PHẦN III
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị qui định chi phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
1) Chi phí nhân công: Là chi phí lao động cần thiết của công nhân trự tiếp tương với cấp bậc bình quân của các công nhân để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ phù hợp với từng loại công việc, phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.
2) Mức hao phí xe máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị chạy bằng động cơ điện, động cơ điêzen, hơi nước .. trực tiếp sử dụng để hoàn thanh một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng cong cộng.
Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 của Chính Phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị, ban hành theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng;
Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 hướng dẫn phương pháp lập và quả lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của Bộ Xây dựng;
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước,
III. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐƠN GIÁ
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng, các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Chương I
|
: Nạo vét bùn bằng thủ công
|
Chương II
|
: Nạo vét bùn bằng cơ giới
|
Chương III
|
: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
Chương IV
|
: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
|
IV QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Chi phí của vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, xô, xẻng, cuốc chim......) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Chi phí của những loại công việc như giải quyết ngập úng cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông ...... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.
- Đơn giá trên chưa bao gồm cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).
- Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có qui trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập đơn giá hoặc những công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được qui định đơn giá thì đơn vị thực hiện công việc trên có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá chuyển Sở Xây dựng thẩm định để trình UBND tỉnh quyết định ban hành. Hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp các định mức, đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đã điều chỉnh hoặc bổ sung, báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
TN1.01.10a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
225.999
|
|
225.999
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
207.388
|
|
207.388
|
Ghi chú:
1/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.01.21
|
Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống 300 ÷ 600
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
353.623
|
|
353.623
|
TN1.01.21b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
324.501
|
|
324.501
|
TN1.01.22
|
Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống 700 ÷ 1000
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
342.987
|
|
342.987
|
TN1.01.22b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
314.741
|
|
314.741
|
TN1.01.23
|
Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống >1000
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
332.352
|
|
332.352
|
TN1.01.23b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
304.982
|
|
304.982
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI .
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi - Kích thước cống hộp nổi B 300mm 1000mm; H 400mm 1000mm
|
|
|
|
|
|
TN1.01.30a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
281.835
|
|
281.835
|
TN1.01.30b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
258.625
|
|
258.625
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Trường hợp nạo vét bùn cống hộp có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG 6M.
TN1.02.1A ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.02.1a
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng 6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1a1
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
249.929
|
|
249.929
|
TN1.02.1a2
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
229.346
|
|
229.346
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1B ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.02.1b
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng 6m (có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1b1
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
218.023
|
|
218.023
|
TN1.02.1b2
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
200.068
|
|
200.068
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M.
TN1.02.2A ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.02.2a
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2a1
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
244.611
|
|
244.611
|
TN1.02.2a2
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
244.467
|
|
244.467
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2B ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.02.2b
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công. Mương có chiều rộng >6m (có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2b1
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
207.388
|
|
207.388
|
TN1.02.2b2
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
190.309
|
|
190.309
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN1.03.01
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông 6 m
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
228.276
|
|
228.276
|
TN1.03.01b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
209.477
|
|
209.477
|
TN1.03.02
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông 15 m
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
251.104
|
|
251.104
|
TN1.03.02b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
230.424
|
|
230.424
|
TN1.03.03
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông > 15 m
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03a
|
- Tại Thành phố Thanh Hóa
|
m3 bùn
|
|
325.293
|
|
325.293
|
TN1.03.03b
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.
|
m3 bùn
|
|
298.504
|
|
298.504
|
Ghi chú:
1/ Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |