TỔNG CỤC THỐNG KÊ Phụ lục 10/ĐT-DSGK
PHIẾU GIÁM SÁT ĐIỀU TRA
(Dành cho tổ trưởng điều tra)
ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ THỜI ĐIỂM 1/4/2014
Tỉnh/thành phố: Địa bàn điều tra số:…………………………...
Huyện/quận: Họ và tên điều tra viên:
Xã/phường: Tờ thứ____trong tổng số_____tờ
Ngày, tháng giám sát
|
Hộ số
|
Điều tra viên có đến hộ không
|
Số nhân khẩu thực tế thường trú
|
Số người có mặt trước 0 giờ ngày 1/4/2009 nhưng đã chết
|
Số người có mặt sau 0 giờ ngày 1/4/2009 nhưng đã chết
|
Tóm tắt những sai sót chính của
điều tra viên
|
Đã góp ý cho
điều tra viên chưa
|
Có
|
Không
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đã
|
Chưa
|
Số nữ
|
Số nữ 15-49 tuổi
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi
|
(A)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi bảo đảm rằng những thông tin ghi vào bảng trên đây được tôi thu thập trực tiếp từ các hộ thuộc địa bàn điều tra do tôi phụ trách; chúng không phải được chép từ bất kỳ nguồn thông tin có sẵn nào. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tổ trưởng điều tra Chi Cục Thống kê huyện, quận……………………….
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cách ghi:
Phần định danh: Ghi tên tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã/phường, số ĐBĐT như đã ghi trên Êtikét ĐBĐT;
Cột A: Ghi ngày, tháng giám sát;
Cột 1: Ghi hộ số đúng như đã ghi ở phần định danh của PĐT;
Cột 10: Ghi tóm tắt câu hỏi số bao nhiêu/cột nào ĐTV ghi sai;
Cột 2, 3, 11 và 12: Ghi 'x' vào cột tương ứng;
Cuối cùng, tổ trưởng và Chi Cục Thống kê huyện ký, ghi rõ họ và tên mình vào vị trí dành sẵn và đóng dấu.
Biểu tổng hợp nhanh 1: TỔNG CỤC THỐNG KÊ Biểu THN 01/ĐT-DSGK
BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TẠI ĐỊA BÀN
(Dành cho tổ trưởng điều tra)
ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ THỜI ĐIỂM 1/4/2014
Tỉnh/thành phố: Tên địa bàn điều tra:
Huyện/quận: Địa bàn điều tra số: ……...........……………………………...……..
Xã/phường: Thành thị = 1/Nông thôn = 2: ……...........……………………………….
Tờ thứ____trong tổng số_____tờ
STT
|
Hộ số
|
Họ và tên chủ hộ
|
Số tập phiếu điều tra
|
Số nhân khẩu thực tế thường trú
|
Số người có mặt trước 0 giờ ngày 1/4/2009 nhưng đã chết
|
Số người có mặt sau 0 giờ ngày 1/4/2009
nhưng đã chết
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Số nữ
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
Hộ số 1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Hộ số 2…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm 2014
TỔ TRƯỞNG ĐIỀU TRA
Cách ghi: (Ký, ghi rõ họ tên)
Phần định danh: Ghi tên tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã/phường, tên và số của ĐBĐT, thành thị/nông thôn như đã ghi trên Êtikét ĐBĐT;
Tờ thứ___trong tổng số____tờ: Cách ghi giống như cách ghi mục "Đây là tập phiếu số___trong ___tập phiếu" trên trang bìa của PĐT;
Cột 1: Ghi số thứ tự của các hộ thuộc địa bàn đã điều tra theo số tự nhiên liên tục từ 1, 2, 3, ... cho đến hộ cuối cùng của địa bàn và ghi tổng số hộ vào dòng “TỔNG SỐ”;
Cột 2, 3: Ghi hộ số, họ và tên chủ hộ đúng như đã ghi ở phần định danh của PĐT. Ghi lần lượt từ hộ số nhỏ nhất đến hộ số lớn nhất. Cột 2 có thể trùng với Cột 1 (trong trường hợp không có hộ số cách quãng); nhưng cũng có thể không trùng với Cột 1 (trong trường hợp có hộ số cách quãng);
Cột 4 đến Cột 6: Dựa vào kết quả đã ghi ở phần định danh trên trang bìa của phiếu để ghi số liệu tương ứng vào các cột này.
Các cột 7, 8 và 9: Dựa vào kết quả đã ghi tương ứng ở các Câu 4 hoặc Câu 5, Câu 48a, Câu 48b của PĐT.
Cuối cùng, tổ trưởng cộng tổng cho các Cột 4 đến Cột 9 và ghi kết quả vào dòng “TỔNG SỐ”; ghi địa điểm, ngày lập báo cáo, đồng thời ký và ghi rõ họ và tên mình vào vị trí dành sẵn.
Biểu tổng hợp nhanh 2: TỔNG CỤC THỐNG KÊ Biểu THN 02/ĐT-DSGK
BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ THỜI ĐIỂM 1/4/2014
Tỉnh/thành phố: Tờ thứ_____trong tổng số_____tờ
TT
|
Tên địa bàn điều tra
|
Mã số
|
Mã TTNT (TT: 1; NT: 2)
|
Kết quả điều tra dân số nhà ở giữa kỳ 1/4/2014
|
Số người có mặt trước 0 giờ ngày 1/4/2009 nhưng đã chết
|
Số người có mặt sau 0 giờ ngày 1/4/2009
nhưng đã chết
|
Số hộ được điều tra
|
Tổng số nhân khẩu
|
Trong đó:
|
Số nữ
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TOÀN TỈNH/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
HUYỆN/QUẬN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn số 1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Địa bàn số 2 ….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…………, ngày …… tháng …… năm 2014
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm 2014
CỤC THỐNG KÊ TỈNH/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Cách ghi:
Tờ thứ___trong tổng số____tờ: Cách ghi giống như cách ghi mục "Đây là tập phiếu số___trong ___tập phiếu" trên trang bìa của PĐT;
Cột 1: Ghi STT huyện/quận; STT xã/phường/thị trấn và STT địa bàn điều tra. Ghi lần lượt hết các địa bàn xã/phường/thị trấn này đến địa bàn xã/phường/thị trấn khác;
Cột 2: Tên huyện/quận; tên xã/phường/thị trấn; tên ĐBĐT; ghi thật cụ thể nếu còn khoảng trống;
Cột 3: Ghi mã theo huyện/quận; xã/phường/thị trấn và địa bàn điều tra; Cột 4: Ghi mã thành thị, nông thôn;
Cột 5: Sao từ dòng cuối cùng của Cột 1 thuộc Báo cáo nhanh kết quả điều tra tại địa bàn (Biểu tổng hợp nhanh 1);
Cột 6 đến Cột 10: Sao tương ứng từ dòng “Tổng số” của Cột 5 đến Cột 9 thuộc Biểu tổng hợp nhanh kết quả điều tra tại địa bàn (Biểu tổng hợp nhanh 1);
Sau đó, cán bộ lập báo cáo cộng tổng cho các Cột 5 đến Cột 10 và ghi kết quả vào dòng “TOÀN TỈNH/THÀNH PHỐ”. Cuối cùng, ghi địa điểm, ngày lập báo cáo, đồng thời ký và ghi rõ họ tên người lập báo cáo và Cục Thống kê Tỉnh (có đóng dấu) vào vị trí dành sẵn.
CÁC DANH MỤC
SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành theo QĐ số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 30/6/2013)
Mã số
|
Tên đơn vị hành chính
|
|
Mã số
|
Tên đơn vị hành chính
|
01
|
Hà Nội
|
|
49
|
Quảng Nam
|
02
|
Hà Giang
|
|
51
|
Quảng Ngãi
|
04
|
Cao Bằng
|
|
52
|
Bình Định
|
06
|
Bắc Kạn
|
|
54
|
Phú Yên
|
08
|
Tuyên Quang
|
|
56
|
Khánh Hòa
|
10
|
Lào Cai
|
|
58
|
Ninh Thuận
|
11
|
Điện Biên
|
|
60
|
Bình Thuận
|
12
|
Lai Châu
|
|
62
|
Kon Tum
|
14
|
Sơn La
|
|
64
|
Gia Lai
|
15
|
Yên Bái
|
|
66
|
Đắk Lắk
|
17
|
Hòa Bình
|
|
67
|
Đắk Nông
|
19
|
Thái Nguyên
|
|
68
|
Lâm Đồng
|
20
|
Lạng Sơn
|
|
70
|
Bình Phước
|
22
|
Quảng Ninh
|
|
72
|
Tây Ninh
|
24
|
Bắc Giang
|
|
74
|
Bình Dương
|
25
|
Phú Thọ
|
|
75
|
Đồng Nai
|
26
|
Vĩnh Phúc
|
|
77
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
27
|
Bắc Ninh
|
|
79
|
TP. Hồ Chí Minh
|
30
|
Hải Dương
|
|
80
|
Long An
|
31
|
Hải Phòng
|
|
82
|
Tiền Giang
|
33
|
Hưng Yên
|
|
83
|
Bến Tre
|
34
|
Thái Bình
|
|
84
|
Trà Vinh
|
35
|
Hà Nam
|
|
86
|
Vĩnh Long
|
36
|
Nam Định
|
|
87
|
Đồng Tháp
|
37
|
Ninh Bình
|
|
89
|
An Giang
|
38
|
Thanh Hoá
|
|
91
|
Kiên Giang
|
40
|
Nghệ An
|
|
92
|
TP.Cần Thơ
|
42
|
Hà Tĩnh
|
|
93
|
Hậu Giang
|
44
|
Quảng Bình
|
|
94
|
Sóc Trăng
|
45
|
Quảng Trị
|
|
95
|
Bạc Liêu
|
46
|
Thừa Thiên Huế
|
|
96
|
Cà Mau
|
48
|
Đà Nẵng
|
|
98
|
Nước ngoài
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |