Bảo vệ môi trường
Cần phải có biện pháp để tránh hoặc kiềm chế các tác động xấu đến môi trường.
Chú ý: Phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu pháp lý đối với vấn đề bảo vệ môi trường.
Các mối nguy cơ đối với môi trường sau đây phải được xem xét:
Chuyển vị hệ quả của nền và các công trình lân cận
Ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt
Những biến đổi không chấp nhận được đối với dòng nước ngầm tự nhiên
Ô nhiễm không khí
Tiếng ồn
Các biện pháp xử lý dòng trào ngược gồm:
Thu gom dòng trào ngược tại miệng hố khoan
Tích chữ tạm thời tại công trường
Xử lý bằng các phương pháp phù hợp
Thải ra để giảm thiểu tác động xấu đối với môi trường.
PHỤ LỤC A (CHUẨN TẮC)
Các yêu cầu bổ sung khi thiết kế
A.1 Thiết kế phải xét đến các ứng suất đã được dự báo trong phần tử KPCA và hướng của sự biến đổi địa chất đối với cường độ của phần tử.
A.2 Thiết kế phải chứng tỏ được ổn định toàn cục của các phần tử KPCA và của các kết cấu dùng để hỗ trợ móng hoặc làm tường chắn đất, kể cả xét theo khái niệm an toàn cục bộ của ENV 1997-1:1994.
PHỤ LỤC B (THÔNG TIN)
Phạm vi thông thường cuả các thông số khoan phụt cao áp
Các thông số được dùng cho các hệ thống thiết bị khác nhau thường nằm trong phạm vi nêu trong bảng sau:
Thông số
|
Đơn pha
|
2 pha (khí)
|
2 pha (nước)
|
3 pha
|
Áp lực phụt (Mpa)
|
30- 50
|
30- 50
|
> 2
|
>2
|
Lưu lượng phụt (l/s)
|
50- 450
|
50- 450
|
50- 200
|
50- 200
|
Áp lực nước (Mpa)
|
N/A
|
N/A
|
30- 60
|
30- 60
|
Lưu lượng nước (l/s)
|
N/A
|
N/A
|
50- 150
|
50- 150
|
Áp lực khí (Mpa)
|
N/A
|
0.2- 1.7
|
N/A
|
0.2- 1.7
|
Lưu lượng khí (m3/s)
|
N/A
|
3 -12
|
N/A
|
3- 12
|
Tác dụng làm rời đất của tia nước vận tốc lớn phụ thuộc chủ yếu vào áp lực phụt của dung dịch phá đất: Dung dịch vữa (hệ đơn pha) và 2 pha (khí)), dung dịch nước (hệ 2 pha (nước) và 3 pha).
Đối với hệ đơn pha và 2 pha (khí) áp lực phụt vữa nằm trong khoảng 30- 50 Mpa, như nêu trên. Giới hạn dưới có thể giảm xuống đến 10 Mpa trong một số trường hợp đặc biệt, chẳng hạn để tạo ra cọc đường kính nhỏ trong đất cát rời.
Chú ý: Các loại bơm gần đây đã đạt được áp lực bơm 70 MPa, lưu lượng 650 l/ phút.
PHỤ LỤC C (THÔNG TIN)
Các thí nghiệm gián tiếp
C.1 Có thể dùng thí nghiệm siêu âm để kiểm tra sự liền mạch của một hàng dãy các phần tử KPCA giao nhau.
C.2 Khi cần độ chính xác hình học cao, có thể dùng các phương pháp đo độ lệch của lỗ khoan tạo ra để thí nghiệm siêu âm hoặc các lỗ khoan lấy mẫu.
C.3 Khi thực hành thí nghiệm siêu âm, nên đo vận tốc của cả sóng p và sóng s.
C.4 Các giá trị E và G trong trường biến dạng vi mô có thể lấy được gián tiếp thông qua vận tốc truyền sóng trong khi siêu âm.
C.5 Hình dạng của các phần tử KPCA cũng có thể xác định được bằng thí nghiệm xuyên tĩnh trên phần tử trước khi đóng rắn. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong trường hợp nền có vật liệu sức kháng xuyên cao hơn so với sức kháng yếu của vật liệu KPCA khi mới tạo ra.
C.6 Các phương pháp thí nghiệm khác cũng có thể được dùng trong một số trường hợp; ví dụ phương pháp xuyên tiêu chuẩn, xuyên động và đo áp.
PHỤ LỤC D (THÔNG TIN)
Ví dụ về mẫu theo dõi thi công KHOAN PHễT CAO áP
Chú ý: Mẫu báo cáo hàng ngày ở phụ lục này là một ví dụ về văn bản kỹ thuật tại hiện trường dùng cho thi công cọc KPCA, trong đó thể hiện một trong nhiều cách bố trí công trường và phương án vận hành của đường mẫu dẫn vữa phụt.
Trong hai mẫu báo cáo trình bày ở đây, do thông thường một máy khuấy và máy bơm tiếp liệu cho 1 máy khoan trong giai đoạn phụt. Trong khi đó, có thể có nhiều máy khoan cùng hoạt động trong giai đoạn khoan trên cùng 1 công trường. Đường dẫn vữa có thể bố trí liên tục hoặc theo kiểu bậc thang. Phương pháp bậc thay được phản ánh trong mẫu báo cáo về máy khoan trong phụ lục này, trong đó chiều dài của mỗi bậc (thường chỉ vài cm) và thời gian cho mỗi bậc (trường từ vài giây đến 40 giây hoặc hơn, phụ thuộc vào đường kính cọc, loại đất và hệ thống thiết bị) được ghi lại.
Báo cáo vận hành hàng ngày (Mẫu 1)
Công trường: Vùng
Ngày
Ca từ: đến:
|
Loại bơm:
Giám sát viên:
Chữ ký:
|
Chỉ dẫn của giám sát viên
|
|
Giá trị
|
Máy khuấy
|
Kiểm soát vữa
|
Áp lực nước (bar)
|
|
|
Lưu lượng nước (l/s)
|
|
|
|
Thời gian
|
Mật độ (kg/ l)
|
Áp lực vữa (bar)
|
|
|
|
|
Lưu lượng vữa (l/s)
|
|
|
|
|
|
Vữa A
|
Vữa B
|
|
|
Khối lượng xi măng/mẻ (kg)
|
|
|
|
|
Khối lượng nước/mẻ (kg)
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng mẻ (kg)
|
|
|
|
|
Tổng thể tích mẹ (l)
|
|
|
|
|
Mật độ vữa (kg/l)
|
|
|
|
|
|
Cọc số
|
Số đếm bắt đầu khoan
|
Số đếm kết thúc khoan
|
Số đếm bắt đầu phụt trước
|
Số đếm kết thúc phụt trước
|
Số đếm bắt đầu phụt thực
|
Số đếm kết thúc phụt thực
|
Thời gian bắt đầu phụt thực
|
Thời gian kết thúc phụt thực
|
Áp lực nước
|
Áp lực vữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghỉ
|
Số mẻ đã làm
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Lý do nghỉ
|
Các quan sát khác
|
|
|
|
Người trộn
|
Chữ ký
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |