Trungtâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN


Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (tại thời điểm 30/9/2006)



tải về 0.87 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.87 Mb.
#1963
1   2   3   4   5   6   7   8   9

3. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (tại thời điểm 30/9/2006)


STT

Tên cổ đông

Địa chỉ


Số CP

Tỷ lệ

1

Tổng công ty Sông Đà

Đại diện gồm:

Nguyễn Xuân Chuẩn

Nguyễn Sỹ Cát

Nguyễn Thanh Kim
Ninh Duy Phóng

Vũ Đức Quang



Nhà G10, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngõ Ao Sen, Văn Mỗ, Hà Đông

Văn Quán, Văn Mỗ, Hà Đông

62 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội

Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Ô chợ dừa, Đống Đa, Hà Nội


780.000

300.000


230.000

100.000
100.000

50.000


52%

20%


15,3%

6,7%
6,7%

3,3%


2

Nguyễn Sỹ Cát

Văn Quán, văn Mỗ, Hà Đông

6.000

0,4%

3

Vũ Quang Dưỡng

P.Thanh Xuân Bắc, Q.Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

4.000

0.27%




Tổng cộng




790.000

52,67%



4. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức đăng ký.


4.1. Công ty mẹ của Công ty cổ phần Sông Đà 7:

Tên: Tổng công ty Sông Đà

Địa chỉ: Nhà G10 – Phường Thanh Xuân Nam – Quận Thanh Xuân – Hà Nội.

Loại hình Công ty: Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ xây dựng.

Được thành lập theo Quyết định: 966/BXD-TCLĐ của bộ xây dựng cấp ngày 15/11/1995

Vốn pháp định: 492.053.500.000 VND

Điện thoại: 8547764 Fax: 8541161

Ngành nghề kinh doanh chính:



  • Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, công nghiệp, dân dụng, giao thông.

  • Kinh doanh điện thương phẩm.

  • Sản xuất vật liệu xây dựng.

  • Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp và đô thị, tư vấn xây dựng.

  • Xuất nhập khẩu lao động, vật tư, thiết bị công nghệ và các lĩnh vực kinh doanh khác.

  • Tỷ lệ nắm giữ của Công ty mẹ tại Công ty: 52%.

4.2. Công ty con của Công ty cổ phần Sông Đà 7:

Tên Công ty con: Công ty cổ phần Sông Đà 7.02

Địa chỉ: Phường Hữu Nghị – Thị xã Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình.

Loại hình Công ty: Chuyển bộ phận doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 25.03.000047 ô Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp ngày 25/11/2004.

Ngành nghề kinh doanh chính:



  • Xây dựng các công trình công nghiệp, nhà ở, thuỷ lợi, thuỷ điện, đường dây và trạm biến áp đến 500KV và xây dựng khác.

  • Sản xuất vật liệu xây dựng.

  • Xây dựng các công trình giao thông.

  • Tỷ lệ nắm giữ của Công ty Cp Sông đà 7 tại Công ty con: 52% (tương đương phần vốn điều lệ thực góp bằng tiền: 2.600.000 đồng)



5. Hoạt động kinh doanh


5.1. Sản phẩm, dịch vụ chính

- Sản xuất đá dăm và cát nhân tạo phục vụ xây dựng thuỷ điện

- Sản xuất vữa bê tông thương phẩm

- Xây lắp các hạng mục công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, các công trình công nghiệp công cộng nhà ở và xây dựng khác, các đường dây và trạm biến áp điện vv....



Cụ thể:

- Sản phẩm xây lắp: Đây là sản phẩm chính luôn chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của. Bao gồm khối lượng xây dựng các công trình thuỷ điện, các công trình đường giao thông, các công trình nhà ở dân dụng. Đây là sản phẩm chính luôn chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của đơn vị.

- Sản phẩm của sản xuất công nghiệp: Sản phẩm sản xuất công nghiệp của Công ty chủ yếu là sản xuất đá, cát nhận tạo và cung cấp vữa bê tông tươi và bê tông đầm lăn phục vụ cho các đơn vị xây lắp. Nhóm sản phẩm này luôn chiếm vị trí số 2 trong ty trọng doanh thu của Công ty.

- Sản xuất kinh doanh khác: Các mặt hàng sản xuất kinh doanh khác chủ yếu là cung cấp ca máy, cung cấp nội bộ vật tư… nhóm sản phẩm này không nhiều và chiếm tỷ lệ không lớn trong donh thu đạt được qua các năm của đơn vị.

Doanh thu của Công ty phân theo cơ cấu sản phẩm năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006 như sau:
Biểu đồ KQSX kinh doanh theo sản phẩm năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006


BẢNG KÊ DOANH THU THEO CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM

 Đơn vị: VND




TT

CÔNG TRÌNH

Năm 2005 (không hợp nhất)

Năm 2005 (hợp nhất

9 tháng năm 2006 (không hợp nhất)

A

B

 

1

2



Tổng cộng

409.084.393.767

439.238.058.836

171.141.005.212

I

Xây lắp

218.896.043.959

249.049.289.809

122.283.141.044

1

Thuỷ điện Tuyên Quang

81.853.970.082

81.853.970.082

70.476.994.383

2

Thuỷ điện Thác Trắng

4.316.731.186

4.316.731.186

4.291.009.090

3

Thuỷ điện Sơn La

87.959.827.303

87.959.827.303

25.441.058.708

4

Thuỷ điện Nậm Chiến

8.606.632.135

8.606.632.135

2.992.339.917

5

Đ­ờng Hồ Chí Minh

3.748.496.404

3.748.496.404

553.341.270

6

Hầm đ­ờng bộ qua Đèo Ngang

628.276.075

628.276.075

182.002.769

7

Khu chăn nuôi Lạc Vệ - Bắc Ninh

693.453.152

693.453.152

1.018.680.000

8

Dự án nhà ở phường Tân Thịnh

27.236.164.436

27.236.164.436

13.163.536.658

9

Thuỷ điện Hố Hô

-

0

4.164.178.249

10

Các công trình xây lắp của 702

 

30.153.665.069 (*)

 

11

Thuỷ điện Nậm Sì Lờng

3.313.653.957

3.313.653.957

0

12

Đ­ờng M­ờng Cai Sông Mã

538.839.229

538.839.229

0

II

Ngoài xây lắp

190.188.349.808

190.188.349.808

48.857.864.168

1

Sản xuất công nghiệp

154.374.330.514

154.374.330.514

44.528.185.202

2

Sản xuất kinh doanh khác

35.814.019.294

35.814.019.294

4.329.678.966

 

 

 

 

 

5.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh 5 năm ( 2006 - 2010):

5.2.1. Định hướng:

- Phát triển Công ty theo hướng đa ngành nghề ( có kinh doanh cơ sở hạ tầng và kinh doanh điện), phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty, xu hướng phát triển của Tổng công ty và xã hội, mở rộng địa bàn hoạt động.

- Củng cố, xây dựng hệ thống cán bộ từ Công ty tới các đơn vị thành viên có đủ năng lực quản lý và điều hành, có sức khoẻ và phẩm chất đạo đức tốt đồng thời xây dựng đội ngũ công nhân có tay nghề cao, đáp ứng và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Phát triển Công ty thành Công ty mạnh trong Tổng công ty, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, với các chỉ tiêu tăng trưởng hàng năm từ 6 - 10%. Hiệu quả sản xuất năm sau cao hơn năm trước, việc làm của cán bộ công nhân ổn định, thu nhập và đời sống không ngừng được nâng lên.



5.2.2. Nhiệm vụ chủ yếu:

- Xây dựng các đơn vị, xí nghiệp, Công ty Cổ phần trực thuộc thành những đơn vị mạnh về mọi mặt, đáp ứng được mọi nhiệm vụ Công ty giao.

- Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý năng động, có trình độ cao về chuyên môn nghiệp vụ, có tình thần trách nhiệm, có phẩm chất đạo đức tốt. Xây dựng tập thể công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, có tác phong sản xuất công nghiệp đáp ứng được yêu cầu của công nghệ trình độ tiên tiến hiện đại.

- Mở rộng mối quan hệ tìm kiếm việc làm, đầu tư xây dựng các công trình theo hình thức đầu tư BO.

- Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí quản lý sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tích luỹ vốn.

- Nghiên cứu, xin phép các cơ quan hữu quan để được đầu tư xây dựng 2 thuỷ điện (thuỷ điện Nậm He và thuỷ điện Yatamsen Lâm Đồng) theo hình thức BO.

- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần cho CBCNV, thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương nơi đơn vị đóng quân.

- Mức độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 6 đến 10%, đến năm 2010 đạt tổng giá trị SXKD khoảng 585 tỷ đồng.

- Đảm bảo sản xuất kinh doanh có lợi nhuận bình quân trong 5 năm ( 2006 - 2010) đạt từ 3 - 4%%.
5.2.3. Mục tiêu tới năm 2010:

(1) Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 5 - 10%/năm

* Năm 2006 là năm đầu của kế hoạch 5 năm lần thứ 3, đây là năm tiền đề cho kế hoạch 5 năm ( 2006 - 2010). Do vậy nhiệm vụ sản xuất kinh doanh là vô cùng nặng nề và khó khăn, song tập thể lãnh đạo Công ty đã tìm kiếm thêm việc làm và dự kiến mục tiêu năm 2006:

- Công trình thuỷ điện Tuyên Quang: Thi công xong toàn bộ các hạng mục mà Công ty đảm nhận, hoàn thiện và bàn giao cho Ban A theo đúng tiến độ, cung cấp đủ đá dăm, vữa bê tông các loại cho các đơn vị thi công trên công trường.

- Công trình thuỷ điện Sơn La:

+ Sản xuất đủ 478.000 m³ đá dăm và cát nhân tạo phục vụ cho sản xuất bê tông đầm lăn.

+ Sản xuất đủ 50.000 m³ đá dăm các loại phục vụ cho công tác sản xuất bê tông thường.

+ Đảm bảo cung cấp đủ vữa bê tông các loại cho đơn vị và các đơn vị khác trên công trường.

+ Tham gia thi công xây lắp 1/2 khối lượng tại tuyến năng lượng và các hạng mục thi công khác.

+ Hoàn thành xong việc đầu tư, lắp đặt vận hành 2 dây chuyền nghiền cát vào Quý I và Quý II/2006, đồng thời lắp đặt vận hành dây chuyền sản xuất bê tông đầm lăn trong quý III/2006.

- Công trình thuỷ điện Nậm Chiến: Thi công xong, hoàn thiện bàn giao đường TCT1, bóc phủ xong mỏ đá số 1, chuẩn bị vật tư nhân lực thi công khu nhà máy + kênh xả và thi công đập dâng, đập tràn xả lũ.

- Công trình thuỷ điện Hố Hô: Điều chuyển toàn bộ Xí nghiệp Sông Đà 705 và bổ xung thêm nhân lực để đảm bảo thi công 70.000 m³ bê tông đập tràn, đập dâng theo tiến độ được duyệt, khoan nổ + đào xúc chuyển 50.000 m³ đất đá hố móng nhà máy.

- Công trình thuỷ điện Nậm He: Đôn đốc Tổng công ty phê duyệt dự án thuỷ điện Nậm He để quý IV/2008 là tiến hành khởi công công trình.

- Ổn định tổ chức, công việc tại Công ty Cổ phần Sông Đà 702, bảo đảm cổ tức đạt 15 - 18%/năm

- Tập trung công tác chỉ đạo tại các công trình trọng điểm.



(2) Một số chỉ tiêu chủ yếu trong 5 năm (2006 - 2010):

- Tổng giá trị sản xuất kinh doanh : 2.405,652 tỷ đồng tương đương 151,919 triệu USD

- Doanh thu : 2.440,200 tỷ đồng tương đương 154,101 triệu USD

- Nộp Nhà nước : 102,984 tỷ đồng tương đương 6,503 triệu USD

- Lợi nhuận : 66,880 tỷ đồng tương đương 4,233 triệu USD

- Lao động bình quân năm : Từ 1.400 người đến 1.500 người, khi cần cho phép các đơn vị chủ động thuê nhân công thời vụ.

- Thu nhập bình quân 1 người từ 2 triệu đến 3 triệu đồng/người/tháng

(3) Về cơ cấu sản xuất kinh doanh:

Theo định hướng phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề, sản phẩm giai đoạn 2006 - 2010, cơ cấu SXKD của Công ty là vẫn giữ ngành sản xuất làm nghề truyền thống, đẩy mạnh xây lắp để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ Tổng công ty giao đồng thời mở rộng ngành nghề đầu tư xây dựng thuỷ điện nhỏ theo hình thức BO.

- Về kinh doanh xây lắp: Chiếm 47 - 50% tổng giá trị sản xuất kinh doanh trong đó:

+ Xây dựng, đầu tư các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện chiếm 46 - 52% giá trị xây lắp

+ Thi công xây dựng các công trình đầu tư của Tổng công ty khi được giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu nội bộ.

- Về giá trị SXVLXD: Chiếm 47 - 52% tổng giá trị sản xuất kinh doanh cụ thể:

+ Sản xuất bê tông thương phẩm, đá dăm các loại phục vụ xây dựng TĐ Tuyên Quang

+ Sản xuất bê tông thương phẩm, đá dăm các loại và sản xuất cát nhân tạo phục vụ xây dựng TĐ Sơn La, thuỷ điện Lai Châu.

+ Sản xuất bê tông thương phẩm, đá dăm các loại phục vụ xây dựng TĐ Nậm Chiến

+ Sản xuất bê tông thương phẩm, đá dăm các loại phục vụ xây dựng TĐ Hố Hô

+ Sản xuất bê tông thương phẩm, đá dăm các loại phục vụ xây dựng các nhà máy thủy điện Sử Pán 2, Nậm He, Yatam sen

+ Sản xuất bê tông, đá dăm các loại và cát nhân tạo phục vụ thi công xây dựng các công trình đầu tư của Tổng công ty.

- Về sản xuất công nghiệp - năng lượng: Chiếm 5 - 10% giá trị sản xuất kinh doanh

(4) Mục tiêu từ năm 2006 - 2010:

- Xây dựng đội ngũ CBCNV chính quy có trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề giỏi có lối sống lành mạnh trong sáng, có phẩm chất đạo đức có tính năng động sáng tạo trong khi thực hiện nhiệm vụ.

- Các Xí nghiệp, Công ty Cổ phần trực thuộc là từng đơn vị mạnh sản xuất kinh doanh có lãi năm sau cao hơn năm trước, đời sống CBCNV ổn định lâu dài, bến vững và phát triển.

- Cung cấp đầy đủ cát nhân tạo, đá dăm, vữa bê tông các loại cho công trình thuỷ điện Sơn La, thuỷ điện Nậm Chiến và tham gia xây lắp theo nhiệm vụ Tổng công ty giao. Bảo đảm công trình vượt tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

- Tham gia thi công xây dựng thuỷ điện Lai Châu, thuỷ điện Huội Quảng

- Xây dựng Công ty trở thành Công ty mạnh đa ngành nghề.

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tại công trình thuỷ điện Sơn La và hoàn thành mọi mục tiêu nhiệm vụ tại thuỷ điện Tuyên Quang.

- Hoàn thành và bàn giao công việc được giao tại thuỷ điện Nậm Chiến vào năm 2009.

- Đầu tư xây dựng xong 2 nhà máy thuỷ điện nhỏ:

+ Góp vốn đầu tư nhà máy thủy điện Sử Pán 2-Lào Cai, Hoàn thành vào năm 2009.

+ Thuỷ điện YatamSen hoàn thành và phát điện vào quý IV/2010.

+ Thuỷ điện Nậm He hoàn thành và phát điện vào quý IV/2012.



(5) Phương án phát triển sản xuất kinh doanh:

* Vốn kinh doanh của Công ty năm 2006:

- Vốn điều lệ : 15 tỷ đồng

Trong đó:

+ Cổ phần nhà nước ( chiếm 52% vốn điều lệ) : 7,8 tỷ đồng

+ Cổ phần bán cho người lao động, các tổ chức, cá nhân khác ( chiếm 48% vốn điều lệ): 7,2 tỷ đồng

* Dự kiến vốn điều lệ tăng qua các năm:

- Năm 2007 : 18,5 tỷ đồng

- Năm 2008 : 23,1 tỷ đồng



Каталог: data -> HNX -> 2006 -> BAN%20CAO%20BACH
BAN%20CAO%20BACH -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
HNX -> Cms: Board resolution
HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
HNX -> Công ty Cổ phần Tập đoàn sara km số 2, Đường V. I lê nin, tp vinh, Nghệ An
BAN%20CAO%20BACH -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương