* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (trong trường hợp giấy phép mất, hoặc giấy phép bị rách, nát, hư hỏng).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Quảng Bình.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Đổi hoặc Cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản (phụ lục I, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP).
* Phí, lệ phí
+ Lệ phí đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép: 40.000 đồng.
+ Lệ phí cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản: 20.000 đồng.
(Mục 3, Phần A, Bảng mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Giấy phép khai thác thuỷ sản được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc giấy phép bị rách, nát, hư hỏng.
(Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP)
2. Các trường hợp sau đây được xét đổi Giấy phép:
- Có sự thay đổi về tàu cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động.
- Giấy phép đã được gia hạn 03 lần.
(Khoản 4, Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thuỷ sản.
+ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.
+ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên vùng biển.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP.
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bải bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ )
_______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
_________________
Kính gửi:...........................................................................
Tên chủ tàu:...................................................Điện thoại:................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................
Số chứng minh nhân dân:................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có): ..................… Ngày cấp: .......................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:.......................................
được cấp ngày...............tháng.............năm................; hết thời hạn sử dụng vào ngày..........tháng........năm........
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):..................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Chủ tàu)
4. Thủ tục Cấp lại giấy tờ có liên quan cho tàu cá sau khi khai thác thuỷ sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam về - Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-176302-TT (Thủ tục số 14, mục III, phần II Quyết định số 2138/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi. Bãi bỏ thủ tục hành chính này
Lý do: Tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản, đã sửa đổi Điều 7 Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động thủy sản của các tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. Theo đó thủ tục cấp lại giấy tờ có liên quan cho tàu cá sau khi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam được giao cho Tổng cục Thủy sản.
PHẦN III: PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHỤ LỤC 1:
(Phụ lục 2, kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản)
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN
Số
TT
|
Các loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới
2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
|
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
|
10
|
8
|
Lưới kéo cá:
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90cv
|
28
|
- Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv
|
34
|
- Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên
|
40
|
9
|
Lưới kéo tôm:
|
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45 cv
|
20
|
- Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
|
30
|
10
|
Các loại đăng
|
20
|
11
|
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch
|
18
|
12
|
Đáy biển hàng khơi
|
20
|
13
|
Lưới chụp mực
|
30
|
PHỤ LỤC 2:
(Phụ lục 3, kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản)
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
Số
TT
|
Các loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây (lưới giựt, bao cá...)
|
18
|
2
|
Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
|
20
|
3
|
Lưới kéo cá cơm
|
10
|
4
|
Lưới rê (lưới bén...)
Lưới rê (cá cơm)
Lưới rê (cá linh)
|
40
10
15
|
5
|
Vó (càng, gạt...)
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
7
|
Đăng
|
18
|
8
|
Đáy
|
18
|
PHỤ LỤC 3:
(Phụ lục 4, kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản)
QUY ĐỊNH KHU VỰC
CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
TT
|
Khu vực cấm
|
Thuộc tỉnh
|
Toạ độ
|
Thời gian cấm
|
Độ sâu (m)
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miều
|
Quảng Ninh
|
21018'N - 21024'N
107042'E - 107050'E
|
15/4 - 31/7
|
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
20056'N - 21006' N
107040'E - 1070 53'E
|
15/2 - 15/6
|
|
3
|
Cát Bà - Ba Lạt
|
Hải Phòng
- Thái Bình
|
20026'N - 21000'E
106030'E - 107030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
4
|
Hòn Nẹ - Lạch Ghép
|
Thanh Hoá
|
19030'N - 1015'N
105050'E - 106030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
5
|
Ven bờ Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
18058'N - 9001'N
105035'E - 105037'E
|
1/3 - 30/4
|
|
6
|
Ven Bờ biển Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
7
|
Ven bờ biển Cà Mâu
|
Cà Mâu
|
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
8
|
Ven bờ biển Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
PHỤ LỤC 4:
(Phụ lục 5, kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản)
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Trai ngọc
|
Pteria maxima
|
2
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
3
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
4
|
Cá còm
|
Chitala chitala
|
4
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
5
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
6
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
7
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
8
|
Cá Sấu Xiêm
|
Crocodylus siaminsis
|
9
|
Cá Heo
|
Lipotes vexillifer
|
10
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
11
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
12
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
13
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
14
|
Cá Chìa vôi sông
|
Crenlolens sarissophorus
|
15
|
Vích và trứng
|
Lepidochelys olivacea
|
16
|
Rùa da và trứng
|
Dermochelys coriacea
|
17
|
Đồi mồi dứa và trứng
|
Chelonia mydas
|
18
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys imbricata
|
19
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
20
|
Bé san hô sừng
|
Gorgonacea
|
21
|
Bé san hô đen
|
Pennatulacea
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |