6.Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty -
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:
Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
TT |
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần nắm giữ
|
Tỷ trọng
|
1
|
Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông
|
01 Đào Duy Anh, Hà Nội
|
8.805.945
|
48,92%
|
2
|
Vietnam Enterprise Investments Ltd
|
P1901, Mê Linh Point Tower, 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM
|
1.044.000
|
5,80%
|
3
|
Warehouse Group Ltd
|
P1901, Mê Linh Point Tower, 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM
|
2.375.970
|
13,20%
|
|
Tổng cộng
|
|
12.225.915
|
67,92%
|
7.Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. -
Công ty cổ phần Cáp Sài gòn:
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Cáp Sài Gòn
Địa chỉ: 152/11B đường Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng giám đốc: Ông Phạm Ngọc Cầu
Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 49% vốn điều lệ
(Xem chi tiết tại Mục Phương án khả thi các dự án đầu tư)
Sản lượng sản phẩm
Bảng 2: Sản lượng sản phẩm qua các năm
-
Chỉ tiêu
|
2003
|
2004
|
9/2005
|
I. Sản phẩm cáp và dây thông tin
|
|
|
|
- Sản lượng (km đôi dây)
|
1.079.880
|
1.424.937
|
1.189.672
|
% tăng so với năm trước
|
19,92%
|
31,95%
|
-
|
- Doanh thu (triệu đồng)
|
326.763
|
477.737
|
551.956
|
% tăng so với năm trước
|
26,85%
|
46,20%
|
-
|
- Tỷ lệ trong tổng doanh thu
|
98,42%
|
98,32%
|
98,87%
|
II. Sản phẩm vật liệu viễn thông và sản phẩm khác
|
|
|
|
- Doanh thu
|
5.239
|
8.180
|
6.318
|
% tăng so với năm trước
|
47,74%
|
56,14%
|
-
|
- Tỷ lệ trong tổng doanh thu
|
1,58%
|
1,68%
|
1,13%
|
Tổng doanh thu (triệu đồng)
|
332.002
|
485.917
|
558.274
|
% tăng so với năm trước
|
27,44%
|
46,36%
|
| Nguyên vật liệu
Chủng loại và nguồn nguyên vật liệu
-
Các nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của Công ty bao gồm: đồng tấm, dây đồng, hạt nhựa bọc vỏ, hạt nhựa bọc ruột, hạt màu, băng myla, băng nhôm, chỉ phân nhóm, chỉ số 6, dầu nhồi, dây thép, băng in v.v… Trong đó quan trọng nhất là dây đồng và hạt nhựa (chiếm 60%-70% chi phí nguyên vật liệu).
-
Cho đến nay, phần lớn các nguyên vật liệu này không sản xuất được trong nước. Công ty phải thu mua qua nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ các đơn vị nhập khẩu khác. Các nguồn cung cấp hàng đều có quá trình giao dịch với lâu dài với Công ty nên đã xây dựng được mức độ tin cậy và ổn định. Những nguyên liệu chính là những nguyên liệu cơ bản trên thị trường thế giới, nên khi cần thiết Công ty cũng có thể nhanh chóng tìm được các nguồn cung cấp hàng mới với giá cung cấp phù hợp.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu
-
Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới hiệu quả hoạt động của Công ty được trình bày qua bảng sau:
Bảng 3: Tỷ lệ nguyên vật liệu trong giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: triệu đồng
-
TT
|
Chỉ tiêu
|
2003
|
2004
|
9 tháng 2005
|
1
|
Giá vốn hàng bán (1)
|
227.011
|
364.649
|
429.169
|
2
|
Chi phí nguyên vật liệu (2)
|
178.929
|
325.897
|
399.642
|
3
|
% ảnh hưởng của
(2) đối với (1)
|
78,82%
|
89,73%
|
93,12%
|
4
|
Chi phí nguyên vật liệu trung bình cho 1 km đôi dây
|
0,16
|
0.23
|
0,29
| -
Trong năm 2004, giá nguyên liệu chính tăng cao nên tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trên giá vốn hàng bán cũng tăng (89,73% năm 2004 so với 78,82% của năm 2003) điều này cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.
Chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất kinh doanh trong hai năm gần nhất được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4: Chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1.000 đồng
TT
|
Yếu tố chi phí
|
2003
|
2004
|
9 tháng 2005
|
1
|
Giá vốn hàng bán
- Tỷ trọng % so với doanh thu
|
227.011
68,4%
|
364.649
75%
|
429.169
76,9%
|
2
|
Chi phí bán hàng
- Tỷ trọng % so với doanh thu
|
24.525
7,4%
|
35.185
7,2%
|
35.458
6,4%
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tỷ trọng % so với doanh thu
|
13.835
4,18%
|
15.740
3,2%
|
17.206
3,1%
|
Tổng cộng
|
265.371
|
415.574
|
481.833
|
-
Giá vốn hàng bán của Sacom tăng nhanh trong năm 2004 và 9 tháng năm 2005 theo tốc độ tăng trưởng của doanh thu. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu tăng từ 68,4% năm 2003 lên 75% năm 2004 do nguyên vật liệu đầu vào tăng mà giá bán không tăng tương ứng. Chi phí sản xuất của Sacom được đánh giá ở mức trung bình thấp của ngành. Từ Quý 3/2005 dây chuyền thiết bị SWISSCAB hết khấu hao (nguyên giá hơn 86 tỷ đồng) điều này cũng tạo lợi thế cạnh tranh cho Sacom.
-
Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 của Sacom giảm so với các năm trước. Trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp giảm mạnh do Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp quản lý và tiết kiệm chi phí chặt chẽ.
Trình độ công nghệ
Tình trạng máy móc, trang thiết bị
-
Công ty có 7 dây chuyền sản xuất cáp viễn thông và 2 dây chuyền sản xuất đồng đang hoạt động ổn định. Trong đó có 1 dây chuyền nấu đúc và cán kéo đồng đầu tư mới năm 2002 với trị giá hơn 23 tỷ đồng. Tỷ lệ giá trị còn lại trung bình của các máy móc thiết bị này theo sổ sách kế toán là 47%.
Trình độ công nghệ
-
Công nghệ sản xuất của Công ty so với những công ty lớn cùng ngành trong khu vực như MMC –Úc, Hitachi Bangkok – Thái Lan, Taihan – Hàn Quốc ở mức tương đương, bao gồm một số bước công nghệ như sau:
-
Bước 1 – Kéo, ủ bọc dây đồng đơn
-
Bước 2 – Xoắn đôi dây đồng đơn thành các đôi dây
-
Bước 3 – Ghép nhóm các đôi dây thành lõi cáp
-
Bước 4 – Bọc vỏ cáp
-
Bước 5 – Đo thử kiểm tra chất lượng thành phẩm
-
Bước 6 – Đóng gói
Tình hình nghiên cứu và phát triển -
Hiện nay Công ty đang thực hiện một số công tác nghiên cứu phát triển sau:
-
Nghiên cứu thiết kế và sản xuất cáp truyền số liệu;
-
Nghiên cứu thiết kế và sản xuất cáp chôn trực tiếp.
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm -
Công ty đang áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức AFAQ-ASCERT INTERNATIONAL cấp giấy chứng nhận vào tháng 12/2003.
-
Phòng KCS chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm theo từng công đoạn sản xuất:
-
Kiểm tra nguyên vật liệu mua về trước khi nhập kho;
-
Kiểm tra bán thành phẩm trên mọi công đoạn của dây chuyền sản xuất;
-
Kiểm tra trước khi nhập kho thành phẩm.
-
-
Do đặc điểm sản phẩm cáp viễn thông lõi đồng là một hàng hoá công nghiệp nên các hoạt động và phương thức marketing của Công ty không phổ biến rộng rãi với đông đảo mọi người mà chỉ tập trung vào một số giới hạn đơn vị có nhu cầu sử dụng.
Công ty trước hết thông qua các việc làm cụ thể:
-
Đảm bảo chất lượng sản phẩm;
-
Giá cả hợp lý;
-
Giao hàng kịp thời tại chân công trình; và
-
Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng chu đáo;
để tạo uy tín và thực hiện tiếp thị đối với các khách hàng.
Bên cạnh đó, Công ty rất coi trọng và thường xuyên giữ mối quan hệ tốt với các những khách hàng truyền thống: tích cực tham gia các hội thảo, hội nghị, hỗ trợ các hoạt động phong trào của khách hàng v.v… để duy trì và phát triển hình ảnh của mình, thúc đẩy công tác bán hàng.
Nhãn hiệu thương mại của Công ty
- Biểu tượng của Công ty có ba màu: đỏ, xanh và trắng; thể hiện tên giao dịch viết tắt Công ty và sản phẩm của Công ty. Biểu tượng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 1940/QĐ NH ngày 13/08/1998 do Phó Cục Trưởng Cục sở hữu công nghiệp cấp.
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện -
Một số hợp đồng lớn đang được thực hiện được trình bày trong bảng sau đây:
Bảng 5: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện và dự kiến trúng thầu
Đơn vị : triệu đồng
TT
|
Hợp đồng
|
Giá trị còn
đang thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
SPT
|
10.156
|
2005
|
2
|
COKYVINA
|
10.636
|
2005
|
3
|
Viettel
|
6.869
|
2005
|
4
|
Dicom
|
3.021
|
2005
|
5
|
Hoàng Thảo
|
7.367
|
2005
|
6
|
Kim Sơn
|
3.160
|
2005
|
7
|
Kasati Tây Ninh
|
6.868
|
2005
|
8
|
Thăng Long
|
7.280
|
2005
|
9
|
Vinematim
|
5.652
|
2005
|
10
|
Bưu điện tỉnh Long An
|
3.976
|
2005
|
11
|
Công ty Vật tư Bưu điện
|
7.457
|
2005
|
12
|
Công ty Viễn thông Gia Hòa
|
8.280
|
2005
|
13
|
Quốc Phát - FPT
|
8.792
|
2005
|
14
|
Khác
|
63.431
|
-
|
15
|
Hợp đồng dự kiến trúng thầu
|
109.859
|
-
|
Tổng cộng
|
262.804
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |