TỈnh vĩnh long


Tổ chức đăng ký chủ trì đề tài



tải về 2.32 Mb.
trang13/22
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích2.32 Mb.
#9147
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   22

Tổ chức đăng ký chủ trì đề tài


(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)



Tổ chức / Cá nhân đăng ký

phối hợp thực hiện đề tài


(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)



Cá nhân đăng ký

chủ nhiệm đề tài


(Họ, tên và chữ ký)




3. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý thư viện - Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Quản lý thư viện - Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tại Phòng Quản lý thư viện - Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện (Theo quy định tại Khoản 7, Điều 6, Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN, ngày 20/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Khoản 1, Điều 7, Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Trường hợp đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

- Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kết quả, gồm:

+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN);

+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;

+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;

+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).

2. Trường hợp đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.

+ 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);

+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gốc.

- Thời hạn giải quyết (Theo quy định tại Điểm 2, Khoản 3, và Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN, ngày 20/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ):

Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đăng ký (sử dụng ngân sách nhà nước, phụ lục III, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký Thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhịêm vụ khoa học và công nghệ .Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận đựơc hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

Cơ quan đăng ký xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (không sử dụng ngân sách nhà nước, phụ lục IV-04/2011/TT-BKHCN) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 03 /2007/QĐ-BKHCN).

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I,Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP, ngày 31/8/2004 của Chính Phủ về hoạt động Thông tin khoa học và công nghệ.

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN, ngày 20/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/03/2007.

Phụ lục II

Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007 của

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN, ngày 20 tháng 4 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ)




1. Tên đề tài:

2. Cấp đề tài: tỉnh/thành phố . Cơ sở

3. Mã số đề tài (nếu có): ............................ Thuộc chương trình: ....................


4. Cơ quan chủ trì đề tài:

Địa chỉ:

Điện thoại:

5. Cơ quan chủ quản:

Địa chỉ:

Điện thoại:

6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :

Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):

7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../.............

kết thúc............/................



8. Chủ nhiệm đề tài : Họ và tên

Học hàm, học vị:

9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):



10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số............................

ngày..............tháng.............năm.................của................................................

11. Họp nghiệm thu chính thức, ngày........tháng........năm........, tại...................


12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):

12.1. Báo cáo tổng kết...................quyển. 12.5. Ảnh ...............chiếc

12.2. Báo cáo đề tài nhánh.............quyển. 12.6. Đĩa CD.........đĩa

12.3. Báo cáo chuyên đề .......................quyển. 12.7. Khác:

12.4. Bản đồ ......................tờ



[

13. Chủ nhiệm đề tài



(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)


14. Xác nhận của cơ quan chủ trì

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)




Phụ lục I

Phiếu mô tả công nghệ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN, ngày 16/3/2007

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


1. Tên công nghệ ..........................................................................................................

2. Thuộc đề tài/dự án:....................................................................................................

3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:.............................................................................................

4. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:....................................................................................

5. Tên sản phẩm : ..........................................................................................................

6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )

7. Công suất, sản lượng:

8. Mức độ triển khai:

9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...)

10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)

11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :

12. Địa chỉ liên hệ :

II. Lĩnh vực phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ. Trong trường hợp cần thiết lập Hội đồng thẩm định các nội dung đã kê khai trong hồ sơ như: đánh giá tài sản, cơ sở vật chất, năng lực khoa học. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Đơn đăng ký hoạt động Khoa học và công nghệ (theo mẫu).

2. Bản sao có công chứng Quyết định thành lập (Trừ tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập; tổ chức khoa học và công nghệ do tập thể các nhà khoa học tự nguyện thành lập).

3. Bản chính Điều lệ tổ chức và hoạt động.

4. Bản chính Quyết định ban hành điều lệ.

5. Bản chính Danh sách nhân lực khoa học công nghệ  (theo mẫu).

6. Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm ngư­­ời đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Đối với các tổ chức t­­ư nhân thì Quyết định bổ nhiệm đ­ược thay thế bằng Biên bản của các sáng lập viên).

7. Lý lịch khoa học của ng­­ười đứng đầu tổ chức khoa học công nghệ theo mẫu.

8. Bản sao có chứng thực Văn bằng đào tạo cao nhất của ng­­ười đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ.

9. Hồ sơ trụ sở chính

* Đối với tổ chức Khoa học và công nghệ của Nhà nước: Phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng cho thuê, mư­ợn địa điểm làm trụ sở chính.

* Đối với tổ chức không phải của Nhà n­ước; phải có một trong các loại giấy tờ sau:

- Giấy tờ xác nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính

- Hợp đồng thuê hoặc m­ượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê m­ượn đó.

10. Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 187/2009/TT-BTC):

- Phí thẩm định: 2.000.000 đồng

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 300.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động (phụ lục I-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN);



- Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (phụ lục IIa-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN) hoặc Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (phụ lục IIb-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN)

- Bảng danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức (phụ lục III-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN);

- Đơn xin làm việc chính nhiệm (phụ lục IV-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (phụ lục V-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Lý lịch khoa học), (phụ lục IV-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN)

- Bảng kê khai cơ sở vật chất kỹ thuật của tổ chức (phụ lục VII-Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 4, 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

I. Đơn đăng ký hoạt động, mục tiêu, phương hướng, quyết định thành lập, điều lệ tổ chức và hoạt động

1. Đơn đăng ký hoạt động:



Tổ chức khoa học và công nghệ phải có đơn lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

a) Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

3. Quyết định thành lập:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập phải có quyết định thành lập theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 81/2002/NĐ-CP.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.

c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:

- Tổ chức do 01 cá nhân thành lập: đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập.

- Tổ chức do từ 02 cá nhân trở lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay cho quyết định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản (điều lệ tổ chức và hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác).

4. Điều lệ tổ chức và hoạt động:

a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 4, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ) phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II.a kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).

Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.

Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.


b) Điều lệ (dự thảo) của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II.b kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

Điều lệ (dự thảo) phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

c) Điều lệ quy định rõ tên của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Tên bằng tiếng Việt: thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

Ngoài ra, tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

- Tên bằng tiếng nước ngoài: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên đó phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

- Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

- Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

II. Nhân lực khoa học và công nghệ

1. Số lượng nhân lực:

Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

2. Nhân lực làm việc chính nhiệm và kiêm nhiệm:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau:

- Đối với nhân lực chính nhiệm:

+ Đơn xin làm việc chính nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

+ Bản sao có chứng thực các văn bằng đào tạo.

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó (ví dụ: quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ…).

- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:

+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

+ Trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

3. Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Người đứng đầu là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.

b) Hồ sơ của người đứng đầu, ngoài các quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, phải có thêm các văn bản sau:

- Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.

- Lý lịch khoa học: theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.

c) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm việc theo chế độ chính nhiệm.

4. Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

III. Cơ sở vật chất - kỹ thuật

1. Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm: nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

a) Vốn đăng ký: tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng.

b) Trụ sở chính: là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.

2. Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ không phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc thuộc Điểm a, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, ngoài bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật, phải có thêm các văn bản sau đây:

- Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.

- Biên bản họp của những người sáng lập/ các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện định giá tài sản và phải có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động định giá tài sản.

3. Hồ sơ trụ sở chính:

Hồ sơ về trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:

a) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính.

b) Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của bên cho thuê, mượn.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 096/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Phụ lục I

Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.



1. Tên tổ chức:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax: Email:

3. Cơ quan quyết định thành lập:

Tên cơ quan:

Quyết định thành lập số: ngày tháng năm

(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

4. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh: Giới tính:

Điện thoại: Email:

Trình độ đào tạo: . Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số ngày cấp nơi cấp

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số , ngày cấp , nơi cấp

5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

6. Tổng số vốn đăng ký:

Số tiền: VN đồng

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.



. . . . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức

(ký và ghi rõ họ, tên)

Phụ lục II.a

Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động

của tổ chức khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:



Chương I. Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan...



Chương II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.



Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.



Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.



Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.



Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.



Phụ lục II.b

Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

do cá nhân thành lập

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA . . . (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)

- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/06/2000;

- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ–CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;

- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...



CHƯƠNG 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/…

Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mục tiêu hoạt động của Viện/Trung tâm/…

Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/…

1. Tên : ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

2. Trụ sở chính : ghi địa chỉ, điện thoại, fax và email

Viện/Trung tâm/… có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.



3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/…: ghi chức danh của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)

  1. Vốn của Viện/Trung tâm/…: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/…

Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.

Viện/Trung tâm/… hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của mình, Viện/Trung tâm/… tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.

Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/…

1. Danh sách Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/… được liệt kê kèm theo Điều lệ này.

2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/…

3. Viện/Trung tâm/… có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/. . . Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.



CHƯƠNG II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của Viện/Trung tâm/…:

Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/…:

1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).

2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.

Ví dụ:

- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực …

- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ… trong lĩnh vực …

3. Quyền hạn:

- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.

- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.

- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.

- Tự chủ về tài chính.

- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.

- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.



CHƯƠNG III

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/. . . gồm:

  1. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)

  2. Hội đồng khoa học (nếu có)

3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/…) và Kế toán trưởng

  1. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng

  2. Các bộ phận khác (nếu có)

Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)

1. Hội đồng Viện/Trung tâm/…

a) Bao gồm các thành viên sáng lập (ban đầu và có thể được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng Viện/Trung tâm/… là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Viện/Trung tâm/...

b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…

2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/…

a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/…; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.



  1. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/…

  2. Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/…

d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/…

đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/…

a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.



  1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.

4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/…

Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp…

5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/…

Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.

Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)

Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.

Điều 10. Ban Điều hành

Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Giám đốc/…, kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).

Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/…, phần trách nhiệm phải ghi rõ:

Viện trưởng/Giám đốc/… là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/…, chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/…, tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các pháp luật có liên quan.



CHƯƠNG IV

CƠ SỞ VẬT CHẤT- KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH

Điều 11. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

1. Viện/Trung tâm/… có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.

2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/…

a) Đóng góp của các thành viên;

b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;


  1. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;

d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng…).

3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động.



Quy định cụ thể tổng số vốn hoạt động, vốn đăng ký, các trường hợp tăng, giảm vốn.

Điều 12. Các nguyên tắc về tài chính khác

1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/… sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:

a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/…

b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.

c) Các khoản chi khác theo quy định của Nhà nước.

2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).

3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/… bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC GIẢI THỂ

Điều 13. Điều kiện giải thể

Viện/Trung tâm/… sẽ phải giải thể trong các trường hợp sau:

a) Theo quyết định của người đứng đầu/những người sáng lập/các bên liên kết, hợp tác/Hội đồng Viện/Giám đốc/…

b) Viện/Trung tâm/… không còn đủ điều kiện tối thiểu về nhân lực, vốn đăng ký hoặc diện tích làm việc theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ trong thời hạn 12 tháng liên tục.

c) Bị thu hồi hoặc huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 14. Thủ tục giải thể

(Quy định trình tự, thủ tục giải thể thực hiện như đối với giải thể doanh nghiệp).

Khi tiến hành giải thể, ngoài việc thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục giải thể quy định tại Điều lệ này, Viện/Trung tâm… đồng thời phải đảm bảo quy định tại Điều 10 của Thông tư về giải thể tổ chức khoa học và công nghệ.



CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/… được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.



Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ

1. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/… sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.

2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.

3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ để thẩm định sự phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.



Phụ lục III

Bảng Danh sách nhân lực

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:


Số

TT

Họ và tên

Năm

sinh

Trình độ

đào tạo

Chuyên

ngành

Chế độ làm việc

Nơi công tác

Chính nhiệm

Kiêm nhiệm

của người làm việc kiêm nhiệm

(nếu có)


































































































Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.


Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập

hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

(nếu có)về nội dung bảng Danh sách

. . . . . , ngày. . .tháng . . .năm . . .

Người đứng đầu tổ chức

(ký và ghi rõ họ, tên)



Phụ lục IV

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương