TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8611: 2010



tải về 0.87 Mb.
trang13/13
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.87 Mb.
#15653
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

N.2.3 Bơm và van

Khuyến cáo nên sử dụng bơm tạo mùi cho lượng khí lớn. Khi lượng khí cần tạo mùi nhỏ, việc sử dụng hệ thống tạo mùi bằng bay hơi có thể được cân nhắc.

Sử dụng các loại bơm có thiết kế giảm thiểu sự rò rỉ.

Các bơm phải có màng lọc ở đầu hút vào và có khả năng điều chỉnh lượng dòng chảy.

Sử dụng ống thép không mối nối và hàn mối nối nơi có thể.

Tất cả các van, mặt bích và khớp nối phải được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn EN 1092-1, EN1759- 1, EN 1514 và EN 12560



N.3 Xử lý chất tạo mùi

N.3.1 Yêu cầu chung

Cần có các biện pháp phòng ngừa việc với chất tạo mùi có đặc điểm là điểm bắt cháy thấp. Đồng thời cần quan tâm đến vị hăng và tính độc của nó, xem N.6 an toàn cho nhân viên.



N.3.2 Vận chuyển

Khí trơ và methanol nên có sẵn để rửa, làm sạch đoạn ống vận chuyển và những thiết bị đi kèm nếu vận chuyển rời không thực hiện được.

Những khay tràn, thiết bị hấp thụ và làm sạch phải được trang bị tại khu vực xuất nhập sản phẩm.

Các đầu nối tự kín phải được sử dụng tại các mối nối với xe vận chuyển, được thiết kế để đóng khi ống dẫn bị ngắt.

Tàu chở phải được neo một điểm nối đất tĩnh tạm thời, để tháo điện bất cứ sự tích điện nào. Ống vận chuyển phải được gắn điện tới bồn chứa.

Một hệ thống hồi lưu hơi giữa bồn vận chuyển và bồn chứa phải được sử dụng trong lưu chuyển khối lượng lớn. Nếu không có một hệ thống ống xả thì các biện pháp tương tự như một kết nối tới hệ thống bay hơi có thể được cân nhắc.



N.3.3 Rửa và làm sạch

Tất cả các thiết bị phải được làm sạch trước khi tháo dỡ để bảo trì hay kiểm tra bằng xả, bơm chất tạo mùi ra khỏi thiết bị, sau đó rửa bằng metanol hay các dung môi tương tự. Sau khi hết cặn metanol/chất tạo mùi, phần hơi có thể được đuổi làm sạch với khí tự nhiên và kết thúc bằng khí trơ ra ống xả hoặc đường áp suất thấp tương ứng như hệ thống bay hơi. Các công việc này phải được chuẩn bị theo quy trình đặc biệt.



N.4 Bơm chất tạo mùi

Các thiết bị phải được thiết kế để có thể vận hành trên suốt dải áp suất của khí tự nhiên, có thể kiểm tra điều này ở điểm bơm vào. Các đầu phun phải được thiết kế đáp ứng được khi lưu lượng khí lớn nhất; nếu cần, có thể lắp đặt một vài đầu phun có điều khiển tự động để bảo đảm duy trì lượng tạo mùi. Tại đầu vào phải bố trí ít nhất hai máy bơm lắp song song, một hoạt động và một dự phòng (phụ thuộc vào lưu lượng yêu cầu mà chọn số lượng và kích cỡ máy bơm).

Lượng khí bơm vào luôn được giám sát chặt chẽ và được kiểm soát để mức pha trộn mùi tối thiểu đạt được. Khuyến cáo lưu lượng bơm phải được kiểm soát bởi tín hiệu từ đồng hồ đo lưu lượng khí.

Lượng chất tạo mùi trong khí, nếu được yêu cầu, có thể đo như sau:

- Bằng chuẩn độ sunfua tự động đo liên tục lượng sunfua trong dòng mẫu khí đã tạo mùi;

- Bằng kiểm tra khí đã tạo mùi bằng cách sử dụng sắc phổ của lưu huỳnh.



N.5 Rò rỉ chất tạo mùi

Khi chất tạo mùi bị tràn hoặc rò rỉ sẽ tạo ra mùi rất khó chịu, và nếu khí đó không nhanh chóng trung hòa thì nhân viên hay người dân xung quanh sẽ bị ảnh hưởng. Điều quan trọng, đó là nếu khí bị tràn hoặc bị rò rỉ thì khí tạo mùi cần phải được trung hòa nhanh chóng và phải có mặt nạ tránh khí tạo mùi. Trên thực tế có rất nhiều chất và phương pháp được sử dụng để xử lý tốt tình huống này. (xem thuyết minh vật liệu an toàn để có hướng dẫn).

Một phương pháp hiệu quả để trung hòa là dựa trên việc chuyển hóa chất tạo mùi bị tràn thành một chất ít disulphit thông qua phản ứng oxy hóa. Điều này có thể đạt được bằng việc bơm, pha loãng khu vực tràn bằng dung dịch tẩy trắng pha loãng. Một là natri hipoclorit hay canxi hipoclorit pha loãng trong nước đều có thể được sử dụng. Các dung dịch pha loãng hiệu quả hơn dung dịch đậm đặc; VD: dùng 50 L của dung dịch nồng độ 0,5 % thường hiệu quả hơn là 5 L nồng độ 5 %.

Vì quá trình oxy hóa không diễn ra ngay lập tức, khuyến cáo nên sử dụng chất phủ mùi cùng với dung dịch tẩy trắng loãng.

Tránh sử dụng bột canxi hipoclorit khô lên chất tạo mùi đậm đặc bởi nhiệt của phản ứng làm phát cháy mercaptan hữu cơ trong chất tạo mùi.

Chất lỏng bị tràn phải được hấp thụ bằng việc sử dụng cát khô hay các chất hấp phụ trơ được khuyến cáo, làm trung hòa hay cho vào thùng kín để vứt bỏ. Đám tràn chất lỏng tạo mùi có thể được phủ bọt chống cháy để giảm độ bay hơi.

Có thể chú ý rằng việc tìm nguồn rò một cách chính xác là rất khó do đặc tính dễ bay hơi cao của chất tạo mùi. Chất tạo có một "nền mùi", ở đó nồng độ trong khí tăng cao nhưng không làm tăng mùi.

N.6 An toàn cho nhân viên

Các thuyết minh về vật liệu an toàn đối với chất tạo mùi phải có để hướng dẫn người vận hành sử dụng an toàn vật liệu này. Tối thiểu, bất kỳ một chu trình nào liên quan đến chất tạo mùi, người vận hành phải đeo găng tay PVC, bảo vệ mắt và quần áo không thấm nước mà được làm sạch sau khi sử dụng.

Nếu một sự tràn chất tạo mùi xảy ra, nhân viên làm việc trong vùng phải mang thiết bị thở cùng với quần áo bảo hộ.

Nếu trong trường hợp người vận hành bị chất tạo mùi bắn vào người, quần áo bị bẩn phải cởi bỏ và tắm sạch với nước. Sau đó phải khám mắt ngay.

Gần khu xử lý chất tạo mùi phải lắp vòi hoa sen và vòi nước rửa mắt an toàn.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] F. PASQUILL và F.B. SMITH, Atmospheric diffusion, Ellis Horwood Series Environment Science, xuất bản lần thứ 3.

[2] Liquefied Petroleum Gas - Large bulk pressure storage and refregerated LPG, The Institute of Petroleum. London, tháng 2 năm 1987.

[3] Guide for pressure-relieving and depressuring systems, API recommended practice No521, xuất bản lần thứ 2, tháng 9 năm 1982.

[4] Maîtrise de I'urbanisation - La prise en compte des effets thermique, mécanique et toxique, Joëlle Jarry. Sécurité revue de préventique No 15 Août septembre 1994.

[5] A.C. van den BERG, The multi energy method, a framework for vapour explosion blast prediction, Jornal of Hazardous Materials, 12, năm 1985.

[6] A. LANNOY, Analyses des explosions air-hydrocarbure en milieu libre, étude déterministe et probabiliste de scénarios d'accident - Prévision des effets de surpression (Analysis of unconfined air-hydrocarbon explosion, deterministic and probalilistic studies of accident scenarious - Prediction of the over pressure effects), Bulletin de la Direction des Études et Recherches EDF, Série A ISSN0013-449X, Octobre 1984.

[7] GAP 2.5.1, Fire proofing for hydrocarbon fire exposures.

[8] GAP 2.5.2, Oil and chemical plant layout and spacing.

[9] GAP 8.0.1.1, Oil and chemical properties loss potential estimation Guide.

[10] API RP 520 (all parts), Sizing, selection and installation of pressure-relieving devices in refineries.

[11] IEC 60364 (all parts), Electrical installations of buildings/Low voltage electrical installations.

[12] "ATEX" European Directive, Directive 1999/92/EC of the European Parliament and of the Council of 16 December 1999 on minimum requirements for improving the safety-and health protection of workers potentially at risk from explosive atmospheres.

[13] IP15, Area Classification code for installation handling flammable fluids Part 15, The Institute of Petroleum, xuất bản lần thứ 2 năm 2002.

[14] NFPA 921, Guide for Fire and Explosion Investigations.

[15] SIGTTO, LNG operations in Port Areas.

[16] SIGTTO, Site selection and design for LNG Ports and jetties.

[17] NF C 17 100, Protection contre la foudre - Protection des structures contre la foudre - Installation de paratonnerres (Protection of structures against lightning - Installation of lighting Protective system).

[18] International Code for the Construction and Equipment of Ships Carrying Liquefied Gases in Bulk, (IGC Code), IMO.

[19] TNO Dutch experimental program on heat radiation from fires (report 79-0263).

[20] BS 5970, Code of pratice for thermal insulation of pipework and equipment in the temperature range - 100oC to 870oC.

[21] VDI 2055, Thermal insulation for heated and refrigerated industrial and domestic installations - Calculations, guarantees, measuring and testing methods, quality assurance, supply conditions.

[22] BS 6349, Maritime structures.

[23] 10CFR100 appendix A to Part 100, Seismic and Geologic Siting Criteria for Nuclear Power Plants.

[24] The bulk Transfer of Dangerous Liquids and Gases between ship and shore.

[25] BS 6656, Assessment of inadvertent ignition of flammable atmospheres by radio frequency radiation - Guide.

[26] International Safety Guide for Oil Tanker and Terminal, OCMF/ICS/IAPH.

[27] BS 6651, Code of pratice for protection of structures against lightning.

[28] GAP 2.5.2 A, Hazard Classification of Process operations for spacing requirements.

[29] BS 1722-10, Fences. Specification for strained wire and wire mesh netting fences.

[30] International Ship and Port Facility Security Code (ISPS-Code), International Maritime Organization (IMO).

[31] API 2218, Fireproofing Practices in Petroleum and Petrochemical Processing Plants.

[32] D. Nedelka (Gaz de France), y. Sauter (Gaz de France), J. Goanvic (Total), R. Ohba (Mitsubishi Heavy Industries), Last developments in Rapid Phase Transition knowledge and modelling techniques, OTC 15228 presented at the 2003 Offshore Technology Conference held in Houston, Texas, U.S.A., 5- 8 May 2003.

[33] LNG Journal article in two parts:

1) LNG-Water Rapid Phase Transition: Part1 - A literature Review, May 2005 (pages 21-24),

2) LNG-Water Rapid Phase Transition: Part2 - Incident Analysis, July-august 2005 (pages 28-30).

[34] OSHA, Occupational Safety and Health Administration.

[35] EN 823, Thermal insulating products for building applications - Determination of thickness.

[36] EN 1050, Safety of machinery - Principles for risk assessment.

[37] EN 1759-1, Flanges and their joints - Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories, Class designated - Part 1 : Steel flanges, NPS ½ to 24.

[38] EN 12483, Liquid pumps - Pump units with frequency inverters - Guarantee and compatibility tests.

[39] EN 12560-1, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 1: Non-metallic flat gaskets with or without inserts.

[40] EN 12560-2, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 2: Spiral wound gaskets for use with steel flanges.

[41] EN 12560-3, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 3: Non-metallic PTFE envelope gaskets.

[42] EN 12560-4, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 4: Corrugated, flat or grooved metallic and filled metallic gaskets for use with steel flanges.

[43] EN 12560-5, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 5: Metallic ring joint gaskets for use with steel flanges.

[44] EN 12560-6, Flanges and their joints - Gaskets for Class-designated flanges - Part 6: Covered serrated metal gaskets for use with steel flanges.

[45] EN 13645, Installations and equipment for liquefied natural gas - Design of onshore installation with a storage capacity between 5 t and 200 t.

[46] EN 13766, Thermoplastic multi-layer (non-vulcanized) hoses and hose assemblies for their transfer of petroleum gas and liquefied natural gas - Specification.

[47] EN 61508 (all parts), Functionnal safety of electrical/electronical/programmable electronic safety-related systems.

[48] EN 61800 (all parts), Adjustable speed electrical power drive systems.

[49] EN 61779-1, Electrical apparatus for the detection and measurement of flammable gases - Part 1: General requirements and test methods (IEC 61779-1:1998, modified).

[50] EN 61779-4, Electrical apparatus for the detection and measurement of flammable gases - Part 4: Performance requirements for group II apparatus indicating a volume fraction up to 100 % lower explosive limit (IEC 61779-4:1998, modified).

[51] ISO 5199, Technical specifications for centrifugal pumps - Class II (ISO 5199:2002).

[52] ISO 9000, Quality management systems - Fundamentals and vocabulary (ISO 9000:2005).

[53] ISO 9906, Rotodynamic pumps - Hydraulic performance acceptance tests - Grades 1 and 2 (ISO 9906:1999).

[54] ISO 14001, Environmental management systems - Requirements with guidance for use (ISO 14001:2004).

[55] ISO 15664, Acoustics - Noise control design procedures for open plant.


MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 An toàn và môi trường

5 Cơ sở vật chất tại cầu tàu và cảng biển

6 Hệ thống tồn chứa và ngăn tràn

7 Bơm khí thiên nhiên hóa lỏng

8 Sự hóa hơi của LNG

9 Đường ống

10 Giao nhận khí thiên nhiên

11 Nhà máy xử lý và thu hồi khí bay hơi

12 Mạng điện và công trình phụ trợ

13 Quản lý mối nguy hiểm

14 Hệ thống kiểm soát và giám sát

15 Xây dựng, chạy thử và sửa chữa lớn định kỳ

16 Bảo quản và chống ăn mòn

17 Đào tạo vận hành

18 Đào tạo trước vận hành tại cảng biển

Phụ lục A (Quy định)

Phụ lục B (Quy định)

Phụ lục C (Tham khảo)

Phụ lục D (Quy định)

Phụ lục E (Quy định)

Phụ lục F (Quy định)

Phụ lục G (Tham khảo)

Phụ lục H (Tham khảo)

Phụ lục J (Tham khảo)

Phụ lục K (Tham khảo)

Phụ lục L (Tham khảo)

Phụ lục M (Tham khảo)



Phụ lục N (Tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương