TỔng cục thống kê TÀi liệu nghiệp vụ ĐIỀu tra dân số VÀ nhà Ở giữa kỳ thờI ĐIỂM 1/4/2014



tải về 2.59 Mb.
trang7/18
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích2.59 Mb.
#1554
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18

91. Kiên Giang 

899

Thành phố Rạch Giá

900

Thị xã Hà Tiên

902

Huyện Kiên Lương

903

Huyện Hòn Đất

904

Huyện Tân Hiệp

905

Huyện Châu Thành

906

Huyện Giồng Riềng

907

Huyện Gò Quao

908

Huyện An Biên

909

Huyện An Minh

910

Huyện Vĩnh Thuận

911

Huyện Phú Quốc

912

Huyện Kiên Hải

913

Huyện U Minh Thượng

914

Huyện Giang Thành

92. Cần Thơ 

916

Quận Ninh Kiều

917

Quận Ô Môn

918

Quận Bình Thuỷ

919

Quận Cái Răng

923

Quận Thốt Nốt

924

Huyện Vĩnh Thạnh

925

Huyện Cờ Đỏ

926

Huyện Phong Điền

927

Huyện Thới Lai

93. Hậu Giang 

930

Thành phố Vị Thanh

931

Thị xã Ngã Bảy

932

Huyện Châu Thành A

933

Huyện Châu Thành

934

Huyện Phụng Hiệp

935

Huyện Vị Thuỷ

936

Huyện Long Mỹ

94. Sóc Trăng 

941

Thành phố Sóc Trăng

942

Huyện Châu Thành

943

Huyện Kế Sách

944

Huyện Mỹ Tú

945

Huyện Cù Lao Dung

946

Huyện Long Phú

947

Huyện Mỹ Xuyên

948

Huyện Ngã Năm

949

Huyện Thạnh Trị

950

Thị xã Vĩnh Châu

951

Huyện Trần Đề

95. Bạc Liêu 

954

Thành phố Bạc Liêu

956

Huyện Hồng Dân

957

Huyện Phước Long

958

Huyện Vĩnh Lợi

959

Huyện Giá Rai

960

Huyện Đông Hải

961

Huyện Hoà Bình

96. Cà Mau 

964

Thành phố Cà Mau

966

Huyện U Minh

967

Huyện Thới Bình

968

Huyện Trần Văn Thời

969

Huyện Cái Nước

970

Huyện Đầm Dơi

971

Huyện Năm Căn

972

Huyện Phú Tân

973

Huyện Ngọc Hiển

DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM RÚT GỌN



(Dùng trong TĐTDS 2009)


Mã số

Tên dân tộc

Một số tên gọi khác

Địa bàn cư trú chính

01

Kinh

Kinh

Trên cả nước.

02

Tày


Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí...

Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,...

03

Thái


Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Tày Dọ**, Táy**...

Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,...

04

Mường

Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi Bi, Ao Tá (Ậu Tá)...

Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,...

05

Khmer

Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...

Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,...

07

Nùng

Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rịn, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**…

Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,...

08

Mông


Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...

Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,...

98

Các dân tộc khác







DANH MỤC TÔN GIÁO VIỆT NAM

(Dùng trong TĐTDS 2009)

Tôn giáo trong danh mục này được hiểu là một tổ chức gồm những người có chung niềm tin vào một giáo lý nhất định.

Mã số

Tên tôn giáo

Tên các tổ chức tôn giáo chính

01

Phật Giáo

Phật Giáo

02

Công Giáo

Công Giáo

03

Phật Giáo Hoà Hảo

Phật giáo Hoà Hảo

04

Hồi Giáo

Hồi Giáo

05

Cao Đài

Cao Đài Tây Ninh

Cao Đài Tiên Thiên

Cao Đài Chơn Lý

Cao Đài Bạch Y

Cao Đài Chiếu minh Long châu

Cao Đài Minh chơn đạo

Cao Đài Ban chỉnh

Cao Đài Cầu kho tam quan

Truyền giáo Cao Đài

Các tổ chức Cao Đài khác

06

Minh Sư Đạo

Minh Sư Đạo

07

Minh Lý Đạo

Minh Lý Đạo

08


Tin Lành

Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Bắc)

Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Nam)

Hội truyền giáo Cơđốc Việt Nam

Hội thánh Cơđốc Phục lâm

Hội thánh Báp tít Việt Nam (Ân điển-Nam phương)

Hội thánh Mennonite Việt Nam

Hội thánh Liên hữu Cơđốc

Hội thánh Tin lành Trưởng lão

Hội thánh Báp tít Việt Nam (Nam phương)

Các tổ chức Tin lành khác

09

Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam

Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam

10

Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa

Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa

11

Bửu sơn Kỳ hương

Bửu sơn Kỳ hương

12

Ba Ha'i

Ba Ha'i

13

Bà La Môn

Bà La Môn

BẢNG CHUYỂN ĐỔI TRÌNH ĐỘ VĂN HOÁ PHỔ THÔNG

Hệ thống

giáo dục


phổ thông để

chuyển đổi



CÁC TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TƯƠNG ỨNG

Hệ thống

giáo dục


cả nư­ớc

hiện nay


Hệ thống thời

Pháp thuộc



Từ năm 1945 đến 1954

Hệ thống

bổ túc


văn hoá

Hệ thống giáo dục Miền Bắc

Vùng tự do

Vùng tạm

chiếm


Tr­ước

1981


Từ Quảng Bình trở ra

Cấp

Lớp

1945-1950

1950-1954

1981-1986

1986-1989

Tiểu


học


1


Lớp 5 đồng ấu

(Cours enfantin)







Lớp năm

tiểu học




Vỡ lòng

Lớp 1

phổ thông



Lớp 1

phổ thông



Lớp 1

phổ thông



2


Lớp 4

(Cours préparatoire)



Lớp tư­

Lớp 1

Lớp t­ư

tiểu học


Lớp 1 BTVH

Lớp 1 PT

Lớp 2

phổ thông



Lớp 2

phổ thông



Lớp 2

phổ thông



3


Lớp 3 (Cours elementaire)

Đậu sơ học yếu l­ược



Lớp ba

Lớp 2

Lớp ba

tiểu học


Lớp 2 BTVH

Lớp 2 PT

Lớp 3

phổ thông



Lớp 3

phổ thông



Lớp 3

phổ thông



4


Lớp nhì năm thứ nhất (Moyen1)

Lớp nhì năm thứ hai (Moyen2)



Lớp nhì

Lớp 3

Lớp nhì

tiểu học


Lớp 3 BTVH

Lớp 3 PT

Lớp 4

phổ thông



Lớp 4

phổ thông



Lớp 4

phổ thông



5


Lớp nhất (Supérieur)

Đậu tiểu học (Certificat)



Lớp nhất

Lớp 4

Lớp nhất

tiểu học


Lớp 4 BTVH

Lớp 4 PT

Lớp 5

phổ thông



Lớp 5

phổ thông



Lớp 5

phổ thông



Trung


học

cơ sở



6

Đệ nhất niên trung học

(Première année)



Đệ nhất niên




Đệ thấttrung học

Lớp 5 BTVH







Lớp 6phổ thông

Lớp 6phổ thông

7


Đệ nhị niên trung học

(Deuxième année)



Đệ nhị niên

Lớp 5

Đệ lục

trung học



Lớp 6 BTVH

Lớp 5 PT

Lớp 6

phổ thông



Lớp 7

phổ thông



Lớp 7

phổ thông



8


Đệ tam niên trung học

(Troisième année)



Đệ tam niên

Lớp 6

Đệ ngũ

trung học



Lớp 7 BTVH

Lớp 6 PT

Lớp 7

phổ thông



Lớp 8

phổ thông



Lớp 8

phổ thông



9


Đệ tứ niên trung học

(Quatrième année - Diplôme)



Đệ tứ niên

Lớp 7

Đệ tứ

trung học



Lớp 7B BTVH

Lớp 7 PT





Lớp 9

phổ thông






10

Đệ nhất niên

Đệ nhất niên

chuyên khoa



Lớp 8

Đệ tam


Lớp 8 BTVH

Lớp 8 PT

Lớp 10

phổ thông



Lớp 10

phổ thông



Lớp 10

phổ thông



Trung

học


phổ




11

Đệ nhị niên, tú tài phần thứ nhất

(Baccalauréat première partie)



Đệ nhị niên

chuyên khoa



Lớp 9

Đệ nhị

Tú tài I


Lớp 9 BTVH

Lớp 10A BTVH



Lớp 9 PT

Lớp 11

phổ thông



Lớp 11

phổ thông



Lớp 11

phổ thông



12

Đệ tam niên, tú tài toàn phần

(Baccalauréat première partie)



Đệ tam niên

chuyên khoa






Đệ nhị

Tú tài II



Lớp 10BBTVH

Lớp 10 PT

Lớp 12

phổ thông



Lớp 12

phổ thông



Lớp 12

phổ thông




CÁC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1.

THIẾT KẾ VÀ PHÂN BỔ MẪU ĐT DSGK 2014

  1. CỠ MẪU

Trong ĐT DSGK 2014, cỡ mẫu 20% địa bàn điều tra của cả nước (tương đương 37.395 địa bàn) được xác định là đủ để ước lượng quy mô dân số đại diện đến cấp huyện.

  1. PHÂN BỔ MẪU

  1. Phân bổ mẫu cấp huyện

Sử dụng phương pháp phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ (square root allocation) để phân bổ địa bàn điều tra cho từng huyện. Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp phân bổ mẫu nghịch đảo và phương pháp phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với quy mô. Với phương pháp này, những huyện lớn, có nhiều hộ, sẽ có tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ mẫu chung của toàn quốc và những huyện nhỏ, có ít hộ, sẽ có tỷ lệ mẫu lớn hơn tỷ lệ chung của toàn quốc. Điều này sẽ giúp làm tăng tính đại diện mẫu cho tất cả các huyện đồng thời vẫn bảo đảm ý nghĩa tổng hợp cho cấp tỉnh và toàn quốc.

Sau TĐTDS 2009, nhiều tỉnh có sự thay đổi đơn vị hành chính cấp huyện. Nhiều địa bàn trước đây thuộc huyện này nhưng nay đã thuộc quyền quản lý của huyện khác, nhiều địa bàn trước đây là nông thôn nay đã phát triển lên thành thị. Để tính toán được quy mô dân số cho huyện mới, Vụ DSLĐ đã phối hợp với các Cục Thống kê cập nhật sự thay đổi đơn vị hành chính và mã thành thị, nông thôn mới cho từng địa bàn điều tra. Căn cứ vào báo cáo rà soát, cập nhật thay đổi đơn vị hành chính của các Cục Thống kê, sau khi loại bỏ những địa bàn đặc thù và những địa bàn không thể tiếp cận được ra khỏi dàn mẫu, Vụ DSLĐ đã thực hiện phân bổ số địa bàn điều tra mẫu cho mỗi huyện theo phương pháp tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô hộ.

Sau khi thực hiện phân bổ theo phương pháp trên, những huyện có số địa bàn mẫu được phân bổ nhỏ hơn 24 sẽ được tăng lên thành 24. Những huyện nhỏ có tỷ lệ phân bổ mẫu lớn hơn 50% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 50% nhưng vẫn phải bảo đảm số địa bàn tối thiểu là 24. Bốn huyện đảo nhỏ không bao gồm trong ĐT DSGK 2014 là: Bạch Long Vỹ (Tp. Hải Phòng), Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa). Tổng số địa bàn mẫu cấp huyện sau khi điều chỉnh là 37.395 địa bàn (Xem kết quả phân bổ mẫu cấp huyện tại Biểu 1.)


  1. Каталог: userfiles -> file
    file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
    file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
    file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
    file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
    file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH
    file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
    file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII

    tải về 2.59 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương