Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang16/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   69



Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 13/2008/QĐ-UBND




Bắc Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2008


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thủy nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;

Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải số 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2006 ban hành Quy định về quản lý vận tải khách công cộng bằng xe buýt; số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 ban hành Quy định vận tải khách bằng taxi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 60/TTr-SGTVT ngày 24/01/2008, Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 57/TTr-SNV ngày 13/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quản lý trong lĩnh vực giao thông , vận tải với các nội dung sau:

1. Quản lý các phương tiện cơ giới đường bộ, gồm: Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000kg, xe lam, xe lôi, xe ba gác, xe mô tô, xe máy, xe phục vụ nông nghiệp, xe thô sơ trên địa bàn.

2. Quản lý và quyết định công bố điểm đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn.

3. Quản lý nhà nước về giao thông đường thuỷ nội địa, bao gồm các công tác: Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, chống lấn chiếm hành lang bảo vệ luồng, bảo đảm trật tự an toàn giao thông; tổ chức cứu nạn, giải quyết hậu quả các vụ tai nạn trên các đoạn sông (không thuộc sự quản lý của Cục Đường sông Việt Nam), hồ, đầm, kênh trên địa bàn.



Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra UBND các huyện, thành phố thực hiện các nội dung phân cấp quản lý trên.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Thân Văn Mưu

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 17/2010/QĐ-UBND




Bắc Giang, ngày 22 tháng 02 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định quản lý trật tự đô thị

trên địa bàn thành phố Bắc Giang



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004; Luật Xây dựng năm 2003; Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Luật Đê điều năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001; Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Theo đề nghị của UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Linh

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY ĐỊNH

Quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND

ngày 22 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)




Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của xe ô tô tải, xe máy thi công trên các tuyến đường phố, tuyến đê sông Thương; điểm đỗ xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, xe taxi, bãi đỗ xe tĩnh, điểm đỗ xe mô tô 2 bánh đón trả khách, điểm người lao động chờ việc; việc quảng cáo, việc dẫn dắt súc vật trên đường bộ và việc sử dụng tạm hè phố nhằm bảo vệ các công trình, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang.



Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

1. Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô tải, xe máy thi công, xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, xe taxi, xe mô tô 2 bánh đón trả khách hoạt động tham gia giao thông trên các đường phố trong nội thành, tuyến đê sông Thương; người lao động chờ việc; việc quảng cáo, dẫn dắt súc vật trên đường bộ và sử dụng tạm hè phố để tập kết vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng, kinh doanh buôn bán, để phương tiện giao thông, hoạt động của tổ dân phố và việc riêng của hộ gia đình trên địa bàn thành phố Bắc Giang.

2. Xe ô tô tải chuyên dùng của lực lượng Công an, Quân đội, Thanh tra giao thông và Xây dựng, Quản lý đường bộ các cấp, xe hộ đê; xe ô tô của Công ty Cổ phần Quản lý công trình đô thị Bắc Giang (đang làm nhiệm vụ) và xe ô tô tải tham gia cứu thương, chữa cháy không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thời gian hoạt động của xe ô tô tải

1. Cấm các loại xe ô tô tải có trọng lượng trên 2,5 tấn hoạt động trong những thời gian sau: từ 6h00’ đến 8h00’và từ 16h30’ đến 19h30’ trên các tuyến đường nội thành quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy định này.

2. Cấm các loại xe ô tô tải có trọng lượng trên 2,5 tấn hoạt động 24/24 giờ ở một số tuyến đường nội thành quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quy định này (trừ trường hợp thuộc quy định tại khoản 3 điều này).

3. Đối với xe ô tô tải có trọng lượng trên 2,5 tấn vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu xây dựng, chất phế thải phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng của các cơ quan, tổ chức và hộ gia đình ở hai bên một số tuyến đường (nêu tại khoản 2 điều này), thì phải có giấy phép hoạt động của Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang cấp.

4. Đối với xe ô tô tải vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá trọng tải, quá khổ giới hạn của đường bộ thì phải có giấy phép của Giám đốc Sở Giao thông vận tải mới được lưu hành trên đường đô thị (trừ khi hoạt động ở các tuyến: đường Giáp Hải, đường 295B (QL 1A cũ, đoạn Thân Nhân Trung - Xương Giang); đường 398 (đoạn Hoàng Hoa Thám), đường Trần Nguyên Hãn (trong khi chưa thi công xong đường Vành đai Đông Bắc)

5. Đối với xe ô tô tải vận chuyển hàng không thể tháo rời, chia nhỏ, có trọng lượng gồm cả xe ô tô và hàng vượt quá giới hạn cho phép của tuyến đường (theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Quy định này) đến dưới 32 tấn phải có giấy phép của Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang mới được lưu hành trên đường đô thị (trừ khi hoạt động ở các tuyến đường nêu tại khoản 4 điều này).



Điều 4. Hoạt động của xe máy thi công, xe ô tô tải trong việc vận chuyển vật liệu xây dựng các công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang

1. Các xe máy thi công, xe ô tô tải khi vận chuyển nguyên vật liệu, chất phế thải xây dựng để phục vụ thi công các công trình công cộng (san lấp, xây dựng hạ tầng khu dân cư đô thị) phải chở đúng trọng tải, có biện pháp đảm bảo không rơi vãi, bụi bẩn và chỉ được phép đi trên các tuyến đường trong nội thành theo lộ trình (quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quy định này.)

2. Trước khi tổ chức thi công xây dựng công trình chậm nhất 05 ngày, các Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu thi công xây dựng phải đăng ký bằng văn bản về tuyến đường đi, trọng tải, biển số xe ô tô vận chuyển nguyên vật liệu với UBND thành phố Bắc Giang. Nếu để xe ô tô đi không đúng tuyến đường, không đúng trọng tải đã đăng ký sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công công trình xây dựng phải có biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, tự khắc phục ngay nếu để rơi vãi vật liệu xây dựng (đất, cát…) ra đường, hư hỏng đường giao thông, hè phố, công trình công cộng...



Điều 5. Quy định trọng lượng xe ô tô tải (gồm cả xe và hàng hóa) khi hoạt động trên các tuyến đường, tuyến đê sông Thương và đường ngõ

1. Đối với mặt đường có kết cấu bê tông nhựa, đá dăm láng nhựa, bê tông xi măng có chiều rộng từ 7 m trở lên: Xe ô tô tải có trọng lượng dưới 15 tấn mới được hoạt động (Có biển báo khống chế trọng lượng theo quy định).

2. Đối với mặt đường có kết cấu bê tông nhựa, đá dăm láng nhựa, bê tông xi măng có chiều rộng dưới 7m: Xe ô tô tải có trọng lượng dưới 7,5 tấn mới được hoạt động (Có biển báo khống chế trọng lượng theo quy định).

3. Đối với tuyến đê sông Thương: Xe ô tô tải có trọng lượng dưới 10 tấn mới được hoạt động (Có biển báo khống chế trọng lượng theo quy định).

4. Đối với các tuyến đường ngõ: Xe ô tô tải có trọng lượng dưới 2,5 tấn mới được hoạt động.

Điều 6. Hoạt động vận tải khách bằng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, xe taxi, xe mô tô 02 bánh

1. Xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và đỗ, dừng đúng nơi quy định.

2. Người lái xe taxi và người lái xe mô tô 2 bánh phải đón trả khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông, đỗ xe đúng nơi quy định.



Điều 7. Quy định các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe ô tô, xe taxi

Điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe ô tô, xe taxi trên đường phố: UBND tỉnh phân cấp cho UBND thành phố Bắc Giang chủ trì cùng với Sở Giao thông vận tải xác định cho phù hợp, công bố công khai và quản lý.



Điều 8. Sử dụng tạm hè phố để trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công, xây dựng công trình

1. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình phải tập kết vật liệu và phế thải xây dựng trong phạm vi công trình (trừ khi thi công đường và hè phố); chỉ được phép sử dụng tạm hè phố để trung chuyển vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng. Thời gian sử dụng tạm không quá 03 giờ kể từ khi tập kết; nếu tập kết sau 19h30’ thì được phép sử dụng kéo dài đến trước 6h00’ sáng ngày hôm sau và phải đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.

a) Đối với những nơi có hè phố rộng từ 2,5m trở lên: phải dành lối đi tối thiểu có chiều rộng 1,5m cho người đi bộ.

b) Đối với những nơi có hè phố rộng dưới 2,5m: thì được sử dụng tạm hết vỉa hè.

c) Đối với nơi không có hè phố: thì được sử dụng tạm một phần lòng đường nhưng phải đảm bảo an toàn giao thông.

2. Việc sử dụng tạm hè phố để tập kết, trung chuyển vật liệu phục vụ thi công, xây dựng công trình phải được Chủ tịch UBND phường, xã sở tại cho phép. Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm lòng đường, hè phố phải có biện pháp lót, đệm tránh làm hư hại hè phố; phải có cam kết sử dụng đúng thời gian, đảm bảo vệ sinh môi trường và hoàn trả, sửa chữa lại hè phố nếu làm hư hại.



Điều 9. Sử dụng tạm hè phố để xe ô tô, xe máy, xe đạp; bố trí bãi đỗ xe tĩnh, điểm đỗ xe mô tô 02 bánh đón trả khách, điểm chờ việc của người lao động

1. Việc sử dụng tạm hè phố để xe ô tô từ 16 chỗ ngồi chở xuống, xe ô tô tải có trọng lượng không quá 2,5 tấn, xe máy, xe đạp chỉ được thực hiện trên các tuyến đường quy định và trong giới hạn cho phép; phải xếp thành hàng (xe ô tô, xe máy, xe đạp phải quay đầu vào bên trong) và phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị.

2. Việc sử dụng tạm hè phố để làm nơi trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp phải được Chủ tịch UBND phường, xã sở tại cấp phép. UBND tỉnh giao cho UBND thành phố quy định cụ thể một số tuyến đường được sử dụng tạm hè phố làm nơi trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp.

3. Việc sử dụng tạm hè phố để bố trí làm Bãi đỗ xe tĩnh, Điểm đỗ xe mô tô 02 bánh đón trả khách, Điểm chờ việc của người lao động: UBND tỉnh giao cho UBND thành phố Bắc Giang quyết định bố trí sắp xếp cho phù hợp.



Điều 10. Sử dụng tạm hè phố để kinh doanh, để hoạt động của tổ dân phố, sử dụng vào việc riêng của hộ gia đình

1. Việc sử dụng tạm hè phố để kinh doanh một số mặt hàng, ngành, nghề chỉ được bố trí, sắp xếp ở các tuyến đường thuộc danh mục các tuyến phố được phép sử dụng và phải được Chủ tịch UBND phường, xã sở tại cho phép.

UBND tỉnh giao cho UBND thành phố xác định các tuyến đường phố có đủ điều kiện sử dụng tạm hè phố để kinh doanh và công khai cho nhân dân biết.

2. Thời gian sử dụng tạm hè phố để kinh doanh:

a) Kinh doanh sách, báo, quần áo, giầy dép: từ 7h00’ đến 19h00’ hàng ngày.

b) Kinh doanh hàng ăn: sáng từ 5h00’ đến 8h00’; chiều, tối từ 17h00’ đến 23h00’ hàng ngày.

c) Kinh doanh hàng giải khát: từ 5h00’ đến 23h00’ hàng ngày.

3. Việc sử dụng tạm hè phố để hoạt động của tổ dân phố, sử dụng vào việc riêng của hộ gia đình phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị và phải được Chủ tịch UBND phường, xã sở tại cho phép.

a) Tổ dân phố được sử dụng hè phố hoặc một phần của lòng đường (nơi không có hè phố) trong sinh hoạt, họp Tổ dân phố khi cần thiết; thời gian tối đa không quá 24 giờ.

b) Hộ gia đình được sử dụng hè phố hoặc một phần của lòng đường (nơi không có hè phố) vào việc hiếu, hỷ; thời gian tối đa không quá 48 giờ.



Điều 11. Hoạt động quảng cáo

1. Việc viết, đặt biển hiệu tại trụ sở, nơi kinh doanh của các tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị; biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân; không được vượt ra hè phố.

2. Việc thực hiện quảng cáo bằng các hình thức (bảng, biển, pa nô, vật phát quang và các hình thức tương tự treo, dán, dựng ở ngoài trời; phương tiện di chuyển); phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo, về quy hoạch đô thị, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội; phải chấp hành đầy đủ các quy định và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Điều 12. Việc dẫn dắt súc vật trên đường bộ

1. Người dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ phải cho súc vật đi sát mép đường và phải đảm bảo vệ sinh môi trường; trường hợp cần cho súc vật đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn.

2. Không được dẫn dắt súc vật đi vào phần đường dành cho xe cơ giới. Không được thả rông súc vật trên đường, hè phố và các công trình công cộng.

Điều 13. Cấp giấy phép đối với xe ô tô tải

1. Đối với xe ô tô tải vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Giám đốc Sở Giao thông Vận tải

b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “Một cửa” của Sở Giao thông Vận tải.

c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá trọng tải, quá khổ giới hạn của đường bộ.

d) Thời gian xem xét cấp Giấy phép lưu hành: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Lệ phí cấp Giấy phép lưu hành: không thu lệ phí.

f) Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho UBND thành phố, 01 bản cho Công an thành phố, 01 bản cho Đội Thanh tra Giao thông và xây dựng thành phố để phối hợp trong tổ chức thực hiện.

Trong trường hợp không giải quyết việc cấp Giấy phép thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân để biết.

2. Đối với các loại xe ô tô tải có trọng lượng trên 2,5 tấn (thuộc khoản 3, Điều 3 Quy định này), xe ô tô tải vận chuyển hàng không thể tháo rời, chia nhỏ, có trọng lượng (gồm cả xe ô tô và hàng) vượt quá giới hạn cho phép của tuyến đường (theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Quy định này) đến dưới 32 tấn (thuộc khoản 5, Điều 3 Quy định này).

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang

b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “Một cửa” của UBND thành phố.

c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động;

- Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe (đối với phương tiện mới nhận);

Người đến làm thủ tục xin cấp Giấy phép lưu hành phải mang theo bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.

d) Thời gian xem xét cấp Giấy phép: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Lệ phí cấp Giấy phép: không thu lệ phí.

f) Chủ tịch UBND thành phố có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho Công an thành phố, 01 bản cho Đội Thanh tra Giao thông và xây dựng thành phố, 01 bản cho Chủ tịch UBND phường, xã, 01 bản cho Tổ dân phố nơi xe ô tô tải đến để phối hợp trong tổ chức thực hiện.

Trong trường hợp không giải quyết việc cấp Giấy phép thì Chủ tịch UBND thành phố có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân để biết.



Điều 14. Cấp giấy phép sử dụng tạm vỉa hè

1. Đối với việc sử dụng tạm vỉa hè để trung chuyển vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình; để hoạt động của tổ dân phố, sử dụng vào việc riêng của hộ gia đình.

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Chủ tịch UBND phường, xã

b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “Một cửa” của UBND phường, xã thuộc thành phố Bắc Giang.

c) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè;

- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích vỉa hè đề nghị được tạm sử dụng;

- Văn bản pháp lý khác (nếu có) liên quan đến nhu cầu cần sử dụng tạm vỉa hè;

d) Thời gian xem xét cấp Giấy phép: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Lệ phí cấp Giấy phép: không thu lệ phí.

2. Đối với việc sử dụng tạm vỉa hè để kinh doanh bán hàng, trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp.

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Chủ tịch UBND phường, xã

b) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “Một cửa” của UBND phường, xã sở tại thuộc thành phố Bắc Giang.

c) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm vỉa hè;

- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích vỉa hè đề nghị được tạm sử dụng;

- Văn bản pháp lý khác (nếu có) liên quan đến nhu cầu cần sử dụng tạm vỉa hè;

d) Thời gian xem xét cấp Giấy phép: không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Lệ phí cấp Giấy phép: không thu lệ phí.

3. Chủ tịch UBND phường, xã có trách nhiệm gửi 01 bản giấy phép cho Công an thành phố, 01 bản cho Đội Thanh tra Giao thông và xây dựng thành phố và 01 bản cho Tổ trưởng Tổ dân phố nơi có việc sử dụng tạm vỉa hè để phối hợp trong tổ chức thực hiện.

Trong trường hợp không giải quyết việc cấp Giấy phép thì Chủ tịch UBND phường, xã có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân để biết.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh

1. Sở Giao thông Vận tải

a) Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn thành phố.

b) Cấp giấy phép hoạt động đối với các loại xe ô tô tải vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định. Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với UBND thành phố trong việc xác định các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi để thực hiện việc quản lý theo quy định.

2. Sở Xây dựng:

a) Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hệ thống đường đô thị.

b) Phối hợp với UBND thành phố trong việc quản lý quy hoạch chung xây dựng, đô thị; xác định vị trí các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe ô tô, xe taxi trên đường phố và các điểm quảng cáo để thực hiện việc quản lý theo quy hoạch.

c) Chỉ đạo lực lượng thanh tra xây dựng tiến hành kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về xây dựng theo quy định.

3. Sở Tài nguyên - Môi trường chỉ đạo phòng chức năng của Sở và phòng Tài nguyên - Môi trường thành phố kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ tài nguyên, môi trường trên địa bàn thành phố.

4. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo, kiểm tra, xử lý các trường hợp sử dụng xe cơ giới vượt quá tải trọng cho phép đi trên đê; sử dụng xe cơ giới đi trên đê khi có biển cấm trong mùa mưa, bão, trong trường hợp đê có sự cố; xử lý các trường hợp vi phạm hành lang đê theo quy định.

5. Sở Văn hóa thể thao và Du lịch phối hợp với UBND thành phố Bắc Giang trong việc cấp giấy phép quảng cáo và kiểm tra, xử lý hoặc tham mưu xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố.

6. Công an tỉnh

a) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố Bắc Giang xử lý các hành vi vi phạm về trật tự đô thị trên địa bàn thành phố.

b) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và UBND thành phố trong việc xác định các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi để thực hiện việc quản lý theo quy định.

Điều 16. Trách nhiệm của UBND thành phố Bắc Giang

1. Thường xuyên, chủ động thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.

2. Chủ trì phối hợp với các Sở chuyên ngành và Công an tỉnh bố trí, sắp xếp các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, xe taxi, bãi đỗ xe tĩnh, điểm đỗ xe mô tô 2 bánh đón trả khách, điểm người lao động chờ việc và các điểm quảng cáo theo quy hoạch; chỉ đạo các đơn vị thành phố và đơn vị có liên quan tổ chức cắm biển báo, các cụm đèn tín hiệu, kẻ vạch sơn tại các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, xe mô tô 2 bánh, bãi đỗ xe tĩnh và điểm người lao động chờ việc.

3. Thực hiện việc cắm, điều chỉnh biển hiệu đường bộ đối với các tuyến đường được phân cấp quản lý.

4. Cấp Giấy phép hoạt động đối với các xe ô tô tải vận chuyển vật liệu xây dựng, hàng hóa theo phân cấp tại quy định này.

5. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung của quy định này đến cán bộ và nhân dân biết, thực hiện; thông báo công khai các trường hợp vi phạm; biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố và phường, xã.

6. Quy định cụ thể về trách nhiệm các cơ quan chức năng của thành phố và UBND các phường, xã trong tổ chức thực hiện quy định này; thường xuyên kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

7. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu phí sử dụng tạm vỉa hè trên địa bàn thành phố để tổ chức thực hiện.

8. Quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, nếu có vấn đề phát sinh cần thay đổi cho phù hợp phải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho kịp thời.

Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND các phường, xã

1. Tổ chức phổ biến rộng rãi nội dung quy định này đến các khu vực dân cư, tổ dân phố; thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

2. Đề xuất các tuyến đường được sử dụng tạm hè phố để xe ô tô, xe máy, xe đạp và kinh doanh trình UBND thành phố phê duyệt.

3. Tiếp nhận văn bản đề nghị và cấp giấy phép sử dụng tạm hè phố để kinh doanh, trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp; sử dụng vào hoạt động của tổ dân phố, việc riêng của hộ gia đình.

4. Chỉ đạo các khu dân cư, tổ dân phố, thôn phát huy trách nhiệm trong việc tự quản, giám sát việc thực hiện ở cơ sở; kịp thời phát hiện, xử lý và thông báo công khai các vi phạm.

Điều 18. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quy định này sẽ được xem xét biểu dương, khen thưởng theo quy định.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định này sẽ bị xem xét xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật và công khai hành vi vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố và phường, xã.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Linh

PHỤ LỤC I

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH CẤM

CÁC LOẠI XE Ô TÔ TẢI CÓ TRỌNG LƯỢNG TRÊN 2,5 TẤN

HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC KHOẢNG THỜI GIAN:

Từ 06h00’ đến 8h00’ và từ 16h30’ đến 19h30’

(Kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND

ngày 22 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)


1. Đường Hùng Vương: Đoạn từ ngã 3 (Hùng Vương - Quốc lộ 1A mới) đến ngã 3 (Hùng Vương - Huyền Quang).

2. Đường Huyền Quang.

3. Đường Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ ngã 4 (Nguyễn Văn Cừ - Lê Lợi) đến ngã 3 (Nguyễn Văn Cừ - Huyền Quang).

4. Đường Thánh Thiên.

5. Đường Lê Lai.

6. Đường Võ Thị Sáu.

7. Đường Tiền Giang.

8. Đường Hồ Công Dự.

9. Đường Lê Lợi: Đoạn từ ngã 4 (Lê Lợi - Hùng Vương) đến ngã 3 (Lê Lợi - Giáp Hải); Đoạn từ ngã 4 (Lê Lợi - Nguyễn Văn Cừ) đến ngã 3 (Lê Lợi - Á Lữ).

10. Đường Châu Xuyên.

11. Đường Á Lữ.

12. Đường Tân Ninh.

13. Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã 4 (Hoàng Văn Thụ - Hùng Vương) đến ngã 3 (Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Thị Minh Khai).

14. Đường Nguyễn Thị Minh Khai.

15. Đường Lý Thái Tổ.

16. Đường Nguyễn Gia Thiều.

17. Đường Nguyễn Thị Lưu: Đoạn từ ngã 4 (Nguyễn Thị Lưu - Hùng Vương) đến ngã 3 (Nguyễn Thị Lưu - Nguyễn Thị Minh Khai).

18. Đường Vương Văn Trà.

19. Đường Đàm Thuận Huy.

20. Đường Nguyễn Công Hãng.

21. Đường Nguyễn Khắc Nhu.

22. Đường Nguyễn Văn Mẫn.

23. Đường Nghĩa Long

24 Đường Trần Đăng Tuyển.

25. Đường Cao Kỳ Vân.

26. Đường Đặng Thị Nho.

27. Đường Phùng Trạm.

28. Đường Nguyễn Duy Năng.

29. Đường Phạm Liêu.

30. Đường Đào Sư Tích.

31. Đường Cô Giang.



PHỤ LỤC II

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH CẤM CÁC LOẠI XE Ô TÔ TẢI

CÓ TRỌNG LƯỢNG TRÊN 2,5 TẤN HOẠT ĐỘNG 24/24 GIỜ

(Kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND

ngày 22 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)

1. Đường Hùng Vương (đoạn từ ngã 3 Huyền Quang đến ngã 3 Xương Giang);

2. Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Hùng Vương);

3. Đường Lê Lợi (đoạn từ ngã tư Nguyễn Văn Cừ đến ngã tư Hùng Vương);

4. Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ ngã 3 Xương Giang đến ngã 4 Lê Lợi);

5. Đường Quang Trung;

6. Đường Ngô Gia Tự;

7. Đường Nguyễn Thị Lưu (đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương);

8. Đường Nguyễn Cao.

PHỤ LỤC III

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH XE Ô TÔ TẢI

VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU, CHẤT PHẾ THẢI XÂY DỰNG PHỤC VỤ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

ĐƯỢC PHÉP ĐI QUA THEO LỘ TRÌNH

(Kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND

ngày 22 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)

1. Đường Xương Giang.

2. Đường Lê Lợi: Đoạn từ ngã 4 (Lê Lợi - Hùng Vương) đến ngã 3 (Lê Lợi - Quốc lộ 1A mới); Đoạn từ ngã 3 (Lê Lợi - Á Lữ) đến ngã 4 (Lê Lợi - Nguyễn Văn Cừ).

3. Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã 4 (Hoàng Văn Thụ - Hùng Vương) đến ngã 3 (Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Thị Minh Khai - Khu dân cư số 2).

4. Đường Nguyễn Thị Minh Khai.

5. Đường Lý Thái Tổ.

6. Đường Nguyễn Thị Lưu: Đoạn từ ngã 4 (Nguyễn Thị Lưu - Hùng Vương) đến ngã 3 (Nguyễn Thị Lưu - Nguyễn Thị Minh Khai - Khu dân cư số 2).

7. Đường Trần Nguyên Hãn.

8. Đường Nguyễn Công Hãng - Vương Văn Trà: Đoạn từ Bến phà Chi Ly đến khu dân cư số 3.

9. Đường Giáp Hải.

10. Đường Thân Nhân Trung (từ đầu cầu Mỹ Độ - xã Tân Mỹ, huyện Yên Dũng).

11. Đường Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến ngã 3 (Hoàng Hoa Thám - Thân Khuê).



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP CHO XE Ô TÔ TẢI ĐƯỢC ĐI VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH CÓ BIỂN BÁO HẠN CHẾ TRỌNG LƯỢNG XE

Kính gửi: Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang

- Cá nhân (hoặc tổ chức) đề nghị:

- Chứng minh thư nhân dân số: ……….…….cấp ngày…...…...........tại

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Nơi ở hiện tại (hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức):

Đề nghị cấp giấy phép cho xe ô tô tải được đi vào các tuyến đường nội thành có biển cấm, hạn chế trọng lượng xe ô tô tải.

- Biển số đăng ký xe ô tô tải:

- Trọng lượng bản thân xe:

- Trọng lượng hàng hóa sẽ vận chuyển:

- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ tên từng đoạn, tuyến đường, các vị trí chuyển hướng).

- Nơi đi: Số nhà .…………………… ngõ ……………………………đường

Phường (xã) thành phố Bắc Giang

- Nơi đến: Số nhà .……………………….… ngõ ………………….……đường

Phường (xã) thành phố Bắc Giang





Bắc Giang, ngày …… tháng ….. năm …..

CÁC NHÂN (TỔ CHỨC) ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)


ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ BẮC GIANG


Số: …………………./GP-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Bắc Giang, ngày ………. tháng …….. năm 20……


GIẤY PHÉP

CHO XE Ô TÔ TẢI ĐƯỢC ĐI VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH

CỦA THÀNH PHỐ BẮC GIANG CÓ BIỂN BÁO HẠN CHẾ TRỌNG LƯỢNG XE




CẤP CHO XE Ô TÔ TẢI, CÓ TRỌNG LƯỢNG XE BIỂN ĐĂNG KÝ SỐ ……….……………………………………………….

Được phép đi vào tuyến đường phố:

Loại hàng hóa vận chuyển: …………………………………………………………… trọng lượng hàng hóa

Số chuyến:

Thời gian được phép phận chuyển: - Từ …………….…… giờ………….……. phút, ngày …………………. tháng ……………… năm 20

- Đến …………….… giờ……………..… phút, ngày …………………. tháng …………..…… năm 20

Yêu cầu chủ phương tiện, lái xe chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Giao thông đường bộ.

(Giấy phép này chỉ có hiệu lực trong thời gian nêu trên; hết thời gian cho phép yêu cầu lái xe tự hủy giấy phép này,

nếu sử dụng quá hạn thì sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật).


Nơi nhận:

- Chủ phương tiện (chủ hàng);

- Phòng Quản lý đô thị, Công an thành phố;

- Đội Thanh tra GT&XD thành phố;

- Văn phòng HĐND-UBND thành phố;

- Lưu: VT.



CHỦ TỊCH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương