giống lúa mới.
|
2014-2015
|
900
|
350
|
550
|
|
|
|
-
|
Sản xuất thử nghiệm giống bưởi hồng Quang Tiến tại vùng Bắc Trung Bộ
|
Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Bắc Trung Bộ / Võ Thị Tuyết
|
Hoàn thiện quy trình trồng, chăm sóc và mở rộng sản xuất giống bưởi hồng Quang Tiến tại Vùng Bắc Trung bộ, tiến tới công nhận giống cây trồng mới cho sản xuất
|
- 01 quy trình trồng và thâm canh giống bưởi hồng Quang Tiến cho vùng sinh thái Bắc Trung bộ, năng suất đạt 25-28 tấn quả/ha, chất lượng đạt tiêu chuẩn.
- Sản xuất cây giống đạt tiêu chuẩn chất lượng, xuất bán 10.000 cây giống.
- Sản xuất thử 7,5 ha: trồng mới 5ha, thâm canh giai đoạn kinh doanh (4-6 tuổi) 2,5 ha: năng suất đạt 25-28 tấn quả/ha, chất lượng đạt tiêu chuẩn.
- Đào tạo 120 cán bộ kỹ thuật và nông dân sản xuất cây giống và thâm canh giống bưởi mới
|
2014-2016
|
1100
|
350
|
450
|
300
|
|
|
-
|
Sản xuất thử nghiệm 2 giống mía mới K88-92 và K88-200 tại một số tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Nghiên cứu mía đường/Lê Thị Thường
|
Hoàn thiện quy trình nhân giống, quy trình kỹ thuật thâm canh và mở rộng sản xuất 2 giống mía mới K88-92 và K88-200 tại một số tỉnh ĐBSCL, nhằm cải thiện cơ cấu giống, nâng cao năng suất, chất lượng, tiến tới công nhận các giống mía mới cho sản xuất.
|
- 02 quy trình nhân giống mía mới đạt năng suất 60 tấn/ha/vụ và 02 quy trình thâm canh năng suất đạt trên 110 tấn/ha, chữ đường 11 CCS.
- Nhân giống mía mới với quy mô 16 ha, năng suất 60 tấn/ha/vụ tương đương 960 tấn mía giống, độ thuần trên 98%, cây giống khỏe và sạch sâu bệnh hại.
- Sản xuất 8 ha mía thâm canh, năng suất 110 tấn/ha, chữ đường tối thiểu 11 CCS.
- Đạo tạo tập huấn cho 150 cán bộ, nông dân về sản xuất 2 giống mía mới.
|
2014-2016
|
1300
|
350
|
500
|
450
|
|
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
3400
|
1720
|
1480
|
200
|
|
|
-
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá song chuột (Cromileptes altivelis)
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I; ThS. Nguyễn Đức Tuấn
|
Hoàn thiện được quy trình sản xuất cá giống song chuột và quy trình nuôi cá song chuột thương phẩm.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất giống cá song chuột:
+ Tỷ lệ sống từ cá bột thành cá giống (> 4cm/con) đạt 8%;
- Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm: tỷ lệ sống từ cá giống đến cá thương phẩm đạt 60%;
- 200.000 con cá giống song chuột (> 4cm/con);
- 3 tấn cá thương phẩm (> 500g/con) đạt tiêu chuẩn VSATTP.
|
2014-2015
|
2600
|
1370
|
1230
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện quy trình chọn giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) theo tính trạng tăng trưởng và tỷ lệ sống.
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II.
Ths. Nguyễn Thanh Vũ
|
Tạo được đàn tôm càng xanh (M. rosenbergii) bố mẹ hậu bị có chất lượng di truyền cao về tính trạng tăng trưởng và tỷ lệ sống
|
- Quy trình chọn giống tôm càng xanh theo tính trạng tăng trưởng và tỷ lệ sống :
+ Tốc độ tăng trưởng tăng 3%/thế hệ
+ Tỷ lệ sống tăng 3%/thế hệ
đến cỡ giống tăng 3%/thế hệ (100.000 con/thế hệ).
- Tôm bố mẹ hậu bị 100.000 (5g/con)/thế hệ x 03 thế hệ.
|
2014-2016
|
800
|
350
|
250
|
200
|
|
|
III
|
Lâm nghiệp
|
|
|
5000
|
2450
|
1450
|
900
|
200
|
|
-
|
Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng thâm canh bằng các giống Keo, Bạch đàn mới được công nhận.
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình/ThS. Đào Quyết Thắng
|
- Hoàn thiện được kỹ thuật trồng rừng thâm canh bằng các giống Keo, Bạch đàn mới được công nhận.
- Xây dựng được mô hình trồng rừng thâm canh bằng các dòng Bạch đàn và Keo đã được công nhận (5 dòng/1loài).
|
- Quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng cho 2 loài.
- Sản xuất 70.000 - 80.000 cây giống đạt tiêu chuẩn xuất vườn.
- 40 ha mô hình năng suất vượt ít nhất 10%/2 loài/2 vùng.
- Chuyển giao kỹ thuật nhân giống và trồng rừng cho 02 đơn vị.
|
2014-2017
|
1500
|
600
|
400
|
300
|
200
|
|
-
|
Hoàn thiện công nghệ và thiết bị cho nhà giâm hom cây lâm nghiệp quy mô bán công nghiệp tại khu vực có điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
|
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam/TS. Lê Xuân Phúc
|
- Hoàn thiện được công nghệ và hệ thống thiết bị che sáng và tưới phun tự động cho nhà giâm hom cây lâm nghiệp quy mô bán công nghiệp, phù hợp điều kiện khí hậu khắc nghiệt và chuyển giao công nghệ cho 2 cơ sở sản xuất.
- Tạo được 02 mẫu nhà giâm hom cây lâm nghiệp quy mô bán công nghiệp phù hợp với 2 khu vực có mùa đông lạnh và gió Lào.
- Chuyển giao công nghệ cho 2 đơn vị ứng dụng tại 2 vùng Đông Bắc Bộ, Bắc
|
- Quy trình công nghệ che sáng di động và tưới phun tự động theo yêu cầu công nghệ giâm hom một số loài cây Lâm nghiệp.
- 2 bản thiết kế và 2 mẫu nhà giâm hom quy mô bán công nghiệp cho 2 vùng Đông Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ công suất (200.000 - 250.000) cây /năm/ nhà đối với Keo lai hoặc Bạch đàn.
- 2 bộ tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ 2 loại nhà giâm hom ở 2 vùng.
- 2 lớp tập huấn kỹ thuật (10 – 20 người/lớp).
|
2014-2016
|
2000
|
1000
|
600
|
400
|
|
|
-
|
Hoàn thiện công nghệ, thiết bị sản xuất ván ép nhiều lớp chất lượng cao và kích thước lớn đáp ứng nhu cầu sử dụng trong môi trường chịu lực lớn, độ ẩm cao.
|
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam/TS. Nguyễn Quang Trung
|
- Hoàn thiện công nghệ và thiết bị tạo ván ép nhiều lớp kích thước lớn từ gỗ Keo, Bạch đàn làm nguyên liệu sử dụng trong môi trường độ ẩm cao, chịu lực lớn (đóng tàu thuyền, sàn xe, xây dựng ngoài trời ... )
|
- Qui trình công nghệ sản xuất ván ép nhiều lớp biến tính chịu lực, chịu ẩm cao từ gỗ Keo, gỗ Bạch đàn.
- 01 mô hình sản xuất ván ép nhiều lớp quy mô 500 m3 sản phẩm/năm.
- 250 m3 sản phẩm ván ép nhiều lớp các loại và kết quả tiêu thụ sản phẩm.
|
2014-2016
|
1500
|
850
|
450
|
200
|
|
|
IV
|
Thuỷ lợi
|
|
|
2500
|
500
|
1000
|
1000
|
|
|
-
|
Hoàn thiện công nghệ xử lý chống thấm cho công trình thủy lợi bằng công nghệ Đất - Bentonite
|
Trường Đại học Thuỷ lợi/PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái
|
Hoàn thiện công nghệ xử lý chống thấm cho công trình thủy lợi cho một số loại đất đặc trưng cho một số vùng bằng công nghệ Đất - Bentonite, đảm bảo hệ số thấm <10-6cm/s ở hiện trường
|
1. Xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn cơ sở về xử lý chống thấm bằng công nghệ tường hào đất – bentonite (trong đó bao gồm: Quy trình thiết kế, Quy trình thi công, Quy trình kiểm soát chất lượng);
2. Xây dựng và trình Bộ ban hành định mức về xử lý chống thấm bằng công nghệ tường hào Đất – Bentonite
3. Bảng tra thành phần cấp phối và chỉ tiêu lý Đất – Bentonite cho một số loại đất đặc trưng cho một số vùng.
4. Áp dụng thi công chống thấm thử nghiệm cho 02 công trình thủy lợi;
|
2014-2016
|
2500
|
500
|
1000
|
1000
|
|
|
|
CỘNG PHẦN B: DỰ ÁN SXTN
|
|
|
14200
|
5720
|
5430
|
2850
|
200
|
|
|
CỘNG PHẦN A: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
|
|
|
137820
|
46410
|
48840
|
27920
|
10050
|
4600
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
|
152020
|
52130
|
54270
|
30770
|
10250
|
4600
|