THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị như: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; duy trì hệ thống thoát nước đô thị và duy trì cây xanh.
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh hóa bao gồm 4 phần:
Phần I: Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Phần II: Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Phần III: Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phần IV: Đơn giá duy trì cây xanh đô thị.
II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 của Chính Phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Định mức dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng
Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng;
Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng;
Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng;
Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của Bộ Xây dựng;
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
Giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp quý II năm 2007 kèm theo thông báo số 1406/LSXD-TC ngày 29/6/2007 của liên sở Xây dựng - Tài chính Thanh Hóa;
Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước,
IV. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
-Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở xác định giá trị dự toán các công tác thuộc lĩnh vực công ích đô thị phục vụ cho việc lập kế hoạch, quản lý vốn và làm cơ sở ký kết hợp đồng khoán các khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Trường hợp những loại công tác mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện công việc khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Bộ xây dựng để xây dựng định mức thực hiện.
PHẦN I
ĐƠN GIÁ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN
LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm chi phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
1. Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ phù hợp với từng loại công việc, phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Nếu công việc nào được tính thêm phụ cấp khác thì bổ sung phụ cấp theo quy định hiện hành.
3. Chi phí sử dụng máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị chạy bằng động cơ điện, động cơ điêzen, hơi nước .. trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 của Chính Phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng;
Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 hướng dẫn phương pháp lập và quả lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của Bộ Xây dựng;
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố (với mức lương tói thiểu 450.000 đồng/tháng)
Giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp quý II năm 2007 kèm theo thông báo số 1406/LSXD-TC ngày 29/6/2007 của liên sở Xây dựng - Tài chính Thanh Hóa;
Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước,
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 6 chương, được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.
Chương I:
|
Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
|
Chương II:
|
Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh họat, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.
|
Chương III:
|
Công tác xử lý rác.
|
ChươngIV:
|
Công tác xử lý rác y tế.
|
Chương V:
|
Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
|
Chương VI:
|
Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
|
IV. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được áp dụng trong các đô thị thuộc tỉnh Thanh Hóa và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập đơn giá này hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được qui định định mức, đơn giá thì đơn vị thực hiện công việc trên có trách nhiệm xây dựng định mức, đơn giá gửi Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh ban hành. Hàng năm Sở Xây dựng tổng hợp các định mức, đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị đã điều chỉnh hoặc bổ sung, báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do UBND Tỉnh xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đợn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức, đơn giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức, đơn giá thích hợp trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ
BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG TÁC GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.01.00
|
Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
|
- Tại thành phố Thanh Hóa
|
1 km
|
|
115.250
|
|
115.250
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh
|
1 km
|
|
108.471
|
|
108.471
|
Ghi chú:
- Bảng đơn giá trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Bảng đơn giá trên áp dụng cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
|
- Tại thành phố Thanh Hóa
|
10.000m2
|
|
144.063
|
|
144.063
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh
|
10.000m2
|
|
135.588
|
|
135.588
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Bảng đơn giá trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.03.00
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
|
- Tại thành phố Thanh Hóa
|
1 km
|
|
74.913
|
|
74.913
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh
|
1 km
|
|
70.506
|
|
70.506
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Bảng đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
|
|
|
|
|
- Tại thành phố Thanh Hóa
|
1 km
|
|
69.150
|
|
69.150
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh
|
1 km
|
|
65.082
|
|
65.082
|
MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.05.00
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
- Tại thành phố Thanh Hóa
|
1 km
|
|
109.488
|
|
109.488
|
|
- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh
|
1 km
|
|
103.047
|
|
103.047
|
Ghi chú:
- Bảng đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
1 tấn rác sinh hoạt
|
|
50.048
|
|
50.048
|
MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
|
1 tấn phế thải
xây dựng
|
|
28.152
|
|
28.152
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 5 KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/1 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 5 km
|
1 tấn
rác
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Loại xe 2 tấn
|
|
|
21.170
|
102.304
|
123.474
|
MT2.01.02
|
- Loại xe 4 tấn
|
|
|
13.288
|
90.087
|
103.375
|
MT2.01.03
|
- Loại xe 7 tấn
|
|
|
7.714
|
61.039
|
68.753
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
-
Cự ly
|
Hệ số
|
10 km
15 km
|
1,11
1,17
|
MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20 KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/1 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
|
1 tấn rác
|
|
|
|
|
MT2.02.01
|
- Loại xe 4 tấn
|
|
|
15.327
|
69.489
|
84.816
|
MT2.02.02
|
- Loại xe 7 tấn
|
|
|
14.201
|
66.096
|
80.298
|
MT2.02.03
|
- Loại xe 10 tấn
|
|
|
12.512
|
63.962
|
76.474
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì chi phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
-
Cự ly
|
Hệ số
|
25 km
30 km
35 km
40 km
45 km
50 km
55 km
60 km
65 km
|
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.03.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC BÊN ĐƯỜNG VÀ RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 5 KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 5 km
|
1 tấn rác
|
|
|
|
|
MT2.03.01
|
- Loại xe1,2 tấn
|
|
3.001
|
31.305
|
112.677
|
146.983
|
MT2.03.02
|
- Loại xe 2 tấn
|
|
3.001
|
21.959
|
106.113
|
131.073
|
MT2.03.03
|
- Loại xe 4 tấn
|
|
3.001
|
19.566
|
99.021
|
121.588
|
MT2.03.04
|
- Loại xe 7 tấn
|
|
3.001
|
17.088
|
88.245
|
108.334
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |