CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ 1. Loại chứng khoán: Công ty cổ phần Sông Đà 7 2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần 3. Tổng số cổ phiếu: 1.500.000 Cổ phiếu.
Cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng: Theo luật doanh nghiệp và điều lệ công ty,cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng của Công ty gồm cổ phiếu của Cổ đông sáng lập. Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của minh cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên kế nhiệm cổ đông sáng lập của Công ty.
Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
Như vậy, số cổ phần hạn chế chuyển nhượng (chuyển nhượng có điều kiện cho đến ngày 29 tháng 12 năm 2008) của Công ty là:
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần
|
Tỷ lệ
|
Đại diện
|
Sở hữu cá nhân
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổng công ty Sông Đà được đại diện bởi
|
Nhà G10, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội
|
780.000
|
|
780.000
|
52%
|
|
Nguyễn Xuân Chuẩn
|
Ngõ Ao sen, Văn Mỗ, hà Đông
|
300.000
|
|
300.000
|
20%
|
|
Nguyễn Sỹ Cát
|
Văn Quán, văn Mỗ, Hà Đông
|
230.000
|
6.000
|
236.000
|
15,73%
|
|
Nguyễn Thanh Kim
|
62 Hoàng Hoa Thám, Ba đình, Hà Nội
|
100.000
|
|
100.000
|
6,7%
|
|
Ninh Duy Phóng
|
Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
|
100.000
|
|
100.000
|
6,7%
|
|
Vũ đức Quang
|
Ô chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
|
50.000
|
|
50.000
|
3,3%
|
2
|
Vũ Quang Dưỡng
|
|
|
4.000
|
|
0.267%
|
|
Tổng cộng
|
|
780.000
|
10.000
|
790.000
|
52,67%
|
4. Phương pháp tính giá
Giá trị sổ sách của Công ty
Tại thời điểm 31/12/2005 (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần): (Do công ty cổ phần chính thức hoạt động bắt đầu từ ngày 1/1/2006)
Giá sổ sách cổ phiếu
|
=
|
Nguồn vốn, quỹ
|
=
|
15.419.251.799
|
=
|
10.280 đồng/cp
|
Số CP đang lưu hành
|
1.500.000
|
Tại thời điểm 30/09/2006 (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần):
Giá sổ sách cổ phiếu
|
=
|
Nguồn vốn, quỹ
|
=
|
18.890.012.257
|
=
|
12.593 đ/cp
|
Số CP đang lưu hành
|
1.500.000
| 5. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:
Hiện nay, Công ty vẫn chưa có cổ đông nước ngoài sở hữu cổ phiếu. Điều lệ Công ty không quy định giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Công ty đối với người nước ngoài.
Sau khi đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy định tại Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào Thị trường Chứng khoán Việt Nam, trong đó qui định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên ThÞ trường Chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch của tổ chức phát hành.
6. Các loại thuế có liên quan
(thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán đăng ký)
Theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 05 năm 1998 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 08 tháng 07 năm 1999 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10, Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ năm 2003 và được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm tiếp theo. Khi chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, công ty được miễn thuế thu nhập 100% thuế thu nhập doanh nghiệp và giảm 50% trong 8 năm tiếp theo.
Theo Công văn số 5248/TC-CST của Thứ trưởng Bộ tài chính Trương Chí Trung ký ngày 29/4/2005 về việc ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp cho tổ chức đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội, Công ty Cổ phần Sông Đà 7 sẽ được giảm 50% số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm kể từ khi được chấp thuận việc đăng ký giao dịch.
Các loại thuế khác: Công ty tuân thủ theo Luật thuế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam hiện hành.
CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ 1. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
Trụ sở chính: Tâng 10, 191 Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (04) 2200656
Fax: (04) 2200669
Email: service@bsc.com.vn
Website: www.bsc.com.vn
2. Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN HỒNG HÀ
Trụ sở: 72 An Dương- Tây Hồ- Hà Nội
Điện thoại: (04)239118
Fax: (04)7171086
Email: hh_auditing@yahoo.com
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 1.Rủi ro về kinh tế:
Trong năm qua tình hình kinh tế xã hội trong cả nước có nhiều phức tạp, lạm phát và lãi xuất đều có xu hướng gia tăng khiến cho các yếu tố đầu vào tăng gây ảnh hưởng bất lợi tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Đặc biệt trong thời gian tới Việt Nam sẽ ra nhập tổ chức thương mại thế giới ( WTO ). Khi đó nền kinh tế Việt Nam sẽ có nhiều biến động. Quá trình hội nhập vừa tạo ra cơ hội vừa đặt ra thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước về khả năng cậnh tranh. Đặc biệt là vấn đề đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý trình độ tay nghề của đội ngũ kỹ thuật và đây sẽ là một sức ép không nhỏ đối với Công ty.
2. Rủi ro về luật pháp:
Là một Công ty cổ phần nên hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp và các nghị định của chỉnh phủ và các bộ chủ quản. Khi đăng ký giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, hoạt động của Công ty còn chịu sự điều chỉnh của Nghị định và các Quy định về Chứng khoán và Thị thường chứng khoán.
Hiện nay, hệ thống luật pháp của Việt Nam đang trong quá trình sửa đổi và hoàn thiện, việc vận dụng không phù hợp và kịp thời sẽ tạo ra những rủi ro pháp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Để hạn chế rủi ro này Công ty phải chủ động nghiên cứu, nắm bắt sát sao các chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp.
3. Rủi ro về lãi suất:
Với đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty gắn liền với các công trình thi công có giá trị lớn và thời gian kéo dài nên công ty thường xuyên phải huy động nguồn vốn vay từ Ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Do đó lãi suất gia tăng một mặt làm tăng chi phí sử dụng vốn vay, mặt khác sẽ gây ảnh hưởng bất lợi tới giá chứng khoản của Công ty trên thị trường.
4. Rủi ro về công nghệ:
Các sản phẩm dịch vụ của Công ty đòi hỏi phải được chế tạo trên nền tảng các máy móc thiết bị có công nghệ tiên tiến. Do đó việc thường xuyên đổi mới công nghệ, cải tiến nâng cao năng lực hoạt động của máy móc thiết bị luôn là vấn đề sống còn với hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty.
5. Rủi ro về nguồn nhân lực:
Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Công ty đòi hỏi phải nhân viên lành nghề, có nhiều công nhân kỹ thuật tay nghề cao, đặc biệt là công nhân lắp máy và thợ vận hành các thiết bị công nghệ mới. Do đó việc thường xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên là nhiện vụ quan trọng hàng đầu của Công ty. Đồng thời trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập với thế giới, áp lực cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh đang tăng cao, đòi hỏi Công ty phải có một đội ngũ quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm thực tế mới có thể giúp Công ty đứng vững và phất triển.
PHỤ LỤC -
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
-
Phụ lục II: Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông về đăng ký giao dịch cổ phiếu.
-
Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán hợp nhất năm 2005 (nguyên văn báo cáo kiểm toán)
Báo cáo tài chính 2005 (không hợp nhất) Công ty Sông Đà 7
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2005 của công ty cổ phần Sông
Đà 7.02
Báo cáo tài chính của công ty 6 tháng đầu năm 2006
Báo cáo tài chính không hợp nhất của công ty Sông đà 7 (quý III/2006)
4. Các phụ lục khác (nếu có)
Hà Nội, ngày tháng năm 2006
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 7
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN XUÂN CHUẨN NGUYỄN SỸ CÁT
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG
VŨ ĐỨC QUANG TẠ VĂN LƯỢNG
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |