TỈnh vĩnh long


Đơn xin làm việc chính nhiệm



tải về 2.32 Mb.
trang14/22
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích2.32 Mb.
#9147
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   22

Đơn xin làm việc chính nhiệm


(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM



Kính gửi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:

Ngày sinh: Giới tính:

Địa chỉ thường trú: Điện thoại:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.

Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại ….......... kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.

Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

. . . . . , ngày. . .tháng . . .năm . . .

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.

Phụ lục V

Đơn xin làm việc kiêm nhiệm


(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM




Kính gửi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:

Ngày sinh: Giới tính:

Địa chỉ thường trú: Điện thoại:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Hiện đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại . . . (nếu có).

Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . ., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.

Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . . Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


. . . . . , ngày. . .tháng . . .năm . . .

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

Phụ lục VI

Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. Họ và tên:

2. Ngày sinh: Giới tính:

3. Quốc tịch:

4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:

Chỗ ở hiện nay (đối với người nước ngoài):

5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn):

Từ . . . . . . . . . .

Đến . . . . . . . . .



Ngành, lĩnh vực đào tạo


Nơi đào tạo

(Tên trường, nước)












6. Quá trình công tác:

Từ . . . . . . . . . .

Đến . . . . . . . . .



Chức vụ (nếu có)

Lĩnh vực chuyên môn

Nơi công tác














7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ gì, mức độ):

8. Những công trình đã công bố: (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất bản)



Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập

hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) về nội dung của bản Lý lịch khoa học

. . . . . , ngày. . .tháng . . .năm . . .

Người khai

(ký và ghi rõ họ, tên)


Phụ lục VII

Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật


(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT

Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:



Số TT

Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật

Số lượng

Đơn vị tính

Trị giá

(triệu đồng)

Nguồn

Trong nước

Nước ngoài

Nhà nước

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

I

Nhà xưởng, thiết bị

























1




























2




























II

Vốn bằng tiền

























1




























2




























...




























Tổng số: ……………….. đồng


Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

(nếu có) về nội dung bảng Kê khai

. . . . , ngày. . .tháng . . .năm . . .

Người đứng đầu tổ chức

(ký và ghi rõ họ, tên)

2. Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ. Trong trường hợp cần thiết lập Hội đồng thẩm định các nội dung đã kê khai trong hồ sơ như: đánh giá tài sản, cơ sở vật chất, năng lực khoa học. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.

Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Công văn của người đứng đầu tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.

2. Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:

- Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được uỷ quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Bản sao có chứng thực quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Hồ sơ của người đứng đầu:

+ Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.

+ Lý lịch khoa học: theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Hồ sơ về vốn đăng ký:

+ Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.

+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.

+ Biên bản họp của những người sáng lập/ các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.

+ Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện định giá tài sản và phải có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động định giá tài sản.

- Hồ sơ về trụ sở chính:

+ Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính.

+ Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của bên cho thuê, mượn.

3. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức (theo mẫu).

4. Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/201/TT-BKHCN).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính):

- Phí thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 300.000 đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ (phụ lục XII- Thông tư số 02/201/TT-BKHCN).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 4, 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

I. Đơn đăng ký hoạt động, mục tiêu, phương hướng, quyết định thành lập, điều lệ tổ chức và hoạt động

1. Đơn đăng ký hoạt động:



Tổ chức khoa học và công nghệ phải có đơn lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

2. Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

a) Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

3. Quyết định thành lập:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập phải có quyết định thành lập theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 81/2002/NĐ-CP.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.

c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:

- Tổ chức do 01 cá nhân thành lập: đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập.

- Tổ chức do từ 02 cá nhân trở lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay cho quyết định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản (điều lệ tổ chức và hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác).

4. Điều lệ tổ chức và hoạt động:

a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 4, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ) phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II.a kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).

Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.

Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.


b) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II.b kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

c) Điều lệ quy định rõ tên của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Tên bằng tiếng Việt: thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

Ngoài ra, tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

- Tên bằng tiếng nước ngoài: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên đó phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

- Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

- Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

II. Nhân lực khoa học và công nghệ

1. Số lượng nhân lực:

Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

2. Nhân lực làm việc chính nhiệm và kiêm nhiệm:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau:

- Đối với nhân lực chính nhiệm:

+ Đơn xin làm việc chính nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó (ví dụ: quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ…).

- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:

+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

+ Bản sao có chứng thực các văn bằng đào tạo.

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

+ Trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

3. Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

a) Người đứng đầu là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.

b) Hồ sơ của người đứng đầu, ngoài các quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, phải có thêm các văn bản sau:

- Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.

- Lý lịch khoa học: theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.

c) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm việc theo chế độ chính nhiệm.

4. Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

III. Cơ sở vật chất - kỹ thuật

1. Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm: nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

a) Vốn đăng ký: tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).

b) Trụ sở chính: là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.

2. Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theoThông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

b) Tổ chức khoa học và công nghệ không phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc thuộc Điểm a, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, ngoài bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật, phải có thêm các văn bản sau đây:

- Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.

- Biên bản họp của những người sáng lập/ các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện định giá tài sản và phải có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động định giá tài sản.

3. Hồ sơ trụ sở chính:

Hồ sơ về trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:

a) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính.

b) Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của bên cho thuê, mượn.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Phụ lục XII

Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm . . .

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(nếu có)

TÊN TỔ CHỨC KH&CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM …

1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

2. Người đứng đầu:

Họ và tên: Năm sinh: Trình độ đào tạo: Điện thoại:



3. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):

4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):

5. Trụ sở làm việc:

a) Địa chỉ:

b) Điện thoại: Fax: Email:

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)

a) Địa chỉ:

b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

a) Khoa học Xã hội và nhân văn  b) Khoa học Tự nhiên 

c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ  d) Khoa học Nông nghiệp 

đ) Khoa học Y dược 



9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

Đơn vị: người

TT


Phân loại nhân lực

Chế độ làm việc

Giới tính

Độ tuổi

Chính nhiệm

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

45

> 45 và ≤ 60

Trên 60

1

TS






















2

ThS






















3

ĐH, CĐ






















5

Khác
























Tổng số























10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng:




b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính):




11. Tình hình tài chính của đơn vị:

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số tiền

1

Tổng kinh phí chi thường xuyên

(bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở))




2

Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ




3

Tổng kinh phí thu sự nghiệp

(thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh)




4

Tổng doanh thu




5

Số tiền nộp thuế




6

Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên




12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

a) Bảng tổng hợp:



TT

Nội dung

Số lượng

1

Đề tài, dự án thực hiện




2

Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện




3

Các hoạt động khác



4


Bằng sáng chế độc quyền được cấp




5

Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp





6

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế




7

Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước




b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)

* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:



TT

Tên đề tài, dự án

Thời gian thực hiện (từ ... đến ...)

Kinh phí (tr. đồng)

Nguồn kinh phí

Kết quả

(công nghệ, sản phẩm…)





















* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:



TT



Tên Hợp đồng

Loại hình dịch vụ KH&CN

Giá trị HĐ

(tr. đồng)

Thời gian thực hiện

(từ ... đến ...)

Đối tác ký HĐ

Chuyển giao công nghệ

Dịch vụ kỹ thuật

Tư vấn

Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

Khác































* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:

13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:

14. Kiến nghị:

. . . , ngày. . . tháng . . . năm . . .

Người đứng đầu tổ chức

(ký tên và đóng dấu)

3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (trường hợp bị mất) cho tổ chức/cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (bản gốc).

2. Bản sao Đơn cớ mất có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.

3. Bản sao Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư 02/2010/TT-BKHCN).

- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính):

Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận: 300.000 đồng.



- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (trường hợp bị rách, nát,…) cho tổ chức/cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Bản gốc Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

2. Bản gốc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính): Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận: 300.000 đồng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long. Cụ thể:

+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại Giấy biên nhận (khi nộp hồ sơ).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có) và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

1. Bản gốc đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu) Văn phòng Đại diện/Chi nhánh.

2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

3. Danh sách nhân lực của tổ chức đăng ký theo mẫu (có xác nhận của cơ quan chủ quản);

4. Hồ sơ của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện:

- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm của người đứng đầu;

- Lý lịch khoa học theo mẫu (có xác nhận của cơ quan chủ quản).

- Bản gốc đối với nhân lực chính nhiệm: Đơn xin làm việc chính nhiệm theo mẫu.

- Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn xin làm việc kiêm nhiệm theo mẫu (trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm).

- Bản sao có chứng thực văn bằng đào tạo cao nhất;

- Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải của nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản thân (có xác nhận của chính quyền nơi cư trú);

5. Bản kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật (theo mẫu) của chi nhánh, văn phòng đại diện (có xác nhận của cơ quan chủ quản).

6. Hồ sơ trụ sở chính của Chi nhánh, Văn phòng đại diện bao gồm:

- Đối với Tổ chức khoa học và công nghệ của nhà nước: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất; có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng nhà của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Tổ chức khoa học và công nghệ không phải của nhà nước: Bản sao có chứng thực giấy tờ xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ là chủ sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sử dụng đất của bên cho thuê, mượn.

7. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính):

+ Phí thẩm định: 2.000.000 đồng.

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 300.000 đồng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh (phụ lục VIII -Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN);

- Bảng danh sách nhân lực (phụ lục III- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đơn xin làm việc chính nhiệm (phụ lục IV- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm nhiệm (phụ lục V- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Lý lịch khoa học người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (phụ lục VI Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Bảng kê khai cơ sở vật chất -kỹ thuật (phụ lục VII- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ):

a) Tên của văn phòng đại diện, chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ “văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.

b) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung, lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

c) Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Chi nhánh phải có ít nhất 03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.

d) Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000.

- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN, ngày 18/03/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

- Thông tư số187/2009/TT-BTC, ngày 29/09/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Phụ lục VIII

Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.


1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Được uỷ quyền bởi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số:

Cơ quan cấp: ngày cấp:

Trụ sở chính:

Điện thoại: Fax: Email:

3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:


Điện thoại: Fax: Email:

4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

Ngày sinh: Giới tính: Điện thoại: Email:

CMND: số ngày cấp: nơi cấp:

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp: nơi cấp:

5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh./.

. . . . . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .



Xác nhận

của tổ chức khoa học và công nghệ



Người đứng đầu

Văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Phụ lục III

Bảng Danh sách nhân lực

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:


Số




Năm

Trình độ

Chuyên

Chế độ làm việc

Nơi công tác

TT

Họ và tên

Sinh

đào tạo

ngành

Chính nhiệm

Kiêm nhiệm

của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)


































































































Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.


Xác nhận

của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập

hoặc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

(nếu có) về nội dung bảng Danh sách

. . . . . , ngày. . . tháng . . . năm . . ..

Người đứng đầu tổ chức

(ký và ghi rõ họ, tên)

Phụ lục IV

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương