TỈnh hoà BÌnh –––––––––––––– Số: 842 / QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 405.48 Kb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích405.48 Kb.
#26358
1   2   3   4   5   6

3.1.2. Phát triển đàn bò


a) Định hướng phát triển:

Từ nay đến năm 2015 duy trì hướng sản xuất thịt có kết hợp cày kéo, đến 2020 sản xuất bò thịt chất lượng cao, trong giai đoạn 2015 - 2020 khuyến khích phát triển chăn nuôi bò sữa ở những vùng thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thị trường tiêu thụ. Hướng phát triển theo vùng lãnh thổ như sau:

- Tiếp tục Zêbu hóa đàn bò trên toàn tỉnh nhằm cải tạo tầm vóc đàn bò cái nền, đồng thời tạo ra bò thịt có trọng lượng xuất chuồng cao, tỷ lệ thịt xẻ khá.

- Từng bước phát triển bò thịt chất lượng cao theo các giai đoạn :

+ Giai đoạn đến 2015: Phát triển quy mô lớn ở những huyện Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Mai Châu, Đà Bắc, Lạc Sơn và Cao Phong; phát triển mạnh các dịch vụ kỹ thuật, thú y tốt nhằm sản xuất thịt bò chất lượng cao phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.

+ Giai đoạn đến 2020: Tiếp tục phát triển ổn định ở các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn và Cao Phong đồng thời phát triển ở những xã vùng cao của tỉnh có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

- Về hướng giống: Phát triển theo 2 hướng chính:

+ Nhóm Zêbu: Ưu tiên chọn phối các giống: Brahman, Red Sindhi, Sahiwal;

+ Nhóm bò thịt chất lượng cao: Gồm các giống chủ yếu như: Charolaise, Limousine, Crimousine,...;

+ Nhóm bò thịt cải tiến: Drought Master, Brahman (phối tạo ra bò thịt trên 75% máu: Drought Masster, Brahman).

b) Mục tiêu:

Phấn đấu đến năm 2015, đàn bò của tỉnh đạt 100.500 con, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015 đạt 5,47%/năm và đến năm 2020 đạt 130,500 con, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2016-2020 ở mức 5,36%/năm. Giá trị sản lượng đạt 30.875 triệu đồng năm 2015 và đạt 43159 triệu đồng vào năm 2020.

Đàn bò lai chiếm tỷ lệ trên 22,99% tổng đàn đến năm 2015 và đạt trên 37,1% vào năm 2020.

Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng năm 2020 là 5.200 tấn, tốc độ tăng giai đoạn 2010 – 2020 là 9,08%. Thịt bò chất lượng cao chiếm 80%.

Trọng lượng xuất chuồng bình quân từ 250 - 280 kg/con.

c) Quy mô, phân bố:



Bảng 3: Dự kiến phát triển đàn bò đến năm 2020
ĐVT: Con

TT

 


Huyện, Thành phố

Năm 2010

Năm

2015

Năm

2020

Tốc độ tăng (% năm)

2010

/2015

2016

/2020

2010

/2020

 

Tổng số

72.851

100.500

130.500

6,65

5,36

5,42

1

TP Hòa Bình

1.798

2.190

2.400

4,03

1,85

2,36

2

Huyện Đà Bắc

8.335

11.010

13.880

5,72

4,74

4,65

3

Huyện Mai Châu

9.490

13.040

16.300

6,56

4,56

4,98

4

Huyện Kỳ Sơn

1.949

2.660

3.460

6,42

5,40

5,32

5

Huyện Lư­ơng Sơn

4.958

6.290

7.550

4,88

3,72

3,72

6

Huyện Cao Phong

3.605

4.920

6.450

6,42

5,56

5,41

7

Huyện Kim Bôi

6.377

8.360

10.360

5,57

4,38

4,39

8

Huyện Tân Lạc

8.856

13.500

19.300

8,80

7,41

7,50

9

Huyện Lạc Sơn

10.067

14.590

20.200

7,70

6,72

6,62

10

Huyện Lạc Thủy

8.411

11.560

14.400

6,57

4,49

4,94

11

Huyện Yên Thủy

9.007

12.380

16.200

6,57

5,53

5,46

Sản lượng thịt bò dự kiến đạt 3.720 tấn vào năm 2015 và đạt 5.200 tấn vào năm 2020. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hoá, phát huy thế mạnh, tiềm năng của địa phương để chăn nuôi bò thịt chất lượng cao, an toàn dịch bệnh, quy mô hàng hoá.


Đối với bò thịt, chú trọng cải tạo đàn bò nhằm cải tạo tầm vóc, nâng trọng lượng xuất chuồng, tỷ lệ thịt xẻ, cải tạo phẩm chất thịt, tiến tới phát triển bò thịt chất lượng cao. Dự kiến đàn bò lai Zébu đến năm 2020 khoảng 48.400 ngàn con, chiếm 37,1% tổng đàn.

Bảng 4: Dự kiến phát triển đàn bò lai đến năm 2020
ĐVT: Con

TT

Huyện, TP

Năm 2009

Năm 2015

Năm 2020

Bò lai

% tổng đàn

Bò lai

% tổng đàn

Bò lai

%

tổng đàn




Tổng số

2.010

2,70

23.100

22,99

48.400

37,1

1

TP Hòa Bình

270

14,80

650

29,68

960

40,0

2

Huyện Đà Bắc

287

3,40

1.660

15,08

4.160

30,0

3

Huyện Mai Châu

0

0,00

1.300

9,97

3.240

19,9

4

Huyện Kỳ Sơn

305

15,40

790

29,70

1.300

37,6

5

Huyện L­ương Sơn

1.667

33,10

2.520

40,06

3.770

49,9

6

Huyện Cao Phong

43

1,20

730

14,84

1.940

30,1

7

Huyện Kim Bôi

0

0,00

840

10,05

2.560

24,7

8

Huyện Tân Lạc

244

2,70

2.700

20,00

7.700

39,9

9

Huyện Lạc Sơn

646

6,30

3.650

25,02

9.090

45,0

10

Huyện Lạc Thủy

3.417

40,00

5.200

44,98

7.200

50,0

11

Huyện Yên Thủy

484

5,30

3.060

24,72

6.480

40,0

d) Quy hoạch vùng chăn nuôi bò thịt hàng hóa, an toàn dịch bệnh.

Chuyển hình thức chăn nuôi nhỏ, lẻ, quảng canh sang hình thức chăn nuôi tập trung, trang trại, gia trại, quy mô nông hộ, nuôi tập trung theo vùng có đầu tư theo hướng sản xuất hàng hoá, gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, cung cấp nguyên liệu thịt cho các cơ sở chế biến thực phẩm.

Xây dựng vùng chăn nuôi bò thịt tập trung tại các huyện: Tân Lạc, Đà Bắc, Kim Bôi, Mai Châu, Lạc Sơn, Yên Thủy, Lạc Thủy, Cao Phong. Chọn những hộ có tập quán, kinh nghiệm chăn nuôi bò, các hộ chăn nuôi hăng hái tiếp thu các tiến bộ KHKT về nuôi bò thịt chất lượng cao quy mô 10 con trở lên.

Giành quỹ đất để trồng cây thức ăn phục vụ chăn nuôi.

Chăn nuôi bò thịt theo hình thức nông hộ quy mô từ 03 con/hộ/năm trở lên. Chăn nuôi trang trại với quy mô từ 10 con/1 trang trại/năm.

Quy mô phát triển bò theo hướng tập trung vùng; dự kiến đến năm 2015 có 80,0 nghìn con (chiếm 79,6% tổng đàn bò của tỉnh) và đến năm 2020 có trên 114 nghìn con (chiếm 87,4% tổng đàn bò toàn tỉnh).

e) Một số giải pháp chính: Về giống bò, trồng cỏ chăn nuôi, phương thức nuôi, thú y ... .




tải về 405.48 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương