11.Chính sách đối với người lao động -
Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm hiện tại là 314 người, trong đó: Nhân viên quản lý: 69 người, chiếm 21,9%. Cơ cấu lao động chia theo trình độ như sau:
-
Đại học, trên đại học: 93 người chiếm 29,6%;
-
Cao đẳng, trung cấp: 72 người chiếm 22,9%;
-
Công nhân kỹ thuật: 122 người chiếm 38,9%
-
Lao động khác: 27 người chiếm 8,6%.
-
Thu nhập bình quân của người lao động ngày càng được cải thiện và đạt mức 5,033 triệu đồng/tháng (năm 2004) và 5,93 triệu đồng/tháng (9 tháng đầu năm 2005).
-
Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách đối với người lao động theo Luật lao động của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam.
12.Chính sách cổ tức -
Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ cổ tức cổ phiếu phổ thông sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.
Tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng Quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông theo quý hoặc 06 tháng.
-
Tỷ lệ cổ tức của các năm vừa qua ở mức 16%/năm và Công ty sẽ cố gắng duy trì tỷ lệ cổ tức này ổn định trong các năm tới.
Bảng 7: Tỷ lệ cổ tức năm 2003 – 9 tháng 2005
TT
|
Chỉ tiêu
|
2003
|
2004
|
9 tháng
2005
|
1
|
Cổ tức trên mệnh giá
|
16%
|
16%
|
6%(*)
|
(*): Tỷ lệ cổ tức tạm ứng, dự kiến cả năm là 16%
13.Tình hình hoạt động tài chính Các chỉ tiêu cơ bản
Các chỉ tiêu cơ bản bao gồm các mục như tỷ lệ khấu hao của tài sản cố định, mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên, các khoản nộp theo luật định, tỉ lệ trích lập các quỹ và tình hình công nợ hiện nay.
Tỷ lệ khấu hao của tài sản cố định
- Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao của tài sản phù hợp với Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên
-
Năm 2004 thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động là 5,033 triệu đồng, là mức khá so với các doanh nghiệp trong cùng ngành.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn
-
Công ty hiện nay không có khoản nợ quá hạn nào. Các khoản nợ đều được Công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Các khoản nộp theo luật định
-
Theo Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 sửa đổi bổ sung thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty có các ưu đãi sau:
-
Được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 05 năm cho toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2008, với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%.
-
Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%, trong thời gian 02 năm cho toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010.
-
Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp thuế theo quy định của Nhà nước.
Trích lập các quỹ
-
Công ty tiến hành trích lập các quỹ đúng theo Điều lệ quy định. Theo điều lệ, Công ty tiến hành trích lập quỹ dự phòng tài chính trước khi chi trả cổ tức hàng năm cho cổ đông. Mức trích quỹ dự phòng bằng 5% lãi sau thuế hàng năm. Việc trích quỹ dự phòng tài chính được thực hiện cho đến khi quỹ dự phòng bằng với 10% vốn điều lệ.
-
Việc trích lập các quỹ khác do Đại hội Cổ đông thường niên hàng năm quyết định.
Tổng dư nợ vay
-
Tại thời điểm 31/12/2004, Công ty có số dư khoản vay ngắn hạn là: 89.559.528.020 đồng.
Tình hình công nợ hiện nay
Bảng 9: Các khoản phải thu năm 2003 – 2004
Đơn vị: ngàn đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
9 tháng đầu năm 2005
|
1
|
Phải thu khách hàng
|
81.204.634
|
56.532.484
|
227.176.229
|
2
|
Trả trước cho người bán
|
2.188.484
|
2.308.197
|
4.826.001
|
3
|
Thuế VAT được khấu trừ
|
622.259
|
1.102.652
|
3.197.581
|
4
|
Các khoản phải thu khác
|
2.228.052
|
35.127.428
|
23.285.789
|
|
Tổng cộng
|
86.243.429
|
95.070.761
|
258.485.600
|
Bảng 10: Các khoản phải trả năm 2003 – 2004
Đơn vị: ngàn đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
9 tháng đầu năm 2005
|
I
|
Nợ ngắn hạn
|
46.946.120
|
148.547.233
|
312.500.125
|
1
|
Vay ngắn hạn
|
-
|
89.559.528
|
224.031.861
|
2
|
Phải trả cho người bán
|
18.502.259
|
20.524.262
|
52.103.652
|
3
|
Người mua trả tiền trước
|
580.332
|
921.447
|
1.088.474
|
4
|
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
|
4.850.434
|
1.870.093
|
6.444.625
|
5
|
Phải trả công nhân viên
|
2.461.560
|
5.072.893
|
6.499.542
|
6
|
Phải trả phải nộp khác
|
20.551.435
|
30.599.010
|
22.331.969
|
II
|
Nợ khác
|
15.842.077
|
15.681.817
|
29.837.475
|
1
|
Chi phí phải trả
|
15.842.077
|
15.681.817
|
29.837.475
|
|
Tổng cộng
|
62.778.197
|
164.229.050
|
342.337.600
| Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 11: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh
-
Chỉ tiêu |
2003
|
2004
|
9 tháng đầu năm 2005
| 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ/Nợ ngắn hạn (TSLĐ–Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
3,73
0,83
|
1,96
0,85
|
1,71
0,85
| 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn - Hệ số nợ/Tổng tài sản
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
|
22,24%
28,60%
|
38,97%
63,84%
|
48,08%
113,4%
| 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân) - Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
4,90
1,18
|
2,21
1,15
|
1,99
0,86
| 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần
|
18,01%
28,24%
21,38%
19,92%
|
14,68%
29,17%
17,34%
14,10%
|
11,88%
21,57%
10,21%
12,56%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |