Thuyết minh và quy đỊnh áp dụNG


CHƯ­ƠNG II NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI



tải về 2.25 Mb.
trang9/12
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.25 Mb.
#3960
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

CHƯ­ƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH  700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN T­ƯƠNG Đ­ƯƠNG).
Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm n­ước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công tr­ường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả n­ước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá




Cống tròn có đường kính  700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương
















TN2.01.01

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 8km

m3 bùn



16.785

41.107

57.892

TN2.01.02

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 10km

m3 bùn



16.785

42.485

59.270

TN2.01.03

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 12km

m3 bùn



16.785

43.863

60.648

TN2.01.04

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km

m3 bùn



16.785

45.930

62.715

TN2.01.05

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 18km

m3 bùn




16.785

47.996

64.781

TN2.01.06

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 20km

m3 bùn




16.785

49.374

66.159


CH­ƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.



Đơn vị tính: đ/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá




Vận chuyển bùn bằng xe tự đổ - Tải trọng xe tự đổ 2,5 tấn
















TN3.01.01

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 8km

m3 bùn




50.048

31.456

81.504

TN3.01.02

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 10km

m3 bùn




50.048

32.510

82.558

TN3.01.03

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 12km

m3 bùn




50.048

33.564

83.613

TN3.01.04

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km

m3 bùn




50.048

35.146

85.194

TN3.01.05

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 18km

m3 bùn




50.048

36.727

86.776

TN3.01.06

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 20km

m3 bùn




50.048

37.782

87.830




Vận chuyển bùn bằng xe tự đổ - Tải trọng xe tự đổ 4,0 tấn
















TN3.01.07

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 8km

m3 bùn




31.280

29.366

60.646

TN3.01.08

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 10km

m3 bùn




31.280

30.350

61.630

TN3.01.09

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 12km

m3 bùn




31.280

31.334

62.614

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN3.01.10

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km

m3 bùn




31.280

32.811

64.091

TN3.01.11

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 18km

m3 bùn




31.280

34.287

65.567

TN3.01.12

- Cự ly vận chuyển bùn bình quân 20km

m3 bùn




31.280

35.271

66.552


CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG.



Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/1km



Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.01.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

1 km




1.007.100





1.007.100


TN4.02.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.



Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/1km



Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

TN4.02.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

1 km




738.540





738.540



PHẦN IV

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ

HỆ THỐNG CÂY XANH

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm chi phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.



1. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá cây giống, hoa giống, cây cảnh, cây hàng rào chưa tính trong đơn giá.



2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ phù hợp với từng loại công việc, phụ cấp lưư động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định hiện hành.



3. Chi phí sử dụng máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị chạy bằng động cơ điện, động cơ điêzen, hơi nước .. trực tiếp sử dụng để hoàn thanh một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ

Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;

Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 của Chính Phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng;

Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 hướng dẫn phương pháp lập và quả lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của Bộ Xây dựng;

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)


Giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp quý II năm 2007 kèm theo thông báo số 1406/LSXD-TC ngày 29/6/2007 của liên sở Xây dựng - Tài chính Thanh Hóa;

Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước,


III. KẾT CÂU TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì cây xanh đô thịbao gồm 3 chương, được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.

Chương I : Duy trì thảm cỏ

Chương II : Duy trì cây trang trí

Chương III : Duy trì cây bóng mát

IV QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị áp dụng thống nhất trong tỉnh Thanh Hóa và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác duy trì cây xanh đô thị.

- Trư­ờng hợp công tác duy trì cây xanh đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập đơn giá này hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được qui định định mức, đơn giá thì đơn vị thực hiện công việc trên có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá gửi Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành. Hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp các định mức, đơn giá duy trì cây xanh đô thị đã điều chỉnh hoặc bổ sung, báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá duy trì cây xanh đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do UBND Tỉnh xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đợn vị thực hiện dịch vụ nh­ưng phải phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh và phư­ơng thức của hợp đồng thực hiện dịch vụ duy trì cây xanh đô thị.



CHƯƠNG I

DUY TRÌ THẢM CỎ
CX.11100 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH...)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

+ Các đô thị ở Vùng I (Tỉnh Thanh Hóa) : Lượng nước tưới: 5lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.


CX.11110 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đ/100m2/lần



Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá




Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
















CX.11111

- Máy bơm chạy xăng

100m2/lần




4.365

4.610

8.975

CX.11112

- Máy bơm chạy điện

100m2/lần




5.820

3.509

9.329

CX.11120 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CX.11121

Tưới nước thảm cỏ thuần

chủng bằng thủ công



100m2/lần

1.000

8.730




9.730

CX.11130 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá




Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
















CX.11131

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

1.000

6.402

19.172

26.574

CX.11132

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

1.000

6.402

14.974

22.376

CX.11140 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH...) BẰNG MÁY BƠM


Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân

công


Máy

Đơn giá




Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng máy bơm
















CX.11141

- Máy bơm xăng

100m2/lần




5.238

5.532

10.770

CX.11142

- Máy bơm điện

100m2/lần




6.984

4.210

11.194



CX.11150 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH...) BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đ/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân

công


Máy

Đơn giá

CX.11151

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

1.200

11.058




12.258


Каталог: Portals -> Rainbow -> Upload -> 200907
200907 -> CỘng hềa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thanh hểA Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ XÂy dựNG
Upload -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thanh hoá Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ XÂy dựNG
Upload -> Ubnd tỉnh thanh hóa sở XÂy dựng số: 1379 /sxd
Upload -> Së xy dùng Sè: 1425/sxd-qh V/v tham gia ý kiÕn vµ h­íng dÉn lËp qhct xy dùng tû lÖ 1/500 khu dn c­ phÝa Nam ®­êng NguyÔn Phôc, x· Qu¶ng Th¾ng, tpth. Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Upload -> Ubnd tØnh thanh ho¸ céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Upload -> THỦ TỤc hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của sở XÂy dựng tỉnh thanh hoá
Upload -> SỞ XÂy dựNG
Upload -> Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam Së Xy dùng §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
200907 -> Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

tải về 2.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương