Danh mục
|
Thuật ngữ
|
Q: Khuyến cáo mang tính định lượng
|
Liều thường dùng
Liều tối đa
Liều hàng ngày
Liều trung bình
|
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Liều duy trì
Liều cụ thể
|
NQ: Khuyến cáo không mang tính định lượng
|
Giảm liều
Có thể cần giảm liều
|
Có thể cần hiệu chỉnh liều
Nên thận trọng hoặc giảm liều khi sử dụng
|
V: Tránh sử dụng
|
Tránh dùng
Không nên sử dụng
|
CCĐ trong 1 số trường hợp
|
C: Sử dụng thận trọng
|
Thận trọng
Chú ý theo dõi
Theo dõi khi sử dụng
|
Chú ý khi sử dụng
Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng
Có thể gây tích lũy các chất chuyển hóa
|
N: không cần hiệu chỉnh liều
|
Không cần thiết hiệu chỉnh liều
|
|
K: không đề cập đến hiệu chỉnh liều
|
|
|
1. Tên cơ sở dữ liệu :……………………
2. Người đánh giá: ……………………………….
3. Quy định về cách đánh giá:
Danh mục
|
Thuật ngữ
|
Q: Khuyến cáo mang tính định lượng
|
Liều thường dùng
Liều tối đa
Liều hàng ngày
Liều trung bình
|
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Liều duy trì
Liều cụ thể
|
NQ: Khuyến cáo không mang tính định lượng
|
Giảm liều
Có thể cần giảm liều
|
Có thể cần hiệu chỉnh liều
Nên thận trọng hoặc giảm liều khi sử dụng
|
V: Tránh sử dụng
|
Tránh dùng
Không nên sử dụng
|
CCĐ trong 1 số trường hợp
|
C: Sử dụng thận trọng
|
Thận trọng
Chú ý theo dõi
Theo dõi khi sử dụng
|
Chú ý khi sử dụng
Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng
Có thể gây tích lũy các chất chuyển hóa
|
N: không cần hiệu chỉnh liều
|
Không cần thiết hiệu chỉnh liều
|
K: không đề cập đến hiệu chỉnh liều
|
|
|
1. Tên hoạt chất :……………………...................
2. Người đánh giá: ……………………………….
3. Quy định về cách đánh giá:
Danh mục
|
Thuật ngữ
|
Q: Khuyến cáo mang tính định lượng
|
Liều thường dùng
Liều tối đa
Liều hàng ngày
Liều trung bình
|
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Liều duy trì
Liều cụ thể
|
NQ: Khuyến cáo không mang tính định lượng
|
Giảm liều
Có thể cần giảm liều
|
Có thể cần hiệu chỉnh liều
Nên thận trọng hoặc giảm liều khi sử dụng
|
V: Tránh sử dụng
|
Tránh dùng
Không nên sử dụng
|
CCĐ trong 1 số trường hợp
|
C: Sử dụng thận trọng
|
Thận trọng
Chú ý theo dõi
Theo dõi khi sử dụng
|
Chú ý khi sử dụng
Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng
Có thể gây tích lũy các chất chuyển hóa
|
N: không cần hiệu chỉnh liều
|
Không cần thiết hiệu chỉnh liều
|
|
K: không đề cập đến hiệu chỉnh liều
|
|
|
TT
|
Tên thuốc
|
Liều chuẩn
|
1
|
Amoxicilin
|
CC >30ml/ph: 250-500mg, mỗi 8h (ko hiệu chỉnh liều)
CC 10-30ml/ph: 250-500mg, mỗi 12h
CC<10ml/ph: 250-500mg mỗi 24h
|
2
|
Ampicillin
|
CC >50 ml/ph không cần hiệu chỉnh liều
CC 10-50 ml/ph dùng liều thông thường mỗi 6-12h
CC <10 ml/ph dùng liều thông thường mỗi 12-24h
|
3
|
Cefadroxil
|
CC 25-50ml/ph/1,73m2: 0,5-1g mỗi 12h
CC 10-25ml/ph/1,73m2: 0,5-1g mỗi 24h
CC ≤10ml/ph/1,73m2: 0,5-1g mỗi 36h
|
4
|
Cefalexin
|
CC 11-40 ml/ph: 250-500mg/8-12h.
CC 5-10 ml/ph: 250 mg/12h
CC< 5 ml/ph: 250 mg/12-24h.
|
5
|
Ceftazidim
|
CC 31-50ml/ph: 1g mỗi 12h
CC 16-30ml/ph: 1g mỗi 24h
CC 6-15ml/ph: 500mg/24h
CC <5ml/ph: 500mg/48h
|
6
|
Cefuroxim
|
CC 10-20 ml/ph dùng liều750mg IM or IV mỗi 12h
CC <10ml/ph dùng liều750mg IM or IV mỗi 24h
|
7
|
Clarithromycin
|
CC <30ml/ph, liều dùng nên giảm1/2 hoặc nới rộng khoảng cách dùng thuốc lên gấp đôi
Liều cho bệnh nhân chức năng thận bình thường là 500mg x2 lần/24h thì với bệnh nhân có CC<30ml/ph dùng liều ban đầu là 500mg, các liều tiếp theo là 250mg x 2 lần/24h
Liều cho bệnh nhân chức năng thận bình thường là 250mg x2 lần/24h thì liều tiếp theo là 250 mg /24h
|
8
|
Ciprofloxacin
|
CC 30-50 ml/ph: uống 250-500mg mỗi 12h; tiêm truyền tĩnh mạch liều thông thường
CC 5-29 ml/ph: uống 250-500mg mỗi 18h, tiêm truyền tĩnh mạch 400mg mỗi 18-24h
|
9
|
Levofloxacin
|
CC 20-50 ml/ph: liều tiếp theo là giảm một nửa
CC 10-19 ml/ph: liều sau đó được giảm xuống 1/4 liều thông thường
CC< 10 ml/ph: nếu liều thông thường 250mg hoặc 500 mg mỗi 24h thì cần giảm đến lần lượt là 125mg mỗi 48h hoặc 24h; nếu liều thường dùng là 500 mg x 2lần mỗi 24h thì sẽ giảm đến 125mg mỗi 24 giờ
|
10
|
Norfloxacin
|
CC >30ml/ph/1,73m2: dùng liều bình thường
CC ≤30ml/ph/1,73m2: dùng liều 400mg/24h
|
11
|
Ofloxacin
|
CC >50ml/ph: không cần hiệu chỉnh liều
CC 20-50ml/ph: dùng liều thông thường mỗi 24h
CC <20ml/ph: dùng ½ liều thông thường mỗi 24h
|
12
|
Co-trimoxazol
|
CC >30 ml/ph: liều thông thường
CC 15-30ml/ph:1/2 liều thông thường
CC <15 ml/ph: không nên sử dụng
|
15>10>