TrƣỜng đẠi học an giang khoa nông nghiệp và TÀi nguyên thiên nhiêN


PHÂN TÍCH TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ



tải về 4.19 Mb.
Chế độ xem pdf
trang63/71
Chuyển đổi dữ liệu22.09.2022
Kích4.19 Mb.
#53261
1   ...   59   60   61   62   63   64   65   66   ...   71
67 - DH16TP - Trần Hoàng Việt

7. PHÂN TÍCH TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
 
7.1 Nguyên lý
Vi sinh vật hiếu kh tăng trƣởng và hình thành khuẩn lạc trong điều kiện có sự 
hiện diện của oxi phân tử. Chỉ số này đƣợc xác định bằng phƣơng pháp đếm 
khuẩn lạc mọc trên môi trƣờng thạch dinh dƣỡng từ một ƣợng mẫu xác định 
trên cơ sở xem khuẩn lạc là sinh khối phát triển từ một tế bào hiện diện trong 
mẫu và đƣợc biểu diễn dƣới dạng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) trong 
1 đơn vị khối ƣợng (thể tích) thực phẩm.
7.2 Môi trƣờng
Môi trƣờng sử dụng là PCA. Pha chế môi trƣờng: 2,3 gam môi trƣờng với 
100m nƣớc cất, lắc sều cho hòa tan và đun sôi trên bếp trong thời gian một 
phút .
Môi trƣờng đƣợc đem tiệt trùng ở 121°C trong 15 phút. Môi trƣờng chƣa sử 
dụng đƣợc bảo quản trong tủ lạnh 2-8°C. Trƣớc khi sử dụng môi trƣờng phải 
đƣợc nung chảy và làm nguội đến 45-55°C rồi đổ ên đĩa Petri sạch đã thanh 
trùng và sấy khô. Đổ đĩa ở nhiệt độ này để hạn chế sự ngƣng tụ hơi nƣớc trên 
nắp đĩa Petri, không để môi trƣờng quá nguội làm thạch bị đông đặc cục bộ ,
bề mặt môi trƣờng không phẳng. Việc đổ đĩa đƣợc thực hiện trong tủ cấy vô 
trùng đã chiếu UV, bề dày môi trƣờng trên đĩa khoảng 3-4 mm sau khi đở6 
đĩa không đậy nắp liền mà sau khi môi trƣờng đông rắn mới đậy nắp.
7.3 Qui trình phân tích
Hút 1 ml mẫu cho vào ống nghiệm chứa 9 m nƣớc cất vô trùng, lắc đều. Lúc 
này dung dịch mẫu sẽ có độ pha loãng là 10h so với ban đầu. Dùng pipetman 
với đầu tiếp vo trùng chuyển 1 ml dung dịch loãng vào giữa đĩa petri vô trùng 
đã chứa môi trƣờng, ứng với mỗi nồng độ pha loãng cấy hai đĩa. Dùng que 
chà cho mẫu phân tán đều tren6 bề mặt môi trƣờng. Đậy đĩa ại và dùng giấy 
parafin dàn khe hở giữa hai nắp lại. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang cho đông tự 
nhiên. Sau đó ật úp đĩa và đặt vào tủ ẩm ở nhiệt độ 30±1°C trong 72 giờ.
7.4 Cách tính kết quả 
Đếm tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa khi ủ, chọn các đĩa có đếm số từ 
25-250 để tính kết quả. Mật độ tổng số vi sinh vật hiếu khí trong 1 ml mẩu 
đƣợc t nh nhƣ sau: 
A (CFU/mL) = N/(n
1
Vf
1
+…+n
i
Vf
i



Pc11 
Trong đó: 
A: Số tế bào vi sinh vật trong 1 mL mẫu. 
N: Tổng số khuẩn lạc đếm đƣợc trên các đĩa đã chọn. 
n
i
: Số đĩa cấy tại độ pha loãng thứ i. 
V: Thể tích mẫu (mL) cấy vào trong mỗi đĩa. 
f
i: 
Độ pha oãng tƣơng ứng (Trần Linh Thƣớc, 2009). 

tải về 4.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   59   60   61   62   63   64   65   66   ...   71




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương