Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng bình độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 359.99 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu08.09.2016
Kích359.99 Kb.
#31841
  1   2   3   4
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 1306/QĐ-UBND Quảng Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình




CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 684/SNN-TCCB ngày 08/5/2014 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 559/STP-KSTT ngày 12/5/2014,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- VP UBND tỉnh;

- Lưu: VT, NC.



KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký
Trần Tiến Dũng

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢNG BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số .1306./QĐ-UBND ngày .22 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình.


TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

1

T-QBI-035047-TT

Thủ tục Cấp giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên.

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.



2

T-QBI-035068-TT

Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên.

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.



3

T-QBI-035081-TT

Thủ tục Đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên.

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.


2. Danh mục thủ tục hành chính bị huỷ bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình.


1

T-QBI-176302-TT

Thủ tục cấp lại giấy tờ có liên quan cho tàu cá sau khi khai thác thuỷ sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam về

Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.



PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên - Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035047-TT (Thủ tục số 8, Mục III, Phần II Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Địa chỉ số 03 Đường Lê Thành Đồng, Đồng Hới, Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nhật Lệ, Lý Hòa, Sông Gianh, Ròn thuộc Chi cục.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ các ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết.



Bước 2: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trả lại và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.



Bước 3: Đến thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Cá nhân, tổ chức mang phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục để nhận giấy phép khai thác thuỷ sản và nộp lệ phí theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục.

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản.

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chụp).

+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá (bản sao chụp).

+ Sổ danh bạ thuyền viên (bản sao chụp).

+ Bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp (bản sao chụp).



* Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.

* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

* Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Quảng Bình.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Bình.

- Cơ quan phối hợp: UBND các xã, phường.



* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cấp giấy phép khai thác thuỷ sản.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (Phụ lục 8 Thông tư số 02/2006/TT-BTS)

* Phí, lệ phí: 40.000 đồng.

(Mục 3, Phần A, Bảng mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC.)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Có đủ điều kiện quy định tại mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS, gồm:

- Có nghề khai thác và ngư cụ khai thác phù hợp với quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình.

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khai thác thủy sản đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc diện phải đăng ký kinh doanh.

- Khu vực khai thác thuỷ sản không thuộc khu vực cấm khai thác của các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa; các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định tại Phụ lục 3, Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình.

-  Đối tượng khai thác không thuộc đối tượng bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn (vào thời gian cấm khai thác) được quy định tại Phụ lục 4, Phụ lục 5 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình; khai thác các loài thủy sản mà Bộ Thủy sản công bố trữ lượng nguồn lợi bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng trong thời hạn còn hiệu lực của quyết định công bố; khai thác các loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên để làm giống có kích thước nhỏ hơn kích thứơc tối thiểu cho phép khai thác được quy định tại Phụ lục 6 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình., trừ trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh cho phép;

- Không thuộc những hoạt động khai thác thuỷ sản bị cấm bao gồm:

+ Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc; 

+ Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;

+ Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình

+ Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:

Tại tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND tỉnh quy định; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.

Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. 

- Không thuộc diện các tàu khai thác thủy sản đóng mới có công suất máy chính hoặc sử dụng các nghề bị cấm phát triển theo quy định của Bộ NN&PTNT, gồm: Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng; tác nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển; tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá; tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác hoặc các quy định của UBND tỉnh.



* Căn cứ pháp lý của TTHC

+ Luật Thuỷ sản.

+ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.

+ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên vùng biển.

+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ.

+ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP.

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.

* Ghi chú:

- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.



- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm

Phụ lục 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày ………. tháng …….. năm ……..


ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : …………………………………………………
Tên chủ tàu : ……………………………… Điện thoại : …………......….

Số chứng minh nhân dân: ………………………………………...…….

Nơi thường trú : ………………………………………………………..

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau :

Tên tàu : ………………………………; Loại tàu …………...........……

Số đăng ký tàu : ……………………………………............…………….

Năm, nơi đóng tàu : ………………………………………........………

Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ............, ngày cấp ............., nơi cấp ……

Máy chính :

TT

Ký hiệu máy

Số máy

Công suất định mức (CV)

Ghi chú

No 1













No 2













No 3













Ngư trường hoạt động ………………………………..........………….

Cảng, bến đăng ký cập tàu : …………………………..........…………

Nghề khai thác chính : ………………… Nghề phụ : ……...........……

Tên đối tượng khai thác chính : ……………………………..........…..

Mùa khai thác chính : từ tháng …... năm …...... đến tháng ….. năm ……

Mùa khai thác phụ : từ tháng …. năm …….. đến tháng ….. năm ……....

Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm : ……….........………

Phương pháp bảo quản sản phẩm : …………………….........………..

Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Người làm đơn (Chủ tàu)

2. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên - Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035068-TT (Thủ tục số 9, Mục III, Phần II Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2011)

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Địa chỉ số 03 Đường Lê Thành Đồng, Đồng Hới, Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nhật Lệ, Lý Hòa, Sông Gianh, Ròn thuộc Chi cục.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ các ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết.



Bước 2: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trả lại và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản xét Gia hạn giấy phép. Trường hợp không Gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.



Bước 3: Đến thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Cá nhân, tổ chức mang phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục để nhận giấy gia hạn phép khai thác thuỷ sản và nộp lệ phí theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục.

* Thành phần hồ sơ

- Đơn xin gia hạn giấy phép;

- Giấy chứng nhận an toàn của tàu cá (bản sao chụp).

* Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.

* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

* Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Quảng Bình.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Quảng Bình.

- Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường.



* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản (phụ lục 9 Thông tư số 02/2006/TT-BTS).



* Phí, lệ phí: 20.000 đồng.

(Mục 3, Phần A, Bảng mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép khai thác thuỷ sản được gia hạn theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS, cụ thể: Mỗi giấy phép được gia hạn không quá 03 lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng.



* Căn cứ pháp lý của TTHC

+ Luật Thuỷ sản.

+ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.

+ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên vùng biển.

+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ.

+ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP.

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình.

* Ghi chú:

- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm


Phụ lục 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS)



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phục

, ngày ….. tháng …. năm …..


ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ………………………………………………..
Tên chủ tàu : ………………………… Điện thoại : …………........…….

Nơi thường trú : ……………………………………........…………….

Số chứng minh nhân dân : …………………………..……………….

Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ........, ngày cấp ..........,nơi cấp ….....…

Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số : ……., được cấp ngày … tháng ….. năm …..; hết thời hạn sử dụng vào ngày …….. tháng ..... năm ……

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ ……. để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản.

Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

Đại diện chủ tàu

3. Thủ tục Đổi hoặc Cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên - Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-035081-TT (Thủ tục số 10, Mục III, Phần II Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2011)

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Đổi hoặc cấp lại giấy phép khai thác thủy sản đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Địa chỉ số 03 Đường Lê Thành Đồng, Đồng Hới, Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nhật Lệ, Lý Hòa, Sông Gianh, Ròn thuộc Chi cục.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ các ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết.



Bước 2: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trả lại và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản xét đổi hoặc cấp lại giấy phép. Trường hợp không đổi hoặc cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.



Bước 3: Đến thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Cá nhân, tổ chức mang phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục để nhận giấy phép khai thác thuỷ sản và nộp lệ phí theo quy định.

Каталог: 3cms -> vbpq -> upload -> local -> 2014
2014 -> Số: 1144/QĐ-ubnd quảng Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2014
2014 -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
2014 -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
local -> Ngày 22 tháng 7 năm 2009, đồng chí Phan Lâm Phương Chủ tịch ubnd tỉnh chủ trì Hội nghị thông qua Đề án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Bình. Tham dự họp có các đồng chí Phó Chủ tịch ubnd tỉnh
local -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1711/kh-ubnd
local -> Số: 1756/tb-vpubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
local -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1808/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam hình thành tỉnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc tiểu ban lễ MÍttinh
2014 -> V/v ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ

tải về 359.99 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương