Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN



tải về 1.2 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.2 Mb.
#11668
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Tổ chức xin đăng ký, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký, những công ty mà tổ chức đăng ký đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối.

  1. Công ty mẹ - nắm giữ quyền chi phối đối với Tổ chức đăng ký


Tên doanh nghiệp: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Tên giao dịch: VIETNAM NATIONAL COAL, MINERAL INDUSTRIES GROUP

Tên viết tắt: VINACOMIN

Địa chỉ trụ sở chính: Số 226 Lê Duẩn, Phường Trung Phụng, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 04.8510780 - Fax: 04.8510724

Email: vanphong@vinacoal.com.vn

Website: www.vinacoal.com.vn , www.vinacomin.com.vn

Số cổ phần nắm giữ tại CT CP Than Núi Béo:



3,060,000 cổ phần (tương đương 51% Vốn điều lệ).

Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (trước kia là Tổng Công ty Than Việt Nam) là một trong số những Tổng Công ty 90 – 91 hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Con, được thành lập theo Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số: 653/TTg ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ và số 345/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng chính phủ về việc Thành lập Tập Đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.


Ngành nghề Kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

  • Công nghiệp than: khảo sát, thăm dò, đầu tư xây dựng, khai thác, sàng tuyển, chế biến, vận tải, mua, bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm than, khí mỏ, nước ngầm và khoáng sản khác đi cùng với than.

  • Công nghiệp khoáng sản (bao gồm công nghiệp bô xít – alumin - nhôm và các khoáng sản khác): khảo sát, thăm dò, đầu tư xây dựng, khai thác, làm giàu quặng, gia công, chế tác, vận tải, mua, bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm alumin, nhôm, đồng, chì, kẽm, crôm, thiếc, đá quý, vàng, các kim loại đen, kim loại mầu khác và khoáng sản khác.

  • Công nghiệp điện: đầu tư xây dựng, khai thác vận hành các nhà máy nhiệt điện, các nhà máy thuỷ điện; bán điện cho các hộ kinh doanh và tiêu dùng theo quy định của pháp luật.

  • Cơ khí: đúc, cán thép; sửa chữa, lắp ráp, chế tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dùng, phương tiện vận tải đường sông, đường biển, thiết bị mỏ, thiết bị điện, thiết bị chịu áp lực và các thiết bị công nghiệp khác.

  • Vật liệu nổ công nghiệp: đầu tư xây dựng, sản xuất, mua bán, dự trữ, xuất nhập khẩu các loại vật liệu nổ công nghiệp; cung ứng dịch vụ khoan nổ mìn, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

  • Quản lý, khai thác cảng biển, bến thuỷ nội địa và vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ chuyên dùng, xếp dỡ, chuyển tải hàng hóa.

  • Vật liệu xây dựng: khai thác đá, sét, cát, sỏi, các loại phụ gia; sản xuất xi măng, gạch ngói và các loại vật liệu xây dựng khác.

  • Xây lắp đường dây và trạm điện; xây dựng các công trình công nghiệp, luyện kim, nông nghiệp, giao thông và dân dụng.

  • Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng và bất động sản.

  • Cấp nước, xử lý chất thải, trồng rừng và sản xuất, dịch vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

  • Sản xuất kinh doanh dầu mỡ bôi trơn, nitơ, ôxy, đất đèn, hàng tiêu dùng, cung ứng vật tư, thiết bị.

  • Các dịch vụ: đo đạc, bản đồ, thăm dò địa chất; tư vấn đầu tư, thiết kế; khoa học công nghệ, tin học, kiểm định, giám định hàng hóa; in ấn, xuất bản; đào tạo, y tế, điều trị bệnh nghề nghiệp và phục hồi chức năng; thương mại, khách sạn, du lịch; hàng hải; xuất khẩu lao động; bảo hiểm, tài chính.

  • Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam gồm 11 đơn vị trực thuộc, 40 Công ty cổ phần, 06 Công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ, 04 Công ty liên kết và 03 trường đào tạo nghề.

Về tình hình khai thác than, hiện tại Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam hiện khoảng 30 mỏ và các điểm được khai thác bằng phương pháp lộ thiên và hầm lò, trong đó có 5 mỏ lộ thiên có công suất khai thác từ 1,000,000 – trên 3,000,000 tấn/năm.

Ngoài ra, Tập đoàn CN Than KS Việt Nam có khoảng 20 mỏ khai thác hầm lò, trong đó có 7 hầm lò có công suất từ 1,000,000 tấn than trở lên gồm các mỏ Mạo Khê, Vàng Danh, Nam Mẫu, Hà Lầm, Mông Dương, Khe Chàm, Dương Huy. Hầu hết các mỏ còn lại đã được cải tạo công suất để đạt mức 300,000 tấn – 1,000,000 tấn / năm.

  1. Công ty con của Tổ chức đăng ký:


  • Không có.
  1. Công ty mà Tổ chức đăng ký đang nắm quyền kiểm soát:


  • Không có.
  1. Đơn vị trực thuộc:


Công ty cổ phần Than Núi Béo có 01 Nhà máy trực thuộc:

Tên nhà máy: Nhà máy Cơ khí Hòn Gai

Địa chỉ: Phường Hồng Gai – TP Hạ Long - Quảng Ninh.

Chức năng: sản xuất các sản phẩm cơ khí.



  1. Hoạt động kinh doanh

  1. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu:


Công ty sản xuất than và cung cấp các dịch vụ như sửa chữa, chế tạo, gia công máy móc thiết bị mỏ, phương tiện vận tải, các sản phẩm cơ khí, sản phẩm đúc.
  1. Sản phẩm chính:


Với đặc thù ngành, Công ty CP Than Núi Béo chỉ có sản phẩm duy nhất là than. Việc sản xuất than theo từng chủng loại sản phẩm được thực hiện dựa trên nhu cầu sử dụng than của khách hàng, cụ thể như sau:

Than nguyên khai được khai thác từ vỉa sẽ được chở về các máy sàng để sàng tuyển thành than sạch. Sau đó, than sạch được vận chuyển đến cảng và xuất theo nhu cầu của khách hàng. Đối với các loại than chưa sẵn có, Công ty phải thực hiện pha trộn, chế biến để đáp ứng nhu cầu. Vì vậy, than được cung cấp theo nhiều chủng loại khác nhau như: các loại than cám (từ cám 3 đến cám 7), than cục xô.

Than sạch theo tỷ lệ AK và độ tro của Công ty được phân ra thành than tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và tiêu chuẩn than cơ sở.

Trong đó


  • Than đạt tiêu chuẩn Việt Nam (than cục và than từ cám 2 đến cám 6): Qua thực hiện các kết quả phân tích cho thấy than của Công ty cổ phần than Núi Béo thuộc loại than có nhiệt lượng cao, là loại than antraxit. Công ty đã, đang và sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu xuất khẩu, tiêu thụ than trong và ngoài nước.

  • Than đạt tiêu chuẩn ngành (Cám 7A, 7B, 7C): Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than cục, cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam ngoài các loại than của Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Tính năng kỹ thuật của sản phẩm than Công ty cổ phần than Núi Béo được thể hiện tại các bảng dưới đây.

Bảng chất lượng than của Công ty theo tiêu chuẩn Việt Nam

Loại than

Mã sản phẩm

Cỡ hạt mm

Độ tro khô Ak (%)

Độ ẩm toàn phần Wtp (%)

Chất bốc khô Vk (%)

Lư­u huỳnh chung khô Skch (%)

Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr Cal/g

Trung bình

Giới hạn

trung bình

không lớn hơn

trung bình

trung bình

không lớn hơn

không nhỏ hơn

1. Than cục

Cục 2A HG

HG 02A

35-50

7.00

6.00-8.00

3.0

4.0

6.0

0.60

0.80

7800

Cục 2B HG

HG 02B

35-50

9.00

8.01-10.00

3.5

5.5

6.0

0.60

0.80

7650

Cục 3 HG

HG 03C

35-50

4.00

3.01-5.00

3.0

4.0

6.0

0.60

0.80

8100

Cục 4a HG

HG 04A

15-35

5.00

4.01-6.00

3.5

4.5

6.0

0.60

0.80

8000

Cục 4b HG

HG 04B

15-35

9.00

6.01-12.00

3.5

5.5

6.0

0.60

0.80

7450

Cục 5a HG

HG 05A

6-18

6.00

5.00-7.00

3.5

5.0

6.0

0.60

0.80

7900

Cục 5b HG

HG 05B

6-18

10.00

7.01-12.00

4.0

6.0

6.0

0.60

0.80

7450

2. Than cám

Cám 1 HG

HG 060

0-15

7.00

6.00-8.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

7800

Cám 2 HG

HG 070

0-15

9.00

8.01-10.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

7600

Cám 3a HG

HG 08A

0-15

11.50

10.01-13.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

7350

Cám 3b HG

HG 08B

0-20

14.00

13.01-15.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

7050

Cám 3c HG

HG 08C

0-20

16.50

15.01-18.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

6850

Cám 4a HG

HG 09A

0-15

20.00

18.01-22.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

6500

Cám 4b HG

HG 09B

0-15

24.00

22.01-26.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

6050

Cám 5 HG

HG 100

0-15

30.00

26.01-33.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

5500

Cám 6a HG

HG 11A

0-15

36.00

33.01-40.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

4850

Cám 6b HG

HG 11B

0-15

42.00

40.01-45.00

8.0

6.5

6.5

0.60

0.80

4400

Bảng chất lượng than thương phẩm của Công ty theo tiêu chuẩn TKV


Loại than

Mã sản phẩm

Cỡ hạt mm

Độ tro khô Ak

%

Độ ẩm toàn phần Wtp %

Chất bốc khô (Vk %)

L­ưu huỳnh chung khô (Skc %)

Trị số toả nhiệt toàn phần khô (Qkgr Cal/g)

Trung bình

Giới hạn

trung bình

không lớn hơn

trung bình

trung bình

không lớn hơn

không nhỏ hơn

1. Than cục xô

Cục xô 1A

MVX 01A

25-250

10.50

8.01-13.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

7.200

Cục xô 1B

MVX 01B

25-250

15.00

13.01-17.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

6.800

Cục xô 1C

MVX 01C

25-250

19.50

17.01-20.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

6.600

2. Than cục don

Cục don 6A

MVD 02A

15-50

18.00

16.01-20.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

6.600

Cục don 6B

MVD 02B

15-50

23.00

20.01-26.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

5.900

Cục don 6C

MVD 02C

15-50

29.00

26.01-33.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

5.400

Cục don 7A

MVD 03A

15-100

36.00

33.01-40.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

4.700

Cục don 7B

MVD 03B

15-100

41.50

40.01-45.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

4.200

Cục don 7C

MVD 03C

15-100

47.50

45.01-50.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

3.800

Cục don 8A

MVD 04A

15-100

52.50

50.01-55.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

3.100

Cục don 8B

MVD 04B

15-100

57.50

55.01-60.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

2.650

Cám 7A

MV 05A

0-20

47.50

45.01-50.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

3.800

Cám 7B

MV 05B

0-20

52.50

50.01-55.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

3.100

Cám 7C

MV 05C

0-20

57.50

55.01-60.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

2.650
  1. Dịch vụ chính:


  • Đúc, gia công các sản phẩm cơ khí phục vụ khai thác mỏ.
  1. Quy trình, công nghệ sản xuất:


Là công ty khai thác than theo phương pháp lộ thiên, Công ty đang áp dụng quy trình sản xuất than lộ thiên điển hình:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY




  • Khâu khoan (1): Nguồn than nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi Công ty phải sử dụng máy khoan để khoan tạo lỗ phục vụ công tác nổ mìn với các thiết bị như máy xoay cầu; máy khoan Rok L8; máy khoan DM 45 E….

  • Khâu Nổ mìn (2): Sau khi khoan xong phải tổ chức nổ mìn để làm tơi đất đá. Do tính chất công việc nên hiện tại công đoạn nổ mìn này Công ty không trực tiếp thực hiện mà thuê Công ty Hoá chất Mỏ thực hiện.

  • Khâu Xúc đất, xúc than (3): sau công đoạn nổ mìn, lớp đất đá bóc tách sẽ được bốc xúc bằng máy xúc EKG, máy xúc CAT 365, máy xúc CAT 5090, máy xúc Volvo EC để lộ ra nguồn than.

  • Khâu Vận chuyển than nguyên khai (4): than nguyên khai sẽ được vận chuyển đến các máy sàng để thực hiện sang tuyển, chế biến thành từng loại theo yêu cầu của khách hàng.

  • Khâu Sàng tuyển (5): Từ than nguyên khai được qua sang tuyển, chế biến và đưa ra tiêu thụ thành than thương phẩm.

  • Khâu vận chuyển đất đổ bãi thải: Công ty sử dụng xe ô tô CAT 773 E, Belaz 7522, Belaz 7548, Volvo A40D.

T

rong 10 năm qua, đặc biệt từ năm 2001 đến nay, Công ty đã đầu tư trên 500 tỷ đồng để đầu tư mở rộng và duy trì phát triển mỏ, bao gồm : xe ô tô vận tải đất đá trọng tải 42 đến 55 tấn, máy xúc thuỷ lực dung tích gầu từ 3,5 đến 5,5 m3, xe lu, xe gạt làm đường, xe gạt cày xới đất đá, xe Volvo, xe chở than v.v... Ảnh bên thể hiện dây chuyền sàng tuyển theo công nghệ mới.



Các thiết bị trên đã đảm bảo cho Công ty thực hiện khai thác và sản xuất than phù hợp với tình hình và điều kiện khai thác, sản xuất hiện tại.
  1. Trữ lượng tài nguyên:





STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Số liệu

1

Số năm đã triển khai hoạt động khai thác

Năm

16

2

Độ sâu khai thác hiện tại

M

-70

3

Năng suất khai thác than hiện tại

triệu tấn/ năm

3

4

Trữ lượng than còn lại

triệu tấn

80.6




Tổng trữ lượng đang thăm dò bổ sung, hoàn chỉnh để thiết kế bổ sung đưa vào khai thác hầm lò

Nt

56.7




Cấp A

Nt

1.3




Cấp B

Nt

1.3




Cấp C1

Nt

33.1




Cấp C2

Nt

16




Cấp P1

Nt

6.3




* Trong đó trữ lượng đang huy động vào khai thác lộ thiên

Nt

23.9




- Cấp A + B

Nt

15.6




- Cấp C1

Nt

8




- Cấp C2

Nt

0.3

Ghi chú:

  • Cấp A: mức sai số từ 10% đến 15%

  • Cấp B: mức sai số từ 15% đến 30%

  • Cấp C1: mức độ sai số từ 30% đến 60%

  • Cấp C2: mức độ sai số từ 60% đến 90%

  • Cấp P1: cấp dự đoán.
  1. Tình hình sản xuất của Công ty


Tốc độ phát triển khai thác, kinh doanh của Công ty ngày càng tăng mạnh, đặc biệt là trong ba năm gần đây :

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

2003

2004

2005

2006

(dự kiến)



Khối lượng bốc xúc

Triệu m3 đất đá

9.8

14.5

20

21,4



Sản lượng khai thác

Nghìn tấn

1,285

1,845

3,099

3,600



Doanh thu bán than

tỷ đồng

301

541

870

1,000
  1. Tình hình thị trường than Việt Nam:


  1. Trữ lượng than

Việt Nam là nước có tiềm năng về trữ lượng than rất lớn. Theo thống kê của Tập đoàn CN than, khoáng sản Việt Nam (TKV), tổng trữ lượng than đã được khai thác, thăm dò, tìm kiếm trên toàn quốc là 6,068.5 triệu tấn.

Khu vực Quảng Ninh là nơi tập trung khoảng 67% trữ lượng toàn quốc và cũng có khả năng khai thác lớn nhất. Loại than chủ yếu tại Quảng Ninh là than đá (than antraxit), được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp điện, xi măng, phân bón… Tuy nhiên, khu mỏ Quảng Ninh đã được khai thác từ thời Pháp thuộc, đến nay đã trên 100 năm nên ở những khu mỏ tốt nhất cũng đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu cạn kiệt.



Hiện nay, than Việt Nam được khai thác với hai công nghệ tiêu biểu là lộ thiênhầm lò. Trong đó, phương thức khai thác lộ thiên chiếm tỷ trọng chủ yếu (60% - 65%) với những ưu điểm về chi phí đầu tư, điều kiện sản xuất và giá thành sản xuất so với than hầm lò. Núi Béo là một trong 5 mỏ lộ thiên lớn (Cao Sơn, Cọc Sáu, Hà Tu, Đèo Nai, Núi Béo). Năm mỏ này chiếm hơn 40% tổng sản lượng khai thác than của toàn Tập đoàn.

  1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của ngành than

Trong 5 năm trở lại đây, cả cung và cầu về than Việt Nam đều có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Thống kê của TKV được thể hiện tại bảng và sơ đồ sau:


TT

Chỉ tiêu

Năm

2001

2002

2003

2004

2005

1

Than nguyên khai

Tr.tấn

14.6

17.1

20

27.6

34.9




Tăng trưởng




19.67%

17.12%

16.96%

38.00%

26.45%

2

Than sạch s/x

Tr.tấn

12.85

15.44

18.5

25.46

31.32




Tăng trưởng




11.55%

20.16%

19.82%

37.62%

23.02%

3

Than sạch tiêu thụ

Tr.tấn

13.05

14.83

18.82

24.99

30.19




Tăng trưởng




13.48%

13.64%

26.90%

32.78%

20.81%

4

Chênh lệch cung – cầu

Tr. tấn

1.55

2.27

1.18

2.61

4.71






Nguồn: TKV

Về mặt khai thác, thời gian gần đây, các công ty trong ngành đã chú trọng đầu tư, nâng cấp thiết bị và công nghệ khai thác. Về mặt tiêu thụ, TKV đã tích cực mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước. Đặc biệt, từ năm 2003 trở lại đây, để bù lỗ phần than tiêu thụ trong nước và tạo vốn cho việc tái đầu tư. Xuất khẩu than được đẩy mạnh, đến năm 2005 đã đạt 40% tổng lượng than tiêu thụ (xem biểu đồ).

T
rên thị trường nội địa, ngành điện là khách hàng tiêu thụ than lớn nhất (trung bình 17% tổng cầu). Theo quy hoạch phát triển của ngành điện, trong năm năm tới, Việt Nam sẽ phát triển thêm 3000 MW nguồn nhiệt điện than và tối thiểu 4500-5500 MW nguồn nhiệt điện trong năm năm tiếp theo1. Với tiềm năng hạn chế về thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt Nam, vai trò của nhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ than ngày càng lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất… cũng đang có tốc độ tăng trưởng cao. Điều này hứa hẹn sức cầu ‘khổng lồ’ về than trong thập kỷ tới.


  1. Cơ chế quản lý của TKV:

TKV đại diện cho nhà nước sở hữu và quản lý tài nguyên, trữ lượng than của quốc gia. Các công ty khai thác than chỉ cung ứng dịch vụ khai thác và không có quyền sở hữu nguồn than tại các khu vực thuộc địa giới quản lý của họ. Cơ chế quản lý cụ thể như sau:

    • Quản lý thị trường tiêu thụ: Trên cơ sở đăng ký của các khách hàng ngành than về kế hoạch tiêu thụ than hàng quý, hàng năm, TKV sẽ lập kế hoạch sản xuất than. Theo đó, TKV ký hợp đồng về sản lượng với các đơn vị thành viên. Than sau khi khai thác sẽ được giao nộp cho Tập đoàn theo Hợp đồng hoặc giao cho các khách hàng mà Tập đoàn chỉ định, theo giá bán mà Tập đoàn quy định. Do đó, các công ty khai thác than được đảm bảo về thị trường tiêu thụ và không cạnh tranh với nhau.

    • Quản lý chi phí: Theo quy định của TKV, lợi nhuận hàng năm của các công ty than được xác định theo công thức sau:

Lợi nhuận trước thuế = 3% x chi phí định mức

Trong đó, chi phí định mức là chi phí do Tập đoàn giao vào đầu mỗi năm tài chính, căn cứ vào kế hoạch về sản lượng của mỗi công ty than, phù hợp với kế hoạch phát triển chung của Tập đoàn. Vì vậy, Công ty muốn có lợi nhuận cao phải phấn đấu tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí khai thác so với định mức đã xây dựng.



    • Quản lý giá bán than: Giá bán than mà Tập đoàn mua từ các công ty khai thác và bán ra thị trường thuộc quyền kiểm soát của Tập đoàn.

  1. Tiềm năng thị trường và lĩnh vực khai thác than:

Những phân tích trên cho thấy nguồn năng lượng than có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu về than gia tăng cùng với yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt, thể hiện tiềm năng phát triển mạnh của ngành than. Tuy nhiên, do điều kiện khai thác than cũng ngày một khó khăn, ngành cũng phải đối mặt với những thách thức về bảo vệ an ninh năng lượng quốc gia và về việc thăm dò khai thác nguồn than mới. Với cơ chế quản lý chặt chẽ của Tập đoàn, các Công ty khai thác than không thực sự gặp khó khăn trước những nguy cơ biến động về thị trường, giá cả, song cũng sẽ phải chủ động với các biện pháp về trữ lượng than và kế hoạch khai thác nhằm đảm bảo duy trì khả năng khai thác lâu dài.
  1. Vai trò, thị phần của Công ty CP Than Núi Béo trong ngành:


Khác với các ngành khác, trong ngành than, với sự quản lý và điều tiết của TKV, không có sự cạnh tranh về sản phẩm và thị trường giữa các Công ty khai thác than. Điều này đã được thể hiện tại phần “Cơ chế quản lý của TKV” ở trên, đồng thời cũng được khẳng định tại mục 4, Điều 1 tại Điều lệ Công ty CP Than Núi Béo:

“Tài nguyên, trữ lượng than do Công ty đang khai thác là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước giao cho Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam là đại diện chủ sở hữu Nhà nước thống nhất quản lý và không tính vào giá trị tài sản của Công ty. Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giao cho Công ty quản lý tài nguyên, trữ lượng này và hằng năm Công ty khai thác than cho Tập đoàn theo hợp đồng giao nhận thầu khai thác, sàng tuyển than.”

Vì vậy, đối với các công ty khai thác than, thị phần tiêu thụ sẽ không được xác định. Đồng thời, Công ty CP Than Núi Béo cũng có vai trò quan trọng như tất cả các công ty khai thác than khác trong việc cung cấp dịch vụ khai thác, đưa nguồn năng lượng than đến các ngành công nghiệp để sử dụng và tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Công ty Than Núi Béo có nguồn than còn lại khoảng 80 triệu tấn, trong đó trữ lượng lộ thiên còn 24 triệu tấn, là một trong năm mỏ lộ thiên của Tập đoàn.

  1. Kế hoạch phát triển kinh doanh

  1. Kế hoạch đầu tư


    • Đầu tư khai thác lộ thiên:

Với chiến lược phát triển kinh doanh lâu dài, đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng nhu cầu trong nước ngày càng gia tăng và phục vụ xuất khẩu, sau cổ phần hoá, Công ty dự kiến sẽ đầu tư khoảng 322 tỷ đồng cho khai thác lộ thiên, trong đó vốn vay thương mại là 288 tỷ đồng. Vốn đầu tư chủ yếu tập trung trong năm 2006 và một phần nhỏ trong các năm sau. Các hạng mục đầu tư chủ yếu là máy móc thiết bị (ô tô vận chuyển than đất, máy xúc, máy gạt…) và một số cụm sàng, tuyển than để nâng cao chất lượng than.

Với tổng mức đầu tư trên, khối lượng công ty cân đối tự làm đảm bảo khoảng 60%, còn lại Công ty sẽ thuê ngoài để giảm thiểu chi phí và hạn chế rủi ro trong đầu tư tài chính cũng như sức ép về lao động.

Từ sau năm 2007, do hệ số bóc đất và khối lượng đất bóc giảm mạnh nên Công ty không đầu tư mà tận dụng năng lực thiết bị hiện có cùng với các nhà thầu truyền thống phối hợp thi công khoan xúc vận tải đất đá. Dự kiến đến năm 2010, Công ty cân đối không thuê ngoài mà sẽ tự khai thác chế biến và tiêu thụ than.


    • Đầu tư khai thác hầm lò:

Từ năm 2008, Công ty dự kiến sẽ xúc tiến công việc đầu tư thăm dò khảo sát và triển khai nghiên cứu dự án khai thác than bằng công nghệ hầm lò. Công ty sẽ mời các chuyên gia Trung Quốc hoặc Nhật Bản sang để tư vấn thiết kế, khảo sát công nghệ khai thác hầm lò phù hợp với điều kiện của Công ty.
  1. Kế hoạch mở rộng địa bàn khai thác, kinh doanh:


Tháng 9/2006, Công ty đã hợp tác với hai công ty thăm dò, khai thác khoáng sản khác, một Công ty Việt Nam và một Công ty Lào để thành lập Công ty Liên doanh Hợp tác quốc tế nhằm triển khai thăm dò, khai thác than và các khoáng sản khác tại nước Lào. Trong công ty liên doanh, đại diện Công ty CP Than Núi Béo là Chủ tịch Hội đồng Quản trị, đồng thời là Giám đốc dự án.

Liên doanh đang tiến hành thăm dò tại vùng Khăm-Muộn nhưng hiện nay kết quả khảo sát chính thức chưa được công bố. Sau khi thăm dò, nếu nguồn tài nguyên tại đây là lớn thì Liên doanh sẽ tiến hành lập báo cáo khả thi, thiết kế thi công và lập các phương án về đầu tư và công nghệ khai thác. Dự kiến, khi Liên doanh đi vào hoạt động chính thức tại Lào, Công ty sẽ chuyển giao công nghệ khai thác than cho Liên doanh với việc đưa sang Lào các cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ, các máy móc, phương tiện vận tải chủ yếu và xây dựng một nhà máy sàng tuyển than. Lao động phục vụ khai thác than tại Lào chủ yếu là lao động địa phương.


  1. Kế hoạch tài chính:


Với quy mô sản xuất như hiện nay và những năm tiếp theo, Công ty cổ phần có thể bổ sung vốn kinh doanh từ một số nguồn như vay tín dụng các ngân hàng thương mại, huy động vốn nhàn rỗi từ người lao động trong Công ty hoặc phát hành thêm cổ phiếu theo điều lệ của Công ty cổ phần.


  1. Каталог: data -> HNX -> 2006 -> BAN%20CAO%20BACH
    BAN%20CAO%20BACH -> Trungtâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    BAN%20CAO%20BACH -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008

    tải về 1.2 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương