Hình 3: Các hệ thống KPCA
Khoan phụt cao áp ngang
Phương pháp KPCA thực hiện bằng các lỗ khoan nằm ngang hoặc gần nằm ngang (trong vòng 200 so với mặt nằm ngang).
Mâm khoan
Thiết bị điều khiển chuyển động xoay và tịnh tiến của của cần khoan và các bộ phận đi kèm cần khoan.
Cần khoan
Gồm các đoạn ống nối nhau, mỗi đoạn có một hoặc hai ba lõi để dẫn các dung dịch xuống đến đầu khoan.
Đầu khoan
Bộ phận lắp vào cuối cần khoan có chức năng thực hiện việc phụt dung dịch vào đất
Lỗ phụt
Chi tiết gắn vào đầu khoan để chuyển đổi dòng dung dịch chảy trong cần khoan sang dạng tia có vận tốc lớn hướng vào lòng đất.
Bán kính ảnh hưởng
Cự ly hữu hiệu của việc làm rời đất bằng tia dung dịch , đo từ trục tim của đầu khoan.
Dòng trào ngược
Hốn hợp gồm các hạt đất và dung dịch phụt phát sinh trong quá trình KPCA, thông thường trào lên mặt đất qua khe hở bao quanh cần khoan.
Các thông số khoan phụt cao áp
Các thông số KPCA được quy định gồm có:
Áp lực dung dịch
Lưu lượng dung dịch
Thành phần cấp phối vữa
Vận tốc quay của cần khoan
Tốc độ rút lên hoặc khoan xuống của cần khoan
Khoan phụt cao áp phụt trước
Phương pháp KPCA trong đó quá trình làm rời đất được thực hiện trước bằng cách KPCA dùng nước hoặc dung dịch khác.
Chú ý: Phương pháp KPCA phụt trước còn được gọi là KPCA cắt trước hoặc KPCA rửa trước.
Trình tự thi công tươi
Trình tự mà các phần tử KPCA được thi công liên tiếp nhau mà không đợi vữa ở phần giao nhau ninh kết (Hình 4a).
Trình tự thi công khô
Trình tự mà các phần tử KPCA được thi công xen kẽ nhau, trong đó phần tử nằm xen giữa chỉ được thực hiện sau một thời gian chỉ định để các phần tử thi công trước đó ninh kết hoặc đạt được một cường độ thiết kế nào đó. (Hình 4b).
Hình 4a) - Trình tự thi công tươi
Hình 4b) - Trình tự thi công khô
Hình 4: Các hình thức thi công
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |