Trường Đại học Điện lực Tập đoàn Điện lực Việt Nam


Thanh tác vụ của Windows XP



tải về 1.67 Mb.
trang16/48
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.67 Mb.
#1821
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   48

2.1.4 Thanh tác vụ của Windows XP

Thanh tác vụ là một phần quan trọng khác của hệ điều hành Windows XP. Một trong những chức năng chính của nó là để chuyển đổi giữa các chương trình.




Hình 2.8: Thanh tác vụ.
Trong hình 2.8 là một thanh tác vụ tiêu biểu của Windows XP. Về thanh tác vụ này, có hai điểm đáng lưu ý:

Window Tabs - Windows tabs được dùng để chuyển giữa bất cứ cửa số nào đang được mở (chương trình, thư mục, v.v.). Chúng ta có thể chuyển giữa các cửa sổ bằng cách nhấp chuột vào tab cửa sổ tương ứng. Nhấp chuột vào một tab cửa sổ đang được chọn sẽ thu nhỏ (minize)/ hoặc phóng to cửa số đó.


Grouping Window Tabs - Một chức năng rất hay của Windows XP (không giống như các phiên bản trước) là khả năng ghép các tệp/cửa sổ của cùng một chương trình vào một tab khi phần Window Tabs đã đầy. Ví dụ, khi chúng ta có 2 văn bản Word được mở ở 2 cửa số khác nhau với 2 tab, 2 tab đó sẽ được ghép thành một khi Windows Tab đầy. Chúng ta có thể truy cập một trong hai cửa số/văn bản này bằng cách nhấp chuột trái vào tab chung, một menu sẽ hiện ra cho phép chúng ta chọn tệp/cửa sổ cần chọn vào. Chúng ta có thể dễ dàng tắt chức năng này bằng cách nhấp chuột phải vào thanh tác vụ, chọn Properties và xóa bỏ đánh dấu ở phần “Group similar taskbar buttons”.

2.1.5 Thanh gọi chương trình nhanh (Quick Launch Bar)

Windows XP có một thanh gọi chương trình nhanh ngầm định và ẩn. Khi muốn thanh gọi chương trình nhanh này hiện, chúng ta chỉ cần nhấp chuột phải vào thanh tác vụ, đưa chuột đến “toolbars”, và đánh dấu vào ô “Quick Launch”. Thanh gọi chương trình nhanh cho phép chúng ta truy cập trực tiếp vào các chương trình, tệp hoặc thư mục chỉ bằng một lần nhấp chuột.





Hình 2.9: Thanh gọi chương trình nhanh.
Khi chúng ta mới kích hoạt thanh gọi chương trình nhanh, thường có sẵn một số biểu tượng trên thành đó:
Biểu tượng “Show Desktop” (là biểu tượng bên phải nhất trong hình 2.9): khi nhấp chuột vào, mọi cửa sổ đang mở sẽ được thu nhỏ để màn hình nền của Windows XP hiện ra, nhấp chuột vào đó một lần nữa sẽ khôi phục lại tất cả các cửa sổ về trạng thái cũ.

Biểu tượng “Internet Explorer” (biểu tượng bên trái trong hình 2.9): dùng để mở trình duyệt Internet Explorer của Microsoft.


Để thêm biểu tượng vào thanh gọi chương trình nhanh, chỉ cần kéo (nhấp chuột vào biểu tượng, giữ và di chuột) các biểu tượng của các chương trình/tệp/thư mục vào thanh này và thả ra (thả nút chuột). Cũng rất dễ để xóa một biểu tượng từ thanh gọi chương trình nhanh. Để làm được việc đó, chỉ cần nhấp chuột phải vào biểu tượng cần xóa và chọn “delete”. Lưu ý rằng xóa một biểu tượng không xóa chương trình khỏi máy tính.

2.1.6 Khay hệ thống (System Tray)

Khay hệ thống hiển thị những biểu tượng (icon) của một số chương trình đã được nạp vào bộ nhớ. Đây thường là những chương trình chạy thường trú trên nền của Windows. Ngoài ra trên khay hệ thống còn hiển thị giờ, và khi chúng ta di chuyển chuột lên trên chỗ hiện giờ, chúng ta sẽ biết được ngày tháng. Để thay đổi thời gian (ngày tháng và giờ) chỉ cần nhấp chuột vào chỗ hiện giờ.




Hình 2.10: Khay hệ thống.

2.1.7 Sử dụng “Windows Explorer”


Một phần quan trọng của khi xử dụng máy tính chính là việc quản lý tệp và thư mục, ví dụ như tạo hoặc xóa tệp/thư mục. “Windows Explorer” (có từ Windows 95) đã là một công cụ rất hữu ích để quản lý tệp và thư mục.

Hình 2.11: Chương trình Windows Explorer.

Để mở Windows Explorer, có bốn cách:
Cách 1: Nhấp chuột vào nút Start, di chuột vào All Programs, rồi Accessories, và nhấp chuột vào Windows Explorer.

Cách 2: Giữ nút Start và bấm phím E.

Cách 3: Nhấp chuột vào nút Start, chọn run, rồi gõ explorer vào nhấn Enter.

Cách 4: Mở mục My Computer và và nhấp vào nút Folders ở phía trên. Sau khi kích hoạt Windows Explorer, một cửa sổ tương tự như Hình 2.11 sẽ hiện ra. Chúng ta có thể nhìn thấy cửa số Windows Explorer chia làm hai phần: phần bên trái được gọi là danh sách thư mục, phần bên phải chứa các tệp và thư mục trong thư mục hiện thời. Trong danh sách thư mục, một số thư mục có dấu cộng (+) bên cạnh, nói lên rằng trong thư mục đó có chứa một số thư mục khác.


2.1.8 Sử dụng các dòng lệnh trong Windows (giống như DOS)

Không phải lúc nào việc sử dụng cửa sổ, con chuột và biểu tượng cũng thuận tiện hơn chế độ dòng lệnh giống như DOS. Trong một số trường hợp, ví dụ như xóa tất cả các tệp trong thư mục hiện thời bắt đầu bằng abc, việc sử dụng dòng lệnh tiện lợi hơn rất nhiều. Để có thể sử dụng các dòng lệnh trong Windows, chọn Start, rồi All Programs, rồi Accessories, rồi Command Prompt (hoặc Start rồi Run, rồi gõ cmd). Một cửa sổ hiện ra (giống màn hình của DOS) cho phép chúng ta thực hiện các dòng lệnh.


2.1.8.1. Lệnh chuyển ổ đĩa hiện hành

Cú pháp:

:

Ví dụ:


a:Chuyển ổ đĩa hiện hành sang ổ A.

c:Chuyển ổ đĩa hiện hành sang ổ C.


2.1.8.2. Lệnh liệt kê nội dung thư mục

Cú pháp:

DIR [Tên thư mục]



Mô tả:

Lệnh DIR với tham số là tên thư mục sẽ hiển thị nội dung của thư mục được chỉ định trong phần tham số (Nếu không chỉ định thì Windows sẽ tự hiểu là làm việc với thư mục hiện hành). Kết quả trả về được hiển thị trên màn hình bao gồm các thông tin: Tên ổ đĩa, tên thư mục liệt kê, các thư mục con và các tập tin bên trong thư mục được chỉ định,. . . (Thư mục con được Windows đánh dấu bằng

).


Ví dụ: Giả sử thư mục hiện hành là C:\WINDOWS. Để liệt kê nội dung thư mục hiện hành ta có thể sử dụng các lệnh sau:

DIR DIR .

DIR C:\WINDOWS
Để liệt kê nội dung thư mục C:\ ta có thể sử dụng các lệnh sau:

DIR C:\ DIR \ DIR ..



2.1.8.3. Lệnh chuyển thư mục hiện hành

Cú pháp:

CD

hoặc CHDIR

Mô tả:

Lệnh CD (viết tắt của CHDIR) được sử dụng khi người dùng muốn thay đổi thư mục hiện hành. Với mục đích này, tên thư mục cần chuyển là tham số bắt buộc phải có. Nếu thư mục cần chuyển có thật và nằm trong ổ đĩa hiện hành, thư mục hiện hành sẽ được thay đổi ngay đến thư mục này, dấu nhắc lệnh cũng được thay đổi theo. Nếu thư mục cần chuyển có thật nhưng không nằm trong ổ đĩa hiện hành thì thư mục hiện hành của ổ đĩa đó cũng được thay đổi ngay nhưng dấu nhắc lệnh vẫn không đổi (Nghĩa là ổ đĩa hiện hành và thư mục hiện hành cũng không đổi ). Muốn thấy hiệu lực của sự thay đổi này, ta cần thay đổi ổ đĩa hiện hành (tức là thư mục hiện hành cũng thay đổi theo) bằng lệnh chuyển ổ đĩa.



Ví dụ:

Giả sử máy tính có hai ổ đĩa là A và C. Thư mục hiện hành trên ổ đĩa A là A:\NC và thư mục hiện hành trên ổ đĩa C là C:\WINDOWS\COMMAND.


Khi đó lệnh: CD.. sẽ thay đổi dấu nhắc hệ thống từ C:\WINDOWS\COMMAND

thành C:\WINDOWS.


Lệnh A: sẽ thay đổi dấu nhắc hệ thống từ C:\WINDOWS thành A:\NC Lệnh CD C:\ sẽ thay đổi thư mục hiện hành của ổ đĩa C thành C:\ tuy nhiên dấu nhắc hệ thống sẽ không thay đổi gì cả.
2.1.8.4. Lệnh tạo thư mục

Cú pháp:

MD

hoặc MKDIR

Mô tả:

Lệnh MD (viết tắt của MKDIR) cần một tham số đầu vào là tên của thư mục cần tạo. Nếu chưa có thư mục này, thì Windows sẽ tạo ra một thư mục mới tương ứng.



Ví dụ: MD TEST

Lệnh trên sẽ tạo ra thư mục mới có tên là TEST là thư mục con của thư mục hiện hành.

MD C:\TEST

Lệnh trên sẽ tạo ra thư mục mới tên là TEST là thư mục con của thư mục gốc tại ổ đĩa C, bất kể thư mục hiện hành là thư mục nào.


2.1.8.5. Lệnh đổi tên thư mục

Cú pháp:

REN

hoặc RENAME

Mô tả:

Lệnh REN (viết tắt của RENAME) cần hai tham số đầu vào. Tham số thứ nhất là tên của thư mục cần đổi tên. Tham số thứ hai là tên mới của thư mục này (tên mới phải là thư mục con của thư mục chứa thư mục cần chuyển tên). Nếu thư mục cần đổi tên tồn tại và tên mới không trùng với một thư mục khác đã có sẵn (nhưng có thể chính là tên cũ của thư mục cần đổi tên) thì Windows sẽ thi hành lệnh đổi tên thư mục.



Ví dụ:

REN C:\TEST C:\TEST1

Lệnh trên đổi tên thư mục TEST thành TEST1 tại thư mục gốc của ổ đĩa C.
2.1.8.6. Lệnh xóa thư mục

Cú pháp:

RD

hoặc RMDIR

Mô tả:

Lệnh RD (viết tắt của RMDIR) cần một tham số đầu vào cho biết tên thư mục cần xóa. Nếu thư mục này tồn tại và thỏa mãn các điều kiện: Rỗng (không chứa bất kỳ thư mục con hoặc tập tin nào), Không trùng với thư mục hiện hành và các thuộc tính được thiết lập hợp lý , thì Windows sẽ xóa thư mục được yêu cầu.


Ví dụ: RD C:\TEST1
Lệnh trên sẽ xóa thư mục TEST1 tại thư mục gốc của ổ đĩa C mà ta đã tạo ra và sử dụng từ các ví dụ trước.
2.1.8.7. Lệnh tạo tập tin mới

Cú pháp:

COPY CON



Mô tả:

Lệnh COPY CON cần một tham số là tên tập tin mới cần tạo. Windows sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tên mới. Nếu tên này trùng với tên một thư mục đã tồn tại thì Windows sẽ từ chối thi hành lệnh. Nếu tên mới trùng với tên một tập tin đã tồn tại thì Windows sẽ hỏi là có ghi đè lên tập tin cũ không. Nhấn Y (hoặc A) và Enter nếu muốn (toàn bộ nội dung tập tin cũ sẽ bị xóa) hoặc N và Enter nếu không muốn (Windows sẽ ngừng thi hành lệnh và trả lại dấu nhắc lệnh). Nếu tên mới không có vấn đề gì hoặc người dùng chấp nhận ghi đè lên tập tin cũ thì Windows sẽ chuẩn bị môi trường soạn thảo nội dung tập tin này. Dấu nhắc lệnh mới sẽ không được hiện ra, chỉ còn con trỏ nhấp nháy đứng ngay dưới dấu nhắc lệnh cũ. Lúc này người dùng có toàn quyền gõ vào từ bàn phím nội dung cho tập tin mới sẽ tạo ra. Sau khi gõ xong, để ghi lại: Nhấn phím F6 hoặc tổ hợp phím Ctrl+Z để trên màn hình hiện lên hai ký tự ^Z rồi nhấn Enter. Lúc này Windows mới ghi toàn bộ nội dung người dùng vừa gõ vào tập tin được chỉ định và thông báo: 1 file(s) copied. (Trong khi soạn thảo nếu bạn muốn Windows hủy bỏ việc thi hành lệnh hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl+C).


Ví dụ:

Hãy tự nghĩ ra một tên tập tin bạn thích rồi thực hành theo chỉ dẫn. Sau khi gõ xong nội dung và ghi lại, tập tin mới sẽ có ích cho việc thực hành lệnh sau.


2.1.8.8. Lệnh xem nội dung tập tin

Cú pháp:

TYPE



Mô tả:

Lệnh TYPE sẽ liệt kê nội dung tập tin cần xem lên màn hình. Lưu ý là có thể nội dung của tập tin quá dài, không thể hiện ra hết trong một trang màn hình thì có thể thêm vào cuối lệnh tham số sau: ¦MORE. (Có nhiều tập tin chứa những thông tin đã được mã hóa, nếu xem nội dung bằng lệnh TYPE sẽ chỉ thấy những ký tự loằng ngoằng chứ không hiểu được tập tin này chứa đựng thông tin gì).


Ví dụ:

Hãy thực hành lệnh với chính tập tin đã tạo ra từ lệnh trước. Sau đó hãy dùng lệnh liệt kê nội dung thư mục để biết tên các tập tin khác và thử lệnh TYPE với các tập tin đó.


2.1.8.9. Lệnh đổi tên tập tin

Cú pháp:

REN

hoặc RENAME

Mô tả:

Lệnh đổi tên tập tin hoạt động giống như lệnh đổi tên thư mục.



Ví dụ: Hãy tự thực hành với các tập tin mà bạn đã thực hành từ những lệnh trước. Mọi thứ phụ thuộc vào trí tưởng tượng của bạn.
2.1.8.10. Lệnh sao chép tập tin

Cú pháp:

COPY [Đến đích]



Mô tả:

Lệnh COPY sẽ tìm tập tin được chỉ định trong tham số thứ nhất, sau đó sẽ chép tập tin này đến nơi được chỉ định trong tham số thứ hai. Nếu tham số thứ hai không được sử dụng thì Windows sẽ tự hiểu đích là thư mục hiện hành. Sao khi sao chép ta được một tập tin mới giống hệt tập tin cũ. Nếu trong tham số thứ hai có chỉ hẳn ra một tên tập tin mới, thì tập tin cũ sau khi được sao chép sẽ được đổi lại tên.



Ví dụ: Hãy tự thực hành với các tập tin mà bạn thích.
2.1.8.11. Lệnh xóa tập tin

Cú pháp:

DEL

hoặc ERASE

Mô tả:

Lệnh DEL (hoặc ERASE) sẽ kiểm tra tập tin được chỉ định trong tham số thứ nhất (lệnh sẽ không xét tham số thứ hai để xóa). Nếu tập tin này tồn tại và được thiết lập thuộc tính hợp lý thì nó sẽ bị xóa.


Ví dụ:

Hãy tự tạo các tập tin của riêng bạn và xóa chúng. Không xóa các tập tin khác trước khi bạn biết chúng được tạo ra để làm gì.





Каталог: images
images -> Hướng dẫn sử dụng Dropbox Để sử dụng được Dropbox
images -> BÀi thuyết trình cách xáC ĐỊnh và chế ĐỘ pháp lý CỦa các vùng biển theo công ưỚc của liên hiệp quốc về luật biển năM 19821
images -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
images -> Lúa gạo Việt Nam Giới thiệu
images -> Trung Tâm kt tc-đl-cl
images -> Số: 105/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
images -> ChuyêN ĐỀ ĐẠi số TỔ HỢP, XÁc suất kiến thức cơ bản Đại số tổ hợp
images -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh dưƠng kim thế nguyên thủ TỤc phá SẢn các tổ chức tín dụng theo pháp luật việt nam
images -> Review of Condor, Sun Grid Engine and pbs

tải về 1.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   48




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương