Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2013


III Cơ điện Nông nghiệp và CNSTH



tải về 0.49 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.49 Mb.
#10528
1   2   3   4

III

Cơ điện Nông nghiệp và CNSTH







6370

3070

2100

1200












Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế, chế tạo máy thu gom bốc xếp mía

Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch

ThS. Lê Khả Trường



Có được mẫu máy thu gom bốc xếp mía hoàn thiện và ứng dụng vào vùng mía tập trung.


- 01 bộ hồ sơ thiết kế chế tạo máy thu gom bốc xếp mía hoàn thiện;

- 01 mẫu máy thu gom bốc xếp mía (tiếp tục được hoàn thiện bộ phận thu gom bốc xếp, hệ thống thủy lực, bộ phận cân bằng máy khi bốc xếp) đạt các chỉ tiêu sau:

+ Năng suất thu gom, bốc xếp: 80T/ca;

+ Chi phí giảm 40%-50% so với thuê lao động thủ công.

- 01 mẫu máy ứng dụng trên vùng sản xuất mía tập trung (Bắc Trung bộ).


2014-2015

1300

1000

300










Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg



Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế, chế tạo máy thu hoạch mía rải hàng cỡ nhỏ cho vùng nguyên liệu đồng bằng sông Cửu Long

Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch

ThS. Lê Quyết Tiến



Có được máy thu hoạch mía hoàn thiện, ứng dụng đối với mía trồng liếp ở đồng bằng sông Cửu Long.

- Quy trình canh tác mía trên đất phèn phù hợp với máy thu hoạch;

- 01 bộ hồ sơ thiết kế, chế tạo máy thu hoạch mía hoàn thiện;

- Máy thu hoạch mía cỡ nhỏ cho vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục được hoàn thiện và bổ sung các bộ phận: chặt gốc, cắt ngọn và gom thành đống đạt các chỉ tiêu sau:

+ Năng suất: 0,15-0,25 ha/h

+ Độ cắt sót: <1 %

+Tỷ lệ cắt phẳng gốc: > 80%

+ Gom đống: 8-20 cây

+ Có khả năng cắt ngọn cây mía

+ Chi phí giảm 40-50% so với thuê lao động thủ công.

- Ứng dụng có hiệu quả tại vùng sản xuất mía tập trung.



2014-2016

1200

700

300

200












Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy bón phân viên nén kết hợp với sạ hàng trong canh tác lúa tại các tỉnh phía Bắc

Công ty TNHH MTV Cơ khí Tuyết Thành

Có được máy bón phân (viên nén) kết hợp với sạ hàng lúa liên hợp với máy kéo công suất nhỏ (6-8 Hp), phù hợp với điều kiện canh tác ở các tỉnh phía Bắc.


- Quy trình canh tác lúa phù hợp với việc ứng dụng máy bón phân dạng viên nén kết hợp với sạ hàng;

- 01 bộ hồ sơ thiết kế, chế tạo máy;

- Mẫu máy bón phân dạng viên nén kết hợp với sạ hàng phù hợp với điều kiện sản xuất lúa các tỉnh phía Bắc, đạt các chỉ tiêu sau:

+ Công suất: 6-8 Hp;

+ Năng suất: 0,15 ha/h.

- 01 mô hình ứng dụng, quy mô tối thiểu 02 ha: Giảm được 30–35 nhân công lao động/ha và tăng năng suất lúa ít nhất 10%.



2014-2015

600

400

200















Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đồng bộ trước và sau thu hoạch quả bơ (Persea americana) nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.

Viện Nghiên cứu Rau quả

ThS. Nguyễn Đức Hạnh



Có được các giải pháp kỹ thuật đồng bộ giai đoạn cận và sau thu hoạch nhằm kéo dài thời gian bảo quản, nâng cao chất lượng và giá trị thương phẩm của quả bơ, đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Quy trình công nghệ xử lý cận thu hoạch, thu hái, sơ chế và bảo quản quả bơ:

+ Thời gian thu hoạch kéo dài thêm 15-20 ngày;

+ Thời gian tồn trữ sau thu hoạch kéo dài ít nhất 3 lần so với đối chứng.

- Quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm từ quả bơ (bột bơ ăn liền, puree bơ, ….);

- Sản phẩm chế biến:

+ Bột bơ ăn liền: 500 kg đóng trong bao bì thích hợp;

Chỉ tiêu chất lượng: Hàm ẩm ≤13%; Đường tổng số≥10%, Lipit ≥15%, Protit ≥3%, Chất xơ ≥1%, Độ mịn lọt qua rây: 1mm.

+ Puree bơ: 500 kg đóng trong bao bì thích hợp;

Chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chất khô hòa tan≥15OBx, Lipit≥10%, Đường tổng số≥10%, Protit: ≥1,5%. Chất xơ: ≥0,8%. Các sản phẩm có màu sắc và hương vị đặc trưng của bơ, đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm, thời gian bảo quản 12 tháng.

- Tiêu chuẩn chất lượng cơ sở của 02 sản phẩm chế biến;

- Ứng dụng công nghệ bảo quản và chế biến tại cơ sở sản xuất.


2014-2016

1800

500

700

600







Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg



Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số sản phẩm đồ uống từ củ gừng (Zingiber officinale Rosc.) Việt Nam


Viện Công nghiệp Thực phẩm

TS. Đặng Hồng Ánh



Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm đồ uống từ củ gừng phù hợp thị hiếu người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm



- Quy trình công nghệ bảo quản và sơ chế gừng tươi làm nguyên liệu cho sản xuất các sản phẩm đồ uống từ gừng;

- Quy trình công nghệ sản xuất jam gừng quy mô 50-100 kg/mẻ;

- Quy trình công nghệ sản xuất nước gừng giải khát quy mô 1.000 lít/mẻ;

- Quy trình công nghệ sản xuất rượu gừng quy mô 500 lít/mẻ;

- Sản phẩm:

+ Jam gừng: 300 kg (đóng lọ/hộp). Nồng độ chất khô ≥50oBx, axit 10g/l;

+ Nước gừng giải khát: 5.000 lít, (đóng chai/lon). Nồng độ đường ≥ 10%, axit ≥ 3 g/l, có màu vàng sáng.

+ Rượu gừng: 2.000 lít, đóng chai. Chỉ tiêu chất lượng: Nồng độ rượu ≥ 12 %V, axit ≥ 3 g/l, có màu vàng sáng.

Các sản phẩm có hương vị đặc trưng của gừng, đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm, thời gian bảo quản 12 tháng.

- Tiêu chuẩn chất lượng cơ sở của các sản phẩm chế biến;

- Ứng dụng công nghệ bảo quản và chế biến tại cơ sở sản xuất.


2014-2016

1470

470

600

400










IV

Kinh tế - Chính sách







7000

5600

1400















Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Viện Quy hoạch và Thiế kế nông nghiệp.

ThS. Nguyễn Văn Chinh



1. Mục tiêu chung

Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

2. Mục tiêu cụ thể.

- Luận giải cơ sở khoa học của cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Đánh giá thực trạng, cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Việt Nam những năm tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về "Sửa đổi, bổ sung  cơ chế, chính sách thúc đẩy áp dụng công nghệ cao trong nông nghiệp" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

1250

900

350















Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp (thú y, bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản).

Công ty cổ phần tư vấn quản lý, nghiên cứu và đào tạo Việt.

TS. Lưu Thái Bình



1. Mục tiêu chung

Đề xuất giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp (thú ý, bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản).

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp.

- Đánh giá thực trạng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp (thú ý, bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản) ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp (thú ý, bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản) ở Việt Nam thời gian tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị giải pháp đổi mới nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp.

3. Dự thảo Quyết định Thủ tướng Chính phủ về "Đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp (thú y, bảo vệ thực vật; quản lý chất lượng sản phẩm nông, lâm thủy sản)" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

950

700

250















Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý nhà nước đối với hệ thống thương lái trong nông nghiệp.

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.

ThS. Phùng Giang Hải



1.Mục tiêu chung

Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước đối với hệ thống thương lái trong nông nghiệp

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hệ thống thương lái trong nông nghiệp.

- Đánh giá thực trạng hoạt động của thương lái và quản lý nhà nước đối với hệ thống thương lái trong nông nghiệp ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước đối với hệ thống thương lái trong nông nghiệp ở Việt Nam thời gian tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị giải pháp quản lý nhà nước đối với hệ thống dịch vụ thương lái trong nông nghiệp.

3. Dự thảo Quyết định của Chính phủ về "Quản lý hệ thống thương lái trong nông nghiệp" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

1000

800

200















Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải pháp bảo vệ ngành chăn nuôi trong điều kiện hội nhập quốc tế.

Viện Quy hoạch và Thiế kế nông nghiệp.

ThS. Huỳnh Thi Liên Hoa



1.Mục tiêu chung

Đề xuất chính sách bảo vệ ngành chăn nuôi trong điều kiện hội nhập quốc tế

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của chính sách và giải pháp bảo vệ ngành chăn nuôi trong điều kiện hội nhập quốc tế.

- Đánh giá thực trạng, chính sách và giải pháp bảo vệ ngành chăn nuôi ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất chính sách bảo vệ ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế những năm tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị chính sách và giải pháp bảo vệ ngành chăn nuôi trong điều kiện hội nhập quốc tế.

4. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về " Một số giải pháp và chính sách phát triển ngành chăn nuôi trong điều kiện hội nhập quốc tế" và bản giải trình (Tở trình).


2014-6/2015

800

700

100















Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu long.

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.

TS. Tạ Quốc Tuấn



1.Mục tiêu chung

Đề xuất chính sách và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu long.

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của chính sách và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ;

- Đánh giá thực trạng, chính sách và giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu long thời gian qua.

- Đề xuất chính sách và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu long thời gian tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị chính sách và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở ĐBSCL.

3. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

800

700

100















Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp.

Viện Quy hoạch và Thiế kế nông nghiệp.

TS. Hoàng Xuân Phương



1.Mục tiêu chung

Đề xuất giải pháp thúc đẩy cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của giải pháp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp ;

- Đánh giá thực trạng, giải pháp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất giải pháp thúc đẩy cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp ở Việt Nam thời gian tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị giải pháp thúc đẩy cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp.

4. Dự thảo Nghị định của Chính phủ về "Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

1100

900

200















Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn.

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.

TS. Hoàng Vũ Quang



1. Mục tiêu chung

Đề xuất chính sách, giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể

- Luận giải cơ sở khoa học của chính sách và giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn.

- Đánh giá thực trạng, chính sách và giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam thời gian qua.

- Đề xuất bổ sung, hoàn thiện chính sách và giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam thời gian tới.



1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đạt được mục tiêu đề ra.

2. Bản kiến nghị chính sách và giải pháp phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn.

4. Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về "Khuyến khích phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn" và bản giải trình (Tở trình).


2014-2015

1100

900

200













V

Thuỷ Lợi










20750

5180

10350

5220












Xây dựng phương pháp và quy trình lập quy hoạch thủy lợi phục vụ chuyển đổi sản xuất ngành nông nghiệp

Viện Quy hoạch Thủy lợi – Tổng cục Thủy lợi

TS. Bùi Nam Sách



Xây dựng được phương pháp luận và quy trình lập quy hoạch thủy lợi cho những vùng chuyển đổi sản xuất ngành nông nghiệp (thay đổi nguồn nước và nhu cầu nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi nông nghiệp sang thủy sản, công nghiệp).

- Đánh giá những tồn tại của hệ thống thủy lợi trong bối cảnh chuyển đổi cơ cấu sản xuất, biến đổi nguồn nước và nhu cầu dùng nước;

- Cơ sở khoa học, phương pháp luận cho việc lập quy hoạch thủy lợi phục vụ chuyển đổi sản xuất ngành nông nghiệp;

- Dự thảo quy trình lập quy hoạch thủy lợi cho chuyển đổi sản xuất ngành nông nghiệp (thay đổi nguồn nước và nhu cầu nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi nông nghiệp sang thủy sản, công nghiệp);

- Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch cho chuyển đổi sản xuất ngành nông nghiệp (được Hội đồng nghiệm thu, trình Bộ ban hành áp dụng);

- Áp dụng vào quy hoạch cho 02 vùng cụ thể cần chuyển đổi sản xuất.


2014-2016

2800

700

1500

600












Nghiên cứu giải pháp hạ tầng kỹ thuật (cấp, thoát và xử lý nước) phục vụ nuôi trồng thủy sản nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường vùng ven biển Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

TS. Nguyễn Phú Quỳnh



Đề xuất được các giải pháp hạ tầng kỹ thuật cấp và thoát nước chủ động, xử lý ô nhiễm và suy thoái môi trường nước, tái sử dụng nguồn nước phục vụ nuôi trồng thủy vùng ven biển NTB và ĐBSCL.

- Báo cáo đánh giá thực trạng quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật (cấp, thoát và xử lý nước) trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển NTB và ĐBSCL;

- Báo cáo đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước do các hoạt động nuôi trồng thủy sản vùng ven biển NTB và ĐBSCL;

- Giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong việc cấp, thoát và cân bằng nguồn nước cho khu vực nuôi trồng thủy sản vùng ven biển NTB và ĐBSCL;

- Giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong việc xử lý nước phục vụ nuôi trồng thủy sản nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường vùng ven biển vùng ven biển NTB và ĐBSCL;

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật cấp, thoát và xử lý nước (các mô hình mẫu) phục vụ nuôi trồng thủy vùng ven biển NTB và ĐBSCL (được Hội đồng nghiệm thu, trình Bộ ban hành áp dụng);

- 05 mô hình hạ tầng kỹ thuật cho vùng nuôi trồng thủy sản cho vùng ven biển NTB và ĐBSCL.



2014-2016

3150

880

1500

770















Nghiên cứu xây dựng hướng dẫn kỹ thuật thủy lợi nội đồng và quy chế tham gia, giám sát của người dân trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác công trình thủy lợi

Trung tâm Tư vấn quản lý thủy nông có sự tham gia của người dân (CPIM) - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

PGS. TS Trần Chí Trung



Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật thủy lợi nội đồng và quy chế tham gia, giám sát của người dân trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác công trình thủy lợi.

- Báo báo đánh giá thực trạng về tham gia, giám sát của cộng đồng trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác công trình thủy lợi;

- Cơ sở khoa học hướng dẫn kỹ thuật thủy lợi nội đồng và sự cần thiết của sự tham gia, giám sát của người dân trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và KTCTTL;

- Nghiên đề xuất nội dung, cơ chế chính sách, cơ chế tham gia, giám sát của người dân trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và KTCTTL;

- Dự thảo quy chế tham gia, giám sát của người dân trong trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và KTCTTL;

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật thủy lợi nội đồng (được Hội đồng nghiệm thu và trình Bộ ban hành áp dụng);

- Sổ tay hướng dẫn tham gia, giám sát của người dân trong trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác thủy lợi nội đồng (được Hội đồng nghiệm thu và trình Bộ ban hành áp dụng).



2014-2016

2650

600

1500

550












Nghiên cứu giải pháp công nghệ xử lý nền đất yếu bằng thiết bị trộn đất tại chỗ với chất kết dính vô cơ phục vụ xây dựng công trình thủy lợi

Viện Thủy công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

TS. Phùng Vĩnh An



Đề xuất được nội dung ứng dụng giải pháp công nghệ, thiết bị đào trộn đất tại chỗ với chất kết dính vô cơ để xử lý nền đất yếu phục vụ xây dựng công trình thủy lợi

- Báo cáo kết quả nghiên cứu về đặc tính cơ lý của đất yếu vùng nghiên cứu và kết quả nghiên cứu, thí nghiệm đất với chất kết dính trong phòng thí nghiệm;

- Báo cáo cơ sở kinh tế - kỹ thuật của giải pháp công nghệ xử lý nền đất yếu công trình thủy lợi bằng thiết bị đào trộn tại chỗ;

- Đề xuất nội dung đề án chuyển giao ứng dụng công nghệ, thiết bị và triển khai áp dụng vào xử lý nền đất yếu công trình thủy lợi;

- Dự thảo quy trình công nghệ, tiêu chuẩn và định mức xử lý nền đất yếu bằng thiết bị trộn đất tại chỗ với chất kết dính vô cơ phục vụ xây dựng công trình thủy lợi (được Hội đồng nghiệp thu chấp nhận và ban hành Tiêu chuẩn cơ sở);

- Đề xuất áp dụng kết quả nghiên cứu cho 01 công trình cụ thể.


2014-2015

1550

600

950















Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật sử dụng đất tại chỗ để xây dựng và sửa chữa nâng cấp đập đất vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên

Trường Đại học Thủy lợi

PGS. TS Nguyễn Trọng Tư



Đề xuất được giải pháp kỹ thuật sử dụng đất tại chỗ để xây dựng và sửa chữa nâng cấp đập đất vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên đảm bảo an toàn và giảm chi phí đầu tư

- Báo cáo thực trạng thiết kế, xây dựng và an toàn sử dụng đất tại chỗ đắp đập vừa và nhỏ;

- Báo cáo cơ sở khoa học và yêu cầu kỹ thuật trong sử dụng đất tại chỗ để xây dựng và sửa chữa nâng cấp đập đất vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên;

- Quy trình tính toán, thiết kế và thi công đập đất sử dụng đất đắp tại chỗ vùng Tây Nguyên (được Hội đồng khoa học công nghệ Bộ đánh giá, nghiệm thu, đề nghị công nhận là tiến bộ kỹ thuật);

- Sửa đổi bổ sung tiêu chuẩn TCVN 8216:2009 và TCVN 8217:2009 (được Hội đồng thẩm định của Bộ KH&CN thông qua trình Ban hành áp dụng).



2014-2016

2550

600

1100

850







Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg



Nghiên cứu giải pháp công nghệ phòng, chống (tái phát) mối cho đê, đập vùng Bắc Bộ

Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

TS. Nguyễn Tân Vương



Xây dựng được giải pháp công nghệ phòng, chống tái phát mối đê, đập vùng Bắc Bộ

- Báo cáo thành phần loài mối hại đê, đập và đặc điểm sinh học, sinh thái học liên quan đến mối làm cơ sở xây dựng công nghệ phòng chống;

- Giải pháp công nghệ phòng, chống tái phát mối cho đập (Đảm bảo giảm được trên 90% số lượng mối cánh trên đập so với số lượng mối cánh khi áp dụng công nghệ hiện tại và duy trì số tổ mối trên đê, đập sau xử lý không quá 10 % số tổ đã xử lý trong năm đầu tiên);

+ 02 mô hình ứng dụng công nghệ ngăn chặn mối cánh làm tổ (trên đê, đập) trên mô hình thử nghiệm;

+ Quy trình công nghệ phòng, chống mối tái phát trên đê, đập vùng Bắc Bộ (được Hội đồng khoa học công nghệ Bộ đánh giá, nghiệm thu, đề nghị công nhận là tiến bộ kỹ thuật).



2014-2016

2750

600

1200

950







Thí điểm đặt hàng sản phẩm KHCN theo QĐ số 846/QĐ-TTg



Nghiên cứu chuyển

giao công nghệ tổng

hợp bổ cập nước

ngầm, thu trữ nước

mặt và sử dụng kỹ

thuật tưới tiết kiệm,

hiệu quả cho cây

trồng chủ lực vùng

Nam Trung bộ

(điều, cây ăn quả)

và Tây Nguyên (cà

phê).


Trường Đại học Thủy lợi

GS. TS Nguyễn Quang Kim



Đề xuất được các giải pháp

công nghệ tổng hợp bổ cập

nước ngầm, thu trữ nước mặt

và sử dụng kỹ thuật tưới tiết

kiệm nước chi phí thấp, thân

thiện môi trường, có khả năng ứng dụng thực tế cao.



- Báo cáo đánh giá thực trạng hạn hán và nguồn nước, nhu cầu nước cho các cây trồng chủ lực vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên;

- Báo cáo cơ sở khoa học quy hoạch giải pháp bổ cập nước ngầm, thu trữ nước mặt phân tán với chi phí thấp, thân thiện môi trường;

- Báo cáo tổng kết đánh giá các mô hình đã và đang áp dụng chế độ tưới, kỹ thuật tưới tiết kiệm nước cho một số cây trồng chủ lực vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên và đề xuất các chế độ tưới, kỹ thuật tưới tiết kiệm nước chi phí thấp, thân thiện môi trường.

- 02 mô hình thí điểm (01 mô hình cho vùng Nam Trung Bộ, 01 mô hình cho vùng Tây Nguyên) ứng dụng giải pháp công nghệ tổng hợp bổ cập nước ngầm, thu trữ nước mặt phân tán và sử dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước chi phí thấp, thân thiện môi trường cho cây trồng chủ lực ở thời kỳ kinh doanh vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên;

- Đề xuất một số cơ chế chính sách nhằm xã hội hóa và nhân rộng mô hình thí điểm;

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật ứng dụng các giải pháp công nghệ tổng hợp bổ cập nước ngầm, thu trữ nước mặt phân tán, và sử dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước chi phí thấp, thân thiện môi trường cho cây trồng chủ lực vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên (được Hội đồng nghiệm thu, trình Bộ ban hành áp dụng).



2014-2016

3000

600

1500

900












Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động của công trình cấp nước sạch nông thôn và đề xuất giải pháp về quy hoạch, xây dựng, khai thác và quản lý

Viện Kinh tế và quản lý thủy lợi – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam;

ThS. Giang Như Chăm



- Đánh giá được hiện trạng và tính hiệu quả của các hình loại công trình, quản lý cấp nước sạch nông thôn;

- Đề xuất được các giải pháp về quy hoạch, xây dựng, khai thác và quản lý hiệu quả, bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn phù hợp cho 7 vùng kinh tế sinh thái.



- Đánh giá hiện trạng, tính hiệu quả của các hình loại công trình, quản lý cấp nước sạch nông thôn;

- Xây dựng nhóm các chỉ tiêu về kỹ thuật và quản lý phuc vụ đánh giá hiệu quả, tính bền vững của hệ thống công trình cấp nước sạch;

- Các giải pháp về quy hoạch, xây dựng, khai thác và quản lý hiệu quả, bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn;

- Sổ tay hướng dẫn sử dung cho các chỉ tiêu ưu tiên về kỹ thuật (quy hoạch, xây dựng, khai thác) và quản lý cho các nhóm hệ thống công trình cấp nước sạch (được Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành áp dụng);

+ Cơ chế, chính sách cho quy hoạch, xây dựng, khai thác và quản lý hiệu quả, bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn.


2014-2015

2300

600

1100

600











tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương