Tình hình tài chính Công ty CP Than Núi Béo:
Giải trình về báo cáo kiểm toán qua các năm của Công ty CP Than Núi Béo:
Trước khi chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần tại thời điểm 01/04/2006, Công ty Than Núi Béo là công ty nhà nước hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn CN Than - KS VN. Trước năm tài chính 2005, Tập đoàn CN Than – KS VN chỉ định đơn vị thực hiện công tác kiểm toán cho Công ty Than Núi Béo và công ty kiểm toán được thay đổi hàng năm. Do yêu cầu quản lý đặc thù của Tập đoàn, công ty kiểm toán chỉ được chỉ định sau khi kết thúc năm tài chính, do đó trong giai đoạn này, các công ty kiểm toán không thể có mặt để tham gia kiểm kê tiền mặt, tài sản cố định và hàng tồn kho của Công ty. Vì vậy, trong các báo cáo tài chính được kiểm toán giai đoạn trước năm 2005, tài sản cố định và hàng tồn kho bị ngoại trừ do đơn vị kiểm toán không trực tiếp tham gia kiểm kê.
Bắt đầu từ năm 2006, việc kiểm toán Công ty CP Than Núi Béo do Ban kiểm soát đề nghị và Hội đồng Quản trị phê duyệt. Do vậy, công ty kiểm toán đã được mời thực hiện công tác kiểm toán theo đúng các yêu cầu về tiến độ triển khai nghiệp vụ, bao gồm cả nghiệp vụ kiểm kê. Vì vậy, trong báo cáo quý I năm 2006 được kiểm toán của Công ty CP Than Núi Béo đã không còn những khoản bị ngoại trừ.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả kinh doanh từ năm 2003 đến năm 2006
Đơn vị tính: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
Năm 2003
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
3 tháng 2006
|
9 tháng 2006
|
Tổng giá trị tài sản
|
265,456
|
283,794
|
497,246
|
560,574
|
585,339
|
Doanh thu thuần
|
340,257
|
594,030
|
929,294
|
298,016
|
887,349
|
Lợi nhuận gộp
|
51,308
|
89,974
|
125,063
|
34,096
|
100,024
|
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
|
3,700
|
17,579
|
17,934
|
4,862
|
8,502
|
Lợi nhuận khác
|
170
|
645
|
1,779
|
1,341
|
8,382
|
Lợi nhuận trước thuế
|
3,870
|
18,225
|
19,713
|
6,203
|
16,884
|
Lợi nhuận sau thuế
|
2,614
|
13,150
|
14,278
|
4,478
|
15,158
|
Tỷ lệ trả cổ tức
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa chia
|
(Nguồn: BCTC đã kiểm toán Công ty Than Núi Béo năm 2003, 2004, 2005, Quý I năm 2006, BCTC Công ty tại 30/9/2006)
Ghi chú: Công ty được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho việc CPH và đăng ký giao dịch như sau: 100% (năm 2006 – 2007), 50% (Năm 2008 – 2011). Theo quy định của Nhà nước, phần ưu đãi thuế không được dùng để chia cổ tức mà được bổ sung Quỹ đầu tư phát triển của Công ty cổ phần. Công ty chính thức chuyển thành CTCP từ tháng 4/2006. Tính đến thời điểm 15/11/2006, Công ty chưa thực hiện chia cổ tức năm 2006 cho cổ đông. Mức cổ tức năm 2006 sẽ được Đại hội cổ đông Công ty thảo luận và thông qua tại phiên họp Đại hội cổ đông sau khi kết thúc năm 2006.
So sánh kết quả kinh doanh 9 tháng năm 2006 với cùng kỳ năm trước
Đơn vị tính: triệu đồng
|
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
09 tháng
|
09 tháng
|
Kế hoạch năm
|
% thực hiện KH năm
| -
|
Doanh thu thuần
|
583,997
|
887,348
|
1,087,634
|
81.58%
| -
|
Lợi nhuận gộp
|
49,183
|
100,023
|
139,880
|
71.51%
| -
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
-21,936
|
8,502
|
17,852
|
47.63%
| -
|
Lợi nhuận khác
|
867
|
8,382
|
2,702
|
310.21%
| -
|
Lợi nhuận trước thuế
|
-21,070
|
16,884
|
20,554
|
82.18%
| -
|
Lợi nhuận sau thuế (*)
|
-22,697
|
15,158
|
14,799
|
| (*): LNST 09 tháng năm 2006 được căn cứ theo BCTC 9 tháng/2006, trong đó Công ty đã trừ mức thuế phải nộp thực tế cho Quý I năm 2006 (khoảng 1725 triệu đồng). LNST năm 2006 được giải thích tại trang 53. Phân tích doanh thu trong năm 2005, 2006
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
9 tháng /2006
|
Khối lượng
(tr. tấn)
|
Giá trị
(tr. đồng)
|
Tỷ trọng
|
Khối lượng
(tr. tấn)
|
Giá trị
(tr. đồng)
|
Tỷ trọng
|
A
|
Phân tích doanh thu bán than
|
2,814
|
870,328
|
100.00%
|
2,754
|
856,298
|
100.00%
|
1
|
Than nguyên khai (Bán cho tuyển than Hòn Gai)
|
1,003
|
238,384
|
27.39%
|
750
|
196,961
|
23.00%
|
2
|
Than sạch (qua cảng kinh doanh than)
|
1,811
|
631,944
|
72.61%
|
2004
|
659,337
|
77.00%
|
B
|
Phân tích Tổng doanh thu
|
|
935,392
|
100.00%
|
|
889,460
|
100.00%
|
1
|
Doanh thu than và bã xít
|
|
872,957
|
93.33%
|
|
858,372
|
96.50%
|
|
- Doanh thu than
|
2,814
|
870,329
|
93.04%
|
2,754
|
856,298
|
96.27%
|
|
- Doanh thu bã xít thải
(than tận thu)
|
30
|
2,628
|
0.28%
|
20,781
|
2,074
|
0.23%
|
2
|
Doanh thu Nhà máy cơ khí
|
|
35,537
|
3.80%
|
|
29,957
|
3.37%
|
3
|
Doanh thu nổ mìn (*)
|
|
580
|
0.06%
|
|
906
|
0.10%
|
4
|
Doanh thu XDCB tự làm
|
|
311
|
0.03%
|
|
225
|
0.03%
|
5
|
Doanh thu khác (**)
|
|
26,007
|
2.78%
|
|
|
0.00%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)
|
Công ty Hoá chất mỏ đảm nhận khâu dịch vụ nổ mìn, song 1 số phần việc không làm hết nên thuê lại Công ty Than Núi Béo
|
(**)
|
Doanh thu san gạt nhà máy điện.
| Tổng kết
Theo chính sách hạch toán chi phí, lợi nhuận của Tập đoàn, trong các năm qua, kết quả kinh doanh của Công ty CP Than Núi Béo đều thể hiện lãi song mức tăng trưởng không đồng đều. Nhìn chung, kể từ năm 2004, tính hiệu quả tăng lên rõ rệt và được duy trì tốt cho đến nay. Đặc biệt, doanh thu năm 2005 tăng gấp 1.5 lần so với năm 2004. Năm 2006, sau 9 tháng, hoạt động của Công ty đạt lãi, mặc dù cùng kỳ năm trước Công ty gặp lỗ. Đáng chú ý là 3 quý đầu năm nay, doanh thu thuần của Công ty đã tăng gấp 1.5 lần cùng kỳ năm 2005.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2005 và 9 tháng năm 2006 -
Chính sách quản lý tài chính của Tập đoàn: Công ty thực hiện sản xuất theo kế hoạch của Tập đoàn, hạch toán theo giá bán than mà Tập đoàn quy định. Vì vậy các chính sách của Tập đoàn về giao khoán chi phí và giá cả trực tiếp quyết định lợi nhuận Công ty.
-
Căn cứ tình hình tài nguyên:
Giá bán than phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng, phẩm cấp than. Với đặc thù của tài nguyên than, càng khai thác xuống sâu, chất lượng than càng tốt. Do đó, trong những năm sau, than của Núi Béo có chất lượng tốt hơn và tương đối ổn định, góp phần làm tăng doanh thu.
-
Sản lượng than khai thác: Hai năm gần đây, sản lượng Công ty CP than Núi Béo tăng mạnh (Mức sản lượng năm 2005 là 3099 triệu tấn và 2006 là 3,6 triệu tấn). Sản lượng khai thác tăng do các nguyên nhân sau:
-
Nhu cầu tiêu thụ than tăng nhanh;
-
Năng lực sản xuất của Công ty tăng cao thông qua việc thuê thêm các nhà thầu chuyên thực hiện công tác bốc xúc, vận chuyển đất đá như Công ty cổ phần Hoa Sơn, Công ty Cavico Việt Nam;
-
Năng lực đầu tư được cải thiện đáng kể với mức đầu tư khoảng 200 tỷ đồng, chủ yếu bổ sung máy xúc có dung tích gầu xúc lớn (trên 3,5 m3 / gầu) và ô tô có trọng tải từ 35 đến 55 tấn.
Bảng cân đối kế toán Tóm tắt bảng cân đối kế toán từ năm 2003 đến nay
Đơn vị tính: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
2003
(VACO)
|
2004
(CPA)
|
2005
(AFC)
|
03-2006
(ASC)
|
09-2006
(CTCP Than NB)
|
Tổng Tài sản ngắn hạn
|
56,379
|
54,439
|
149,307
|
135,156
|
182,293
|
Tiền
|
4,078
|
6,037
|
6,072
|
13,672
|
32,445
|
Các khoản phải thu
|
21,282
|
16,693
|
75,610
|
50432
|
68,903
|
Hàng tồn kho
|
30,956
|
29,634
|
66,668
|
69,705
|
80,925
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
63
|
2,075
|
957
|
1,347
|
20
|
Tổng tài sản dài hạn
|
209,077
|
229,354
|
347,937
|
425,418
|
403,046
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tài sản cố định
|
200,843
|
210,744
|
341,529
|
419,722
|
398,687
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
8,181
|
18,139
|
2,082
|
1,540
|
831
|
Tài sản dài hạn khác
|
53
|
471
|
4,326
|
4,156
|
3,528
|
Tổng tài sản
|
265,456
|
283,793
|
497,244
|
560,574
|
585,339
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ phải trả
|
222,952
|
226,858
|
419,745
|
479,650
|
503,844
|
Nợ ngắn hạn
|
84,623
|
100,545
|
178,464
|
229,882
|
162,270
|
Nợ dài hạn
|
138,329
|
126,313
|
241,281
|
249,768
|
341,574
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
42,504
|
56,935
|
77,499
|
80,924
|
81,495
|
Vốn chủ sở hữu
|
40,383
|
49,190
|
66,912
|
69,036
|
71,093
|
Nguồn kinh phí và Quỹ khác
|
2,121
|
7,745
|
10,587
|
11,888
|
10,402
|
Tổng nguồn vốn
|
265,456
|
283,793
|
497,244
|
560,574
|
585,339
|
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2003, 2004, 2005, Q1-2006 và BCTC 9 tháng/2006 của Công ty.
Ghi chú:
Mẫu báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài chính thay đổi theo từng năm. Do đó, các số liệu trên được tổng kết căn cứ theo mẫu báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán AFC lập vào cuối năm tài chính gần nhất (tại thời điểm 31/12/2005).
Thuyết minh các hạng mục chủ yếu trên báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty tại thời điểm gần nhất (31/12/2005): Các khoản phải thu
Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty bao gồm phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, dự phòng phải thu khó đòi và các khoản phải thu khác, cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
2005
|
Tỷ trọng
|
1. Phải thu khách hàng
|
73,707
|
97.48%
|
- Tại Công ty
|
70,834
|
93.68%
|
- Tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
2,873
|
3.80%
|
2. Trả trước cho người bán
|
897
|
1.19%
|
- Tại Công ty
|
761
|
1.01%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
136
|
0.18%
|
3. Các khoản phải thu khác
|
1,068
|
1.41%
|
- Phải thu khác
|
756
|
1.00%
|
+ Tại Công ty
|
693
|
0.92%
|
+ Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
64
|
0.08%
|
- Tạm ứng
|
312
|
0.41%
|
+ Tại Công ty
|
312
|
0.41%
|
+ Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
0
|
0.00%
|
4. Dự phòng phải thu khó đòi
|
(63)
|
-0.08%
|
- Tại Công ty
|
0
|
0.00%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
(63)
|
-0.08%
|
Tổng cộng
|
75,610
|
100.00%
|
-
Phải thu khách hàng: Chiếm trên 97%, với những khách nợ lớn nhất như:
-
Công ty Cảng và kinh doanh than: 61,238 triệu đồng
-
Công ty tuyển than Hòn Gai: 6,032 triệu đồng
-
Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh: 3,488 triệu đồng
-
Công ty chế tạo máy than Việt Nam: 1,011 triệu đồng
-
Dự phòng nợ phải thu khó đòi phản ánh phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không thu hồi được. Tại thời điểm 31/12/2005, Công ty có 1 khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi phát sinh tại Nhà máy Cơ khí Hòn Gai trị giá 62,510,793 đồng. Nguyên nhân là do khách nợ kinh doanh thua lỗ, và đã thực hiện giải thể, sáp nhập, hiện không có khả năng thanh toán. Khi Công ty Than Núi Béo thực hiện cổ phần hoá, khoản nợ khó đòi trên đã được TKV chấp thuận xử ký bằng cách hạch toán giảm nợ theo quy chế hiện hành.
Các khoản phải thu dài hạn: không có
Thuyết minh hàng tồn kho
Hàng tồn kho của Công ty bao gồm:
-
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: tính theo giá gốc (gồm chi phí mua và các chi phí phát sinh để có được nguyên vật liệu, công dụng cụ sẵn sàng sử dụng). Trong đó, áp dụng tính giá theo phương pháp thực tế đích danh tại Văn phòng công ty và phương pháp bình quân gia quyền tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai;
-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chiếm tỷ trọng chủ yếu – 60%) và than thành phẩm cuối kỳ được xác định theo quy định tại chế độ kế toán áp dụng cho Tập đoàn CN than, khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1195/QĐ-HĐQT ngày 25/11/2001 của HĐQT Tập đoàn.
Chi tiết tài khoản cụ thể như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
2005
|
Tỷ trọng
|
1. Nguyên vật liệu tồn kho
|
23,526
|
35.29%
|
- Tại Công ty
|
19,453
|
29.18%
|
- Tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
4,073
|
6.11%
|
2. Công cụ, dụng cụ trong kho
|
193
|
0.29%
|
- Tại Công ty
|
141
|
0.21%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
52
|
0.08%
|
3. Chi phí SXKD dở dang
|
40,520
|
60.78%
|
- Tại Công ty
|
40,007
|
60.01%
|
+ Đất nở rời (M3)
|
4,838
|
7.26%
|
+ Than sạch chưa nhập kho
|
2,517
|
3.78%
|
+ Than Nguyên khai
|
31,757
|
47.63%
|
+ Vật tư dở dang
|
895
|
1.34%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
513
|
0.77%
|
4. Thành phẩm tồn kho
|
2,429
|
3.64%
|
- Tại Công ty
|
2,429
|
3.64%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
0
|
0.00%
|
Tổng cộng
|
66,668
|
100.00%
|
- Tại Công ty
|
62,030
|
93.04%
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
4,638
|
6.96%
|
Thuyết minh đầu tư tài sản khác:
Đây là giá trị còn lại của 02 khoản vay (2,082 triệu đồng) do Công ty cho Công ty cổ phần Hoa Sơn vay vốn để đầu tư, cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
|
Giá trị cho vay (gốc)
|
Kỳ hạn cho vay (tháng)
|
Kỳ hạn thu hồi nợ (kỳ)
|
Hợp đồng
|
Lãi suất cho vay
|
Vay mua 05 xe Benlaz
|
3,000
|
24
|
08
|
Số 01 ngày 9/4/2004
|
Theo lãi suất cho vay trung dài hạn của NH Ngoại thương Quảng Ninh hàng tháng.
|
Vay mua 04 xe HD và 01 máy xúc
|
2,000
|
36
|
12
|
Số 02 ngày 7/12/2004
|
Thuyết minh tài sản dài hạn khác:
Là giá trị lợi thế thương mại theo biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (3,639,390,075 đồng) và giá trị còn lại của các công cụ dụng cụ đang được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian ước tính sử dụng (từ 2 đến 3 năm): 4,326 triệu đồng.
Thuyết minh các hạng mục nợ ngắn hạn chủ yếu:
Tại thời điểm 31/12/2005, tổng nợ ngắn hạn là 178,464 triệu đồng, trong đó
-
Vay ngắn hạn: Công ty thực hiện vay ngắn hạn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động. Chi tiết các khoản vay ngắn hạn như sau:
-
Vay Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam: 1,171 triệu đồng
-
Nợ dài hạn đến hạn trả 27,011 triệu đồng
-
Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả: là các khoản nợ đến hạn phải trả các Ngân hàng thương mại. Đây là các khoản vay có thời hạn 5 – 7 năm cho mục đích đầu tư TSCĐ đã đến hạn trả.
-
Phải trả người bán và người mua trả tiền trước:
Đơn vị: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
2005
|
Tỷ trọng (%)
|
1. Phải trả người bán
|
90,628
|
99.98
|
Trong đó: - Tại Công ty
|
86,895
|
95.88
|
- Tại Nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
3,733
|
4.12
|
2. Người mua trả tiền trước
|
18
|
0.02
|
Trong đó: - Tại Công ty
|
0
|
0
|
- Tại nhà máy cơ khí Hòn Gai
|
18
|
100
|
Tổng cộng
|
90,646
|
100
|
Nội dung chủ yếu của các khoản phải trả người bán là do nợ tiền mua nguyên vật liệu, xăng dầu, thuê làm công trình và vận chuyển. Một số khoản phải trả người bán chủ yếu như sau:
-
Công ty đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp: 13,574 triệu đồng
-
Công ty cổ phần Hoa Sơn 14,794 triệu đồng
-
Công ty CAVICO khai thác mỏ & xây dựng 10,629 triệu đồng
-
Công ty TNHH Tân Thành 15,254 triệu đồng
Thuyết minh Thuế và các khoản nộp Ngân sách
Tổng số thuế phải nộp Nhà nước theo Báo cáo tài chính đã kiểm toán tại thời điểm 31/12/2005 của Công ty là 5,004 triệu đồng, bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên, tiền thuê đất và một số loại thuế khác. Trong đó hơn 4 tỷ đồng là khoản thuế tài nguyên, chiếm 82.41% tổng số thuế phải nộp NSNN.
Thuyết minh các khoản Phải trả công nhân viên
Tính đến thời điểm 31/12/2005, toàn bộ 18.3 tỷ đồng phải trả cán bộ công nhân viên trong Công ty đều là tiền lương.
Thuyết minh Phải trả nội bộ
Tổng các khoản Phải trả nội bộ của Công ty là 30,639 triệu đồng, chủ yếu là phí tập trung thăm dò, khảo sát, quỹ môi trường, phí cấp cứu mỏ, phí dành cho nghiên cứu khoa học, phí dành cho Quỹ sắp xếp lao động dôi dư, vay ngắn hạn nội bộ.
Thuyết minh các khoản nợ dài hạn
Các khoản nợ dài hạn tổng trị giá 241,281 triệu đồng chủ yếu cho mục đích đầu tư TSCĐ, trong đó vay và nợ dài hạn chiếm 59%. Chi tiết các khoản mục như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
|
Số dư 31/12/2005
|
Thời hạn
|
Lãi suất
|
Mục đích vay
|
Vay dài hạn
|
142,389
|
|
|
|
Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ninh (23 hợp đồng vay vốn)
|
106,525
|
5 năm
|
0.95%/ tháng (*)
|
Đầu tư TSCĐ
|
Ngân hàng Công thương Quảng Ninh (2 hợp đồng vay vốn)
|
7,913
|
5 năm
|
0.95%/ tháng (*)
|
Đầu tư TSCĐ
|
Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ & Phát triển Quảng Ninh (2 Hợp đồng vay vốn)
|
2,984
|
7 năm
|
0.45%/ tháng
|
Bóc đất & Đầu tư TSCĐ
|
Thuê Tài chính (3 hợp đồng)
|
24,966
|
5 năm
|
0.98%/ tháng (*)
|
Đầu tư TSCĐ
|
Phải trả dài hạn nội bộ
|
98,892
|
|
|
|
Ngân hàng Bắc Âu (4 hợp đồng)(**)
|
79,604
|
5 năm
|
0.55%/tháng (***)
|
Đầu tư TSCĐ
|
Ngân hàng HSBC(**)
|
19,288
|
5 năm
|
0.58%/tháng (***)
|
Đầu tư TSCĐ
|
(*) Mức lãi suất đưa ra là lãi suất tại thời điểm hiện tại; mức lãi suất này là linh hoạt và sẽ thay đổi theo thông báo của Ngân Hàng dựa trên lãi suất thị trường.
(**) Khoản vay tính bằng USD, được quy đổi ra VND theo tỷ giá tại thời điểm 31/12/2005. Lãi suất dựa trên khoản vay gốc là tiền USD và là lãi suất thả nổi dựa trên LIBOR. Khoản vay HSBC là 1,215,000 USD, khoản vay của Bắc Âu là 5,014,433 USD.
Thuyết minh về việc quyết toán thuế:
Công ty đã thực hiện Quyết toán thuế đầy đủ từ năm 1991, Đợt quyết toán thuế gần đây nhất của Công ty là tại thời điểm 31/03/2006 trước khi chuyển đổi sang công ty cổ phần. Theo đó, số thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước của Công ty tại thời điểm 31/03/2006 là 8,142,042,858 đồng.
Thuyết minh Tài sản cố định hữu hình:
Đơn vị: triệu đông
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
Máy móc và thiết bị
|
Phương tiện vận tải
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
Cộng
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
Số đầu năm
|
30,326
|
100,942
|
147,700
|
3,320
|
282,288
|
Mua trong năm
|
|
17,920
|
118,530
|
|
136,450
|
Đầu tư XDCB hoàn thành
|
8,833
|
|
|
|
8,833
|
Tăng khác
|
1,005
|
6,741
|
12,528
|
|
20,274
|
Thanh lý. nhượng bán
|
(1,172)
|
(860)
|
(1,738)
|
(201)
|
(3,971)
|
Giảm khác
|
(1,226)
|
(4,529)
|
(3,817)
|
(1,885)
|
(11,457)
|
Số cuối năm
|
37,766
|
120,214
|
273,203
|
1,234
|
432,417
|
Giá trị hao mòn
|
|
|
|
|
|
Số đầu năm
|
11,684
|
53,067
|
52,361
|
2,312
|
119,424
|
Khấu hao trong kỳ
|
4,779
|
16,294
|
46,554
|
364
|
67,991
|
Thanh lý. nhượng bán
|
(1,063)
|
(816)
|
(1,739)
|
(201)
|
(3,819)
|
Giảm khác
|
(681)
|
(2,545)
|
(3,295)
|
(1,630)
|
(8,151)
|
Số cuối năm
|
14,719
|
66,000
|
93,881
|
845
|
175,445
|
Giá trị còn lại
|
23,047
|
54,214
|
179,322
|
389
|
256,972
|
Số đầu năm
|
18,642
|
47,875
|
95,339
|
1,008
|
162,864
|
Số cuối năm
|
23,047
|
54,214
|
179,322
|
389
|
256,972
| -
Chế độ trích khấu hao tài sản cố định:
-
Khấu hao TSCĐ của Công ty được tính trên nguyên giá của TSCĐ và theo phương pháp đường thẳng trên cơ sở thời gian sử dụng ước tính của tài sản và phù hợp với quy định tai Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-
Thời gian sử dụng tài sản ước tính như sau:
-
Tài sản
|
Thời gian khấu hao (năm)
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
5 – 25
|
Trong đó: Nhà kiên cố (bao gồm Nhà điều hành VP 799 Lê Thánh Tông, nhà điều hành sản xuất 799 Lê Thánh Tông và gara văn phòng đội xe
|
25
|
Nhà cửa, vật kiến trúc khác
|
5 – 7
|
Máy móc, thiết bị
|
5 – 8
|
Phương tiện vận tải
|
6 – 8
|
Dụng cụ quản lý
|
4 – 5
| Thuyết minh tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình của Công ty tính đến thời điểm 31/12/2005 bao gồm đất XDCB đền bù (28,311 triệu đồng); chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí quy hoạch thoát nước vận tải bãi thải mỏ ( TS vô hình khác) - (840 triệu đồng).
Thuyết minh tài sản cố định thuê tài chính
Công ty CP Than Núi Béo đang thực hiện thuê tài chính đối với một số tài sản cố định như: máy móc thiết bị (6,323 triệu đồng), phương thiện vận tải (35,654 triệu đồng).
Thuyết minh Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Hai khoản mục lớn của Chi phí này (tổng số 13,482 triệu đồng) là:
-
Làng tái định cư khe đá: 6,692 triệu đồng
-
Dự án di chuyển nhà máy: 6,056 triệu đồng.
Chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
2003
|
2004
|
2005
|
3T/2006
|
9T/2006
|
Hiệu quả hoạt dộng SXKD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
|
%
|
6.47
|
26.73
|
21.34
|
6.49
|
21.32
|
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
|
%
|
0.98
|
4.63
|
2.87
|
0.80
|
2.59
|
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần
|
%
|
15.08
|
15.15
|
13.46
|
11.44
|
11.27
|
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần
|
%
|
1.14
|
3.07
|
2.12
|
2.08
|
1.90
|
Lợi nhuận sau thế / Doanh thu thuần
|
%
|
0.77
|
2.21
|
1.54
|
1.50
|
1.71
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu quả sử dụng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
Vòng quay tổng tài sản
|
Lần
|
1.28
|
2.16
|
2.38
|
0.56
|
1.55
|
Vòng quay tài sản lưu động
|
Lần
|
6.04
|
10.72
|
9.12
|
2.10
|
5.59
|
Vòng quay các khoản phải thu
|
Lần
|
15.94
|
31.23
|
20.14
|
4.73
|
14.87
|
Vòng quay hàng tồn kho
|
Lần
|
10.99
|
19.61
|
19.30
|
4.37
|
11.78
|
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng trả nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ số thanh toán hiện thời
|
Lần
|
0.67
|
0.54
|
0.84
|
0.59
|
1.12
|
Tỷ số thanh toán nhanh
|
Lần
|
0.30
|
0.25
|
0.46
|
0.28
|
0.62
|
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn
|
Lần
|
0.32
|
0.35
|
0.36
|
0.41
|
0.28
|
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu
|
Lần
|
1.99
|
1.77
|
2.30
|
2.84
|
1.99
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ số Nợ phải trả trên Tổng nguồn vốn
|
%
|
83.99
|
79.94
|
84.41
|
85.56
|
86.08
|
Tỷ số Nợ dài hạn trên Nợ phải trả
|
%
|
62.04
|
55.68
|
57.48
|
52.07
|
67.79
|
Tỷ số Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu
|
%
|
325.45
|
221.85
|
311.33
|
308.65
|
419.13
|
Tỷ số Tài sản cố định trên Tổng tài sản
|
%
|
75.66
|
74.26
|
68.68
|
74.87
|
68.11
|
Kể từ năm 2004, với những nhân tố đã giải thích ở trên, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và hiệu quả sử dụng tài sản được cải thiện rõ rệt. Tỷ số ROE và ROA năm 2004 tăng gấp 4 lần số liệu năm 2003, chủ yếu là do các quy định về giao khoán sản phẩm và hạch toán doanh thu, lợi nhuận của Tập đoàn. So với các công ty khai thác lộ thiên khác trong ngành, Công ty có mức ROA không cao song mức ROE lại thuộc nhóm tỷ số cao. So với các công ty ngoài ngành, tỷ số ROA cũng ở mức thấp (do ngành than có đặc thù yêu cầu đầu tư tài sản cố định lớn); nhưng tỷ số ROE khá hấp dẫn. Ngoài ra, với đặc thù về tài sản cố định của ngành than, nguồn vốn của Công ty Than Núi Béo thiên về vốn vay, nợ phải trả chiếm từ 80% đến 90% tổng vốn. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn không cao, song đây là vấn đề chung của các công ty khai thác than và đã được tăng lên qua từng năm. Trong cơ cấu nợ phải trả, nợ dài hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu. Tuy nhiên, điều này không tiềm ẩn rủi ro tài chính vì Công ty có khối lượng tài sản cố định lớn, đồng thời được Tập đoàn quản lý chặt chẽ nên hoạt động kinh doanh rất ổn định.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |