3.4. Phát triển chăn nuôi khác ( đàn dê) .
a) Định hướng phát triển:
Đẩy mạnh chăn nuôi dê góp phần mở rộng cơ cấu vật nuôi, tăng thu nhập khu vực nông thôn. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi tạo đà cho sự phát triển nông nghiệp đồng bộ và bền vững.
Hình thành các mô hình chăn nuôi dê chế biến sản phẩm từ dê để tạo các vùng sản xuất hàng hóa về giống, thức ăn, sữa, thịt dê, hiệu quả kinh tế cao.
b) Mục tiêu
- Đàn dê đạt 40 ngàn con năm 2015 và 57 ngàn con năm 2020.
- Tỷ lệ dê lai các loại từ 40% năm 2015 lên 45% năm 2020.
- Sản lượng thịt năm 2015 là 314 tấn; năm 2020 là 476 tấn.
c) Quy mô, bố trí:
Bảng 11: Dự kiến phát triển đàn dê đến năm 2020
ĐVT: Con
TT
|
Huyện, Thành phố
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
TĐ tăng 2010-2015(%)
|
TĐ tăng 2016-2020(%)
|
|
Tổng số
|
29.271
|
40.000
|
57.000
|
6,44
|
6,08
|
1
|
TP Hòa Bình
|
442
|
480
|
513
|
1,68
|
1,11
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
1619
|
3.320
|
5.700
|
15,45
|
9,43
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
853
|
960
|
1.140
|
2,38
|
2,91
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
608
|
680
|
684
|
2,27
|
0,10
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
3197
|
3.600
|
4.560
|
2,40
|
4,02
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
540
|
640
|
684
|
3,47
|
1,11
|
7
|
Huyện Kim Bôi
|
4146
|
5.200
|
9.120
|
4,64
|
9,82
|
8
|
Huyện Tân Lạc
|
933
|
1.080
|
1.254
|
2,98
|
2,52
|
9
|
Huyện Lạc Sơn
|
383
|
440
|
570
|
2,81
|
4,41
|
10
|
Huyện Lạc Thủy
|
11029
|
15.200
|
18.810
|
6,63
|
3,62
|
11
|
Huyện Yên Thủy
|
5524
|
8.400
|
13.965
|
8,74
|
8,84
|
Sản lượng thịt dê dự kiến đạt 314 tấn vào năm 2015 và đạt 476 tấn vào năm 2020.
d) Quy hoạch vùng chăn nuôi dê :
Quy hoạch bố trí vùng chăn nuôi dê tập trung hàng hoá có quy mô khoảng 28.000 con; trong đó huyện Lạc Thủy 14.000 con, Yên Thủy 10.000 con, Kim Bôi 10.000 con. Cao Phong 4.000 con.
e) Một số giải pháp chính : Công tác giống, thức ăn, thú y ... .
IV. Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi. 4.1. Quy hoạch các trạm, trại giống và hệ thống cung cấp giống. 4.2. Sản xuất thức ăn.
a) Nhu cầu thức ăn.
b) Cân đối thức ăn.
c) Giải quyết thức ăn.
d) Quy hoạch phát triển đồng cỏ.
4.3. Giết mổ - chế biến.
a) Giết mổ.
Bảng 12. Dự kiến các cơ sở giết mổ tập trung đến 2020
TT
|
Các huyện
|
Cơ sở Quy mô công nghiệp
|
Điểm GMTT
|
Cơ sở
|
CS (con/ngày)
|
Điểm
|
Địa điểm
|
Vốn ĐT ( Tr. đồng)
|
1
|
TP Hòa Bình
|
01
|
400
|
|
|
7.000
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
1.200
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.000
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.000
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
7
|
Huyện Kim Bôi
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
8
|
Huyện Tân Lạc
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
9
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
10
|
Huyện Lạc Thủy
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
11
|
Huyện Yên Thủy
|
|
|
01
|
trung tâm huyện
|
2.400
|
|
|
|
|
|
|
|
Giết mổ cho nhu cầu tiêu thụ tại chỗ: Dự kiến đến năm 2020 có 11 điểm giết mổ tập trung, kiểm soát giết mổ 90 - 95% sản phẩm thịt đưa ra tiêu thụ trên thị trường. Ngoài ra bố trí mỗi huyện 01 lò giết mổ tập trung có quy mô công nghiệp .
b) Chế biến
Phấn đấu các cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế (HACCP, CODEX, ISO…) về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Qui mô nguyên liệu cho chế biến: Thịt đông lạnh từ 10.000 - 12.000 tấn /năm, thịt bò từ 1.000 - 1.200 tấn /năm, lợn sữa từ 500.000 - 600.000 con. Dây chuyển chế biến công nghiệp có thể dùng hình thức kêu gọi và ưu đãi đầu tư.
Chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm:
Chế biến công nghiệp: Xây dựng tiếp tại huyện Kỳ Sơn 01 nhà máy chế biến công suất 5 tấn/h để phục vụ nhu cầu chăn nuôi của địa bàn các huyện.
Chế biến quy mô nhỏ: tuỳ điều kiện từng vùng, sử dụng liên hợp máy chế biến quy mô nhỏ, công suất từ 0,3 – 0,5 tấn/h, bao gồm máy sấy bảo quản hạt, máy nghiền, máy trộn, máy dập khô dầu (nếu có sử dụng khô dầu), cân định lượng, máy khâu bao cùng các bộ phận phụ trợ. Tại các huyện như Kỳ Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Yên Thủy, có thể xây dựng 02 – 04 dây chuyền liên hợp máy chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm phục vụ sản xuất.
4.4. Thú y kiểm dịch động vật : Sửa chữa, nâng cấp các hạng mục công trình trụ sở làm việc, trạm kiểm dịch động vật tỉnh Hòa Bình... phục vụ cho phát triển chăn nuôi hàng hoá, an toàn dịch bệnh.
Tăng cường năng lực hệ thống thú y viên cơ sở; trang bị máy móc, thiết bị chẩn đoán nhanh, ứng dụng tin học trong quản lý dịch bệnh... .
V. Vốn đầu tư:
1.Tổng vốn đầu tư: 517 tỷ đồng
Trong đó:
Giai đoạn 2011-2015: 207 tỷ đồng.
Giai đoạn 2016-2020: 310 tỷ đồng.
2. Phân kỳ đầu tư:
Giai đoạn 2011 – 2015: 207 tỷ đồng.
Giai đoạn 2016 - 2020: 310 tỷ đồng.
3. Nguồn vốn:
- Giai đoạn 2011 – 2015:
Vốn ngân sách: 48,3%.
Vốn khác: 51,7%.
- Giai đoạn 2016 - 2020
Vốn ngân sách: 45%.
Vốn khác: 55%.
4. Các dự án ưu tiên:
4.1. Dự án nâng cao năng lực ngành thú y .
4.2. Dự án hỗ trợ kỹ thuật phát triển bò lai, bò thịt, trâu thịt.
4.3. Dự án phát triển gà chất lượng cao và đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thịt gà xuất khẩu chất lượng cao.
4.5 Lập quy hoạch chi tiết các lò mổ gia súc, gia cầm tập trung.
4.6 Dự án Quy hoạch chi tiết các khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, an toàn dịch bệnh.
VI. Các giải pháp phát triển chăn nuôi tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 1. Nhóm giải pháp về chính sách. 2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật.
3. Nhóm giải pháp về vốn.
( Có báo cáo quy hoạch chi tiết đăng trên Cổng thông tin điện tử Hòa Bình:
http:// WWW.Hoabinh.gov.vn ).
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
-
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Đảm
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |