3.2. Phát triển chăn nuôi lợn.
a) Định hướng phát triển.
Từng bước cải tạo, nâng cao chất lượng giống, phát triển chăn nuôi lợn tập trung, chăn nuôi trang trại, gia trại. Tăng tỷ lệ đàn lợn ngoại hướng nạc ở các vùng chăn nuôi lợn phát triển.Tăng năng suất và trọng lượng xuất chuồng tại các xã vùng cao của tỉnh và vùng chăn nuôi ít phát triển. Phát triển chăn nuôi lợn tập trung qui mô vừa và nhỏ tại xã có truyền thống chăn nuôi lợn, đồng thời phát triển các trang trại, gia trại ở những xã ven thành phố và gần thị trấn.
- Về giống:
+ Lợn ngoại:
Giai đoạn đến năm 2020 phát triển lợn thịt hướng nạc nuôi lợn ngoại thuần là giống : Landrace, Duroc, Pietrant, Landrace, Pidu (lợn lai 2 máu ngoại giữa 2 giống lợn Duroc và Pietrant)....
+ Lợn bản địa: Đối với các xã vùng cao của tỉnh phát triển các giống lợn bản địa, lợn rừng lai,...
b) Mục tiêu:
Đến năm 2015 phấn đấu đàn lợn toàn tỉnh có 562 nghìn con, tốc độ tăng đàn bình quân 4,09%/năm (giai đoạn 2010-2015); đến năm 2020 đàn lợn 685 nghìn con, tốc độ tăng đàn 4,04 %/năm ( giai đoạn 2016-2020).
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 55.500 tấn (năm 2020), tăng bình quân 9,41 %/năm giai đoạn 2016 -2020. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi lợn đạt 270.796 triệu đồng (2015) và đạt 380.000 triệu đồng (2020).
Đàn lợn hướng nạc chiếm 60%, lợn bản địa chiếm 40%.
Trọng lượng xuất chuồng bình quân trên 80kg/con như: Lương Sơn, Lạc Thủy, Lạc Sơn, Yên Thủy, Kỳ Sơn.....
Chăn nuôi lợn tập trung chiếm từ 30 - 35%.
c) Quy mô đàn, phân bố:
Bảng 5. Dự kiến phát triển đàn lợn đến năm 2020.
ĐVT: Con
TT
|
Huyện, Thành phố
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Tốc độ
tăng 2011-2015(%)
|
Tốc độ tăng 2016-2020(%)
|
|
Tổng số
|
450.978
|
562.000
|
685.000
|
4,50
|
4,04
|
1
|
TP Hòa Bình
|
16.284
|
19.433
|
22.700
|
3,60
|
3,16
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
23.137
|
29.028
|
35.700
|
4,64
|
4,22
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
28.010
|
35.198
|
43.360
|
4,67
|
4,26
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
21.421
|
31.027
|
44.200
|
7,69
|
7,33
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
59.902
|
80.652
|
106.550
|
6,13
|
5,73
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
25.931
|
36.558
|
45.460
|
7,11
|
4,46
|
7
|
Huyện Kim Bôi
|
69.902
|
89.838
|
113.230
|
5,15
|
4,74
|
8
|
Huyện Tân Lạc
|
37.019
|
44.179
|
46.840
|
3,60
|
1,18
|
9
|
Huyện Lạc Sơn
|
89.284
|
92.344
|
93.640
|
0,68
|
0,28
|
10
|
Huyện Lạc Thủy
|
28.284
|
33.466
|
39.150
|
3,42
|
3,19
|
11
|
Huyện Yên Thủy
|
51.804
|
70.277
|
94.170
|
6,29
|
6,03
|
- Sản xuất lợn giống:
Các giống hướng nạc: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh với hệ thống trang trại lợn giống hiện đại, cung cấp đủ số lượng giống.
Xây dựng vùng giống trong nhân dân đối với lợn bản địa, nái móng cái, lợn rừng lai.... để cung cấp giống cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Phân bổ chủ yếu ở các xã vùng cao thuộc các huyện: Đà Bắc, Mai Châu, Kim Bôi, Tân Lạc, Lạc Sơn.
- Chăn nuôi lợn hướng nạc :
Tập trung chính tại các huyện có trình độ chăn nuôi lợn phát triển như: Yên Thủy, Lạc Thủy. Lương Sơn, Lạc Sơn, Kỳ Sơn .. .
Sử dụng giống lợn ngoại thuần là Landrace, Duroc, Pietrant, Landrace, Pidu (lợn lai 2 máu ngoại giữa 2 giống lợn Duroc và Pietrant)....
Đối với các xã vùng cao có điều kiện về đất đai, khí hậu tập trung phát triển đàn lợn bản địa, đây là những sản phẩm đặc sản của địa phương có giá trị kinh tế cao.
d) Vùng chăn nuôi tập trung:
Phát triển mạnh đàn lợn, lấy hình thức chăn nuôi trang trại (chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, kết hợp hình thành vùng an toàn dịch ở các khu vực chăn nuôi tập trung) và hộ gia đình là chính; đảm bảo cung cấp giống lợn có chất lượng cao và thức ăn chế biến công nghiệp cho các vùng nuôi lợn tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá.
Tổng đàn lợn chăn nuôi tập trung đến năm 2015 dự kiến trên 75 nghìn con (chiếm trên 29% tổng đàn lợn toàn tỉnh), đến năm 2020 có trên 173 nghìn con (chiếm trên 45% tổng đàn lợn toàn tỉnh). Chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu phân bố ở các huyện Yên Thủy, Lạc Thủy. Lương Sơn, Lạc Sơn, Kỳ Sơn.
Bảng 6. Quy mô phát triển chăn nuôi tập trung đến năm 2020
( ĐVT: Con)
STT
|
Hạng mục
|
Tổng đàn
|
Chăn nuôi tập trung
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Tổng cộng
|
301.042
|
385.400
|
75.240
|
173.440
|
1
|
Huyện Kỳ Sơn
|
31.027
|
44.200
|
7.760
|
19.890
|
2
|
Huyện Lương Sơn
|
80.652
|
106.550
|
20.160
|
47.950
|
3
|
Huyện Lạc Thủy
|
44.179
|
46.840
|
11.040
|
21.080
|
4
|
Huyện Lạc Sơn
|
92.344
|
93.640
|
23.080
|
42.140
|
5
|
Huyện Yên Thủy
|
52.840
|
94.170
|
13.200
|
42.380
|
e) Một số giải pháp chính: Giống, quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung, thú y ... .
Đến năm 2020 toàn tỉnh bố trí 13 khu chăn nuôi lợn thịt, lợn sinh sản tập trung xa khu dân cư, quy mô từ 300 – 500 con với tổng diện tích 33 ha (bình quân 03 – 10 ha/khu) tại 19 xã.
Bảng 7. Dự kiến khu chăn nuôi lợn thịt tập trung
-
TT
|
Huyện, TP
|
Khu CNTT
|
DT (ha)
|
Số xã
|
Quy mô (con)
|
|
Tổng số
|
13
|
33
|
19
|
|
1
|
TP Hòa Bình
|
2
|
6
|
4
|
300 - 500
|
2
|
H. Kỳ Sơn
|
2
|
6
|
5
|
300 - 500
|
3
|
H. Lương Sơn
|
5
|
15
|
7
|
180-230
|
4
|
H. Yên Thủy
|
2
|
6
|
3
|
250 - 320
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |