Thuyết minh và quy đỊnh áp dụNG



tải về 2.25 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.25 Mb.
#3960
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

PHẦN III

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị qui định chi phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
1) Chi phí nhân công: Là chi phí lao động cần thiết của công nhân trự tiếp tương với cấp bậc bình quân của các công nhân để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ phù hợp với từng loại công việc, phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định.


2) Mức hao phí xe máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị chạy bằng động cơ điện, động cơ điêzen, hơi nước .. trực tiếp sử dụng để hoàn thanh một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng cong cộng.

Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;

Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 của Chính Phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị, ban hành theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng;

Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 hướng dẫn phương pháp lập và quả lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của Bộ Xây dựng;

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)

Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước,

III. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐƠN GIÁ
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng, các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.



Chương I

: Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II

: Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III

: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV

: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.


IV QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Chi phí của vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, xô, xẻng, cuốc chim......) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Chi phí của những loại công việc như giải quyết ngập úng cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông ...... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

- Đơn giá trên chưa bao gồm cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).

- Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có qui trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập đơn giá hoặc những công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được qui định đơn giá thì đơn vị thực hiện công việc trên có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá chuyển Sở Xây dựng thẩm định để trình UBND tỉnh quyết định ban hành. Hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp các định mức, đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đã điều chỉnh hoặc bổ sung, báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

CHƯ­ƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phư­ơng tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn


Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga















TN1.01.10a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




225.999




225.999




- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




207.388




207.388


Ghi chú:

1/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

2/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯ­ƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phư­ơng tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.



Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.01.21

Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống 300 ÷ 600
















TN1.01.21a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




353.623




353.623

TN1.01.21b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




324.501




324.501

TN1.01.22

Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống 700 ÷ 1000
















TN1.01.22a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




342.987




342.987

TN1.01.22b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




314.741




314.741

TN1.01.23

Nạo vét bùn cống ngầm - Đường kính cống >1000
















TN1.01.23a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




332.352




332.352

TN1.01.23b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




304.982




304.982


Ghi chú:

1/ Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét:  1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.


TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI .

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đư­a lên và đổ vào ph­ương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi - Kích thước cống hộp nổi B  300mm  1000mm; H  400mm  1000mm
















TN1.01.30a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




281.835




281.835

TN1.01.30b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




258.625




258.625


Ghi chú:

1/ Đơn giá qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét:  1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Trường hợp nạo vét bùn cống hộp có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27

3/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN M­ƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN M­ƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, M­ƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG  6M.

TN1.02.1A ĐỐI VỚI M­ƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO



Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Nạo vét bùn dư­ới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc m­ương (cự ly  300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.02.1a

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công. Mương có chiều rộng  6m (không có hành lang, không có lối vào)
















TN1.02.1a1

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




249.929




249.929

TN1.02.1a2

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




229.346




229.346


Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét:  1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1B ĐỐI VỚI M­ƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mư­ơng.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công. Mương có chiều rộng  6m (có hành lang, không có lối vào)
















TN1.02.1b1

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




218.023




218.023

TN1.02.1b2

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




200.068




200.068


Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét:  1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN M­ƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯ­ƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M.

TN1.02.2A ĐỐI VỚI M­ƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO



Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng mư­ơng, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mư­ơng (cự ly  300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.02.2a

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công. Mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)
















TN1.02.2a1

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




244.611




244.611

TN1.02.2a2

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




244.467




244.467


Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét:  1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2B ĐỐI VỚI M­ƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ m­ương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng mư­ơng, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.


Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.02.2b

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công. Mương có chiều rộng >6m (có hành lang, không có lối vào)
















TN1.02.2b1

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




207.388




207.388

TN1.02.2b2

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




190.309




190.309


Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét:  1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN M­ƯƠNG, SÔNG THOÁT N­ƯỚC BẰNG THỦ CÔNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mư­ơng, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mư­ơng, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đư­a lên phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nư­ớc của m­ương, sông.

- Dùng thuyền đ­ưa vào bờ và xúc lên phư­ơng tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào ph­ương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/1km



Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN1.03.01

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mư­ơng, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông  6 m
















TN1.03.01a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




228.276




228.276

TN1.03.01b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




209.477




209.477

TN1.03.02

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mư­ơng, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông  15 m
















TN1.03.02a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




251.104




251.104

TN1.03.02b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




230.424




230.424

TN1.03.03

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mư­ơng, sông thoát nước - Chiều rộng của mương, sông > 15 m
















TN1.03.03a

- Tại Thành phố Thanh Hóa

m3 bùn




325.293




325.293

TN1.03.03b

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh.

m3 bùn




298.504




298.504


Ghi chú:

1/ Tr­ường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.


Каталог: Portals -> Rainbow -> Upload -> 200907
200907 -> CỘng hềa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thanh hểA Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ XÂy dựNG
Upload -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thanh hoá Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ XÂy dựNG
Upload -> Ubnd tỉnh thanh hóa sở XÂy dựng số: 1379 /sxd
Upload -> Së xy dùng Sè: 1425/sxd-qh V/v tham gia ý kiÕn vµ h­íng dÉn lËp qhct xy dùng tû lÖ 1/500 khu dn c­ phÝa Nam ®­êng NguyÔn Phôc, x· Qu¶ng Th¾ng, tpth. Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Upload -> Ubnd tØnh thanh ho¸ céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Upload -> THỦ TỤc hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của sở XÂy dựng tỉnh thanh hoá
Upload -> SỞ XÂy dựNG
Upload -> Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam Së Xy dùng §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
200907 -> Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

tải về 2.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương