Bảng B.5 (kết thúc) - Tọa độ các điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp
từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến tỉnh Kiên Giang
Tên điểm
|
Toạ độ địa lý
|
Địa điểm
|
Kinh độ đông
|
Vĩ độ bắc
|
109
|
105004’
|
8037’
|
Xã Tân An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
110
|
104058’
|
8035’
|
Xã Viên An Đông - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
111
|
104053’
|
8034’
|
Xã Viên An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
112
|
104047’
|
8035’
|
Xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
113
|
104048’
|
8041’
|
Xã Viên An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
114
|
104049’
|
8045’
|
Xã Đất Mới - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
|
115
|
104047’
|
8050’
|
Xã Việt Khái - huyện Cái Nước - tỉnh Cà Mau
|
116
|
104048’
|
8055’
|
Xã Phú Tân - huyện Cái Nước - tỉnh Cà Mau
|
117
|
104048’
|
9000’
|
Xã Trần Hợi - huyện Trần Văn Thời - tỉnh Cà Mau
|
118
|
104048’
|
9005’
|
Xã Khánh Hải - huyện Trần Văn Thời - tỉnh Cà Mau
|
119
|
104048’
|
9010’
|
Xã Khánh Hưng - huyện Trần Văn Thời - tỉnh Cà Mau
|
120
|
104049’
|
9016’
|
Xã Khánh Hưng - huyện Trần Văn Thời - tỉnh Cà Mau
|
121
|
104050’
|
9021’
|
Xã Khánh Lâm - huyện U Minh - tỉnh Cà Mau
|
122
|
104050’
|
9025’
|
Xã Nguyễn Phích - huyện U Minh - tỉnh Cà Mau
|
123
|
104050’
|
9030’
|
Xã Khánh Tiến - huyện U Minh - tỉnh Cà Mau
|
124
|
104050’
|
9035’
|
Xã Vân Khánh - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau
|
125
|
104051’
|
9041’
|
Thị trấn Thứ Mười Một - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau
|
126
|
104052’
|
9045’
|
Xã Đông Thạnh - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau
|
127
|
104054’
|
9051’
|
Xã Thuận Hoà - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau
|
128
|
105000’
|
9054’
|
Xã Nam Yên - huyện An Biên - tỉnh Kiên Giang
|
129
|
105004’
|
9057’
|
Xã Tây Yên - huyện An Biên - tỉnh Kiên Giang
|
130
|
105005’
|
10000’
|
Phường Vĩnh Lạc - TP. Rạch Giá - tỉnh Kiên Giang
|
131
|
105001’
|
10004’
|
Xã Mỹ Lâm - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên Giang
|
132
|
104057’
|
10006’
|
Xã Sơn Kiên - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên Giang
|
133
|
104051’
|
10009’
|
Xã Thổ Sơn - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên Giang
|
134
|
104045’
|
10014’
|
Xã Bình Sơn - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên Giang
|
135
|
104040’
|
10011’
|
Xã Bình An - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang
|
136
|
104036’
|
10010’
|
Xã Bình An - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang
|
137
|
104035’
|
10015’
|
Xã Dương Hoà - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang
|
138
|
104031’
|
10020’
|
Xã Thuận Yên - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang
|
139
|
104027’
|
10025’
|
Xã Mỹ Đức - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang
|
Bảng B.6 - Cao độ mực nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp
tại các điểm tính toán từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính bằng centimét (cm)
Tần suất P, %
|
0,5
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
99,9
|
Chu kỳ lặp lại, năm
|
200
|
100
|
50
|
20
|
10
|
5
|
2
|
1
|
Cao độ mực nước biển tại các vị trí:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
338,0
|
284,1
|
242,9
|
195,1
|
177,1
|
163,5
|
159,9
|
151,4
|
81
|
360,0
|
294,1
|
251,1
|
200,7
|
177,2
|
161,2
|
156,6
|
148,1
|
82
|
390,0
|
307,7
|
260,1
|
207,0
|
179,9
|
162,5
|
157,2
|
148,8
|
83
|
350,0
|
195,9
|
250,9
|
200,3
|
174,4
|
158,0
|
153,3
|
145,8
|
84
|
330,0
|
284,7
|
242,6
|
191,9
|
166,2
|
150,8
|
146,5
|
139,5
|
85
|
325,0
|
286,0
|
245,4
|
194,0
|
169,3
|
153,7
|
149,8
|
143,0
|
86
|
335,0
|
290,7
|
249,9
|
197,2
|
170,6
|
154,1
|
149,6
|
142,5
|
87
|
325,0
|
283,9
|
246,3
|
195,8
|
171,8
|
156,3
|
152,5
|
145,6
|
88
|
320,0
|
278,0
|
240,9
|
191,4
|
169,8
|
155,2
|
151,8
|
144,9
|
89
|
300,0
|
263,7
|
228,3
|
182,8
|
165,8
|
153,4
|
150,8
|
143,9
|
90
|
285,0
|
250,5
|
216,6
|
175,5
|
163,3
|
154,8
|
152,7
|
146,1
|
91
|
275,0
|
242,8
|
209,9
|
173,8
|
165,3
|
160,0
|
158,1
|
150,7
|
92
|
290,0
|
252,2
|
217,5
|
180,3
|
172,0
|
167,3
|
165,4
|
157,5
|
93
|
305,0
|
256,7
|
219,6
|
183,8
|
176,8
|
173,2
|
171,2
|
163,0
|
94
|
275,0
|
236,0
|
204,0
|
178,8
|
175,0
|
173,3
|
171,5
|
164,7
|
95
|
255,0
|
221,5
|
193,9
|
176,0
|
174,0
|
172,9
|
171,0
|
164,4
|
96
|
270,0
|
233,8
|
203,8
|
182,7
|
180,2
|
179,0
|
177,1
|
170,3
|
97
|
288,0
|
250,4
|
216,1
|
189,2
|
185,6
|
184,0
|
182,0
|
174,6
|
98
|
295,0
|
255,0
|
218,3
|
184,6
|
178,5
|
175,5
|
173,4
|
165,8
|
99
|
295,0
|
255,9
|
218,9
|
183,8
|
177,2
|
173,9
|
171,8
|
163,9
|
100
|
315,0
|
269,9
|
230,4
|
191,6
|
183,9
|
179,9
|
177,7
|
169,8
|
101
|
335,0
|
287,8
|
244,2
|
199,8
|
190,7
|
185,7
|
183,4
|
175,0
|
102
|
345,0
|
295,1
|
252,5
|
206,4
|
196,5
|
191,0
|
188,6
|
179,2
|
103
|
385,0
|
307,7
|
261,5
|
209,6
|
196,8
|
188,8
|
186,3
|
177,1
|
104
|
380,0
|
313,6
|
265,7
|
212,9
|
200,2
|
192,3
|
189,7
|
179,0
|
Bảng B.6 (tiếp theo) - Cao độ mực nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp
tại các điểm tính toán từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính bằng centimét (cm)
Tần suất P, %
|
0,5
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
99,9
|
Chu kỳ lặp lại, năm
|
200
|
100
|
50
|
20
|
10
|
5
|
2
|
1
|
Cao độ mực nước biển tại các vị trí:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
365,0
|
305,9
|
258,8
|
205,7
|
193,4
|
185,8
|
183,3
|
173,8
|
106
|
338,0
|
286,2
|
242,5
|
196,0
|
186,8
|
181,9
|
179,5
|
171,1
|
107
|
325,0
|
272,6
|
230,7
|
188,4
|
180,8
|
177,2
|
174,4
|
164,6
|
108
|
315,0
|
260,9
|
217,8
|
177,7
|
171,0
|
167,5
|
163,9
|
152,6
|
109
|
310,0
|
258,4
|
215,9
|
177,8
|
172,2
|
169,2
|
165,2
|
153,2
|
110
|
265,0
|
223,3
|
184,6
|
154,8
|
151,2
|
148,8
|
144,7
|
133,2
|
111
|
230,0
|
194,5
|
160,3
|
142,7
|
141,2
|
139,4
|
135,0
|
123,5
|
112
|
205,0
|
170,1
|
139,3
|
126,6
|
125,6
|
123,9
|
119,7
|
109,4
|
113
|
178,0
|
145,6
|
115,8
|
98,5
|
96,7
|
95,1
|
91,5
|
82,4
|
114
|
155,0
|
124,1
|
99,9
|
88,6
|
87,6
|
86,2
|
82,8
|
74,3
|
115
|
145,0
|
116,6
|
94,9
|
87,6
|
86,9
|
85,5
|
82,0
|
73,1
|
116
|
135,0
|
105,4
|
84,2
|
74,4
|
73,5
|
72,3
|
69,5
|
62,3
|
117
|
135,0
|
103,1
|
81,0
|
71,0
|
70,0
|
68,9
|
66,3
|
59,8
|
118
|
135,0
|
104,3
|
81,8
|
70,9
|
69,8
|
68,7
|
66,0
|
59,2
|
119
|
140,0
|
107,6
|
84,3
|
72,3
|
71,2
|
70,1
|
67,4
|
60,6
|
120
|
145,0
|
109,2
|
84,9
|
73,2
|
72,0
|
70,9
|
68,2
|
61,5
|
121
|
150,0
|
110,7
|
85,7
|
74,0
|
72,9
|
71,7
|
69,1
|
62,3
|
122
|
155,0
|
114,6
|
87,3
|
75,1
|
74,0
|
72,8
|
70,1
|
63,3
|
123
|
163,0
|
117,8
|
89,7
|
76,1
|
74,8
|
73,6
|
70,9
|
64,0
|
124
|
165,0
|
124,0
|
94,9
|
77,6
|
75,8
|
74,5
|
71,8
|
64,9
|
125
|
170,0
|
133,3
|
102,3
|
79,5
|
76,9
|
75,3
|
72,6
|
65,3
|
126
|
173,0
|
140,0
|
109,9
|
81,8
|
78,0
|
75,9
|
73,1
|
66,0
|
127
|
173,0
|
143,2
|
114,6
|
80,6
|
75,1
|
72,0
|
69,5
|
62,8
|
128
|
175,0
|
148,1
|
120,0
|
85,5
|
79,5
|
76,2
|
73,5
|
66,2
|
129
|
177,0
|
150,9
|
121,9
|
86,8
|
80,3
|
76,6
|
73,9
|
66,2
|
Bảng B.6 (kết thúc) - Cao độ mực nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp
tại các điểm tính toán từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính bằng centimét (cm)
Tần suất P, %
|
0,5
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
99,9
|
Chu kỳ lặp lại, năm
|
200
|
100
|
50
|
20
|
10
|
5
|
2
|
1
|
Cao độ mực nước biển tại các vị trí:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
180,0
|
155,2
|
123,9
|
85,3
|
77,8
|
73,2
|
70,4
|
62,7
|
131
|
198,0
|
169,2
|
133,4
|
90,0
|
81,1
|
75,9
|
73,1
|
65,7
|
132
|
225,0
|
194,5
|
152,9
|
96,7
|
82,9
|
73,7
|
70,8
|
63,8
|
133
|
238,0
|
202,4
|
161,5
|
105,0
|
91,0
|
81,6
|
78,8
|
71,9
|
134
|
250,0
|
212,2
|
169,4
|
110,5
|
93,4
|
81,7
|
78,6
|
71,7
|
135
|
233,0
|
199,4
|
160,2
|
104,2
|
88,5
|
77,6
|
74,7
|
68,2
|
136
|
220,0
|
187,6
|
151,8
|
98,5
|
84,3
|
74,6
|
71,9
|
65,5
|
137
|
225,0
|
194,2
|
157,3
|
100,8
|
85,2
|
74,1
|
71,2
|
64,8
|
138
|
240,0
|
207,8
|
169,5
|
108,4
|
85,6
|
70,9
|
67,1
|
60,9
|
139
|
245,0
|
215,1
|
176,9
|
112,3
|
84,6
|
68,3
|
63,6
|
57,7
|
Phụ lục C
(Quy định)
Tính toán sóng leo thiết kế
C.1 Công thức tính toán
Sóng leo thiết kế, ký hiệu là Rslp xác định theo công thức (C.1) hoặc công thức (C.2):
0,5 < b.0 < 1,8 : = 1,75 .b.f.0 (C.1)
1,8 < b.0 < ( 8,0 10,0) : = .f.(4,3 - 0) (C.2)
trong đó:
Hsp là chiều cao sóng ứng với tần suất thiết kế tại chân công trình. Hsp xác định theo phụ lục E. Để kiểm tra kết quả tính toán Hsp có thể lấy Hsp bằng từ 0,50 h đến 0,65 h trong đó h là độ sâu trước chân công trình. Nếu kết quả kiểm tra thấy có sự chênh lệch trên 0,5 m thì phải điều tra thực tế để hiệu chỉnh cho phù hợp;
0 là hệ số tương tự sóng vỡ (còn gọi là hệ số sóng vỡ), xác định theo công thức (C.3):
(C.3)
α là góc nghiêng của mái đê. Nếu mái đê có nhiều hệ số mái khác nhau thì tính quy đổi theo công thức (C.4):
tan = (C.4)
L và B là các khoảng cách theo mặt bằng của mái đê xác định theo hình C.1:
S0 là độ dốc của sóng, xác định theo công thức (C.5):
S0 = (C.5)
Tm-1,0 là chu kỳ phổ sóng, xác định theo công thức (C.6)
Tm-1.0 = (C.6)
a là chỉ số lấy từ 1,10 đến 1,20;
Tp là chu kỳ đỉnh sóng;
là hệ số chiết giảm do sóng tới xiên góc:
= 1 – 0,0022 x || khi 00 ≤ ≤ 800;
= 1 – 0,0022 x 80 khi > 800
Hình C.2 - Sơ đồ xác định hướng sóng đến so với phương của đường bờ
b là hệ số chiết giảm khi có cơ đê, xác định theo công thức (C.7):
b = 1 - (C.7)
0,6 ≤ b ≤ 1,0;
B, Lb, dh là các thông số cơ đê xác định theo hình C.3:
x xác định như sau:
x = Rup khi Rup > dh > 0 (cơ nằm trên MNTK)
x = 2 Hsp khi 2 Hsp > dh ≥ 0 (cơ nằm dưới MNTK)
Bề rộng cơ tối ưu Bopt = 0,4 Lb. Cơ bố trí ngay tại MNTK thì hiệu quả giảm sóng leo tối đa, tương ứng với b = 0,60.
f là hệ số chiết giảm do độ nhám trên mái dốc lấy theo bảng C.1.
Bảng C.1 - Hệ số nhám f trên mái dốc của một số loại vật liệu bảo vệ mái kè
Loại vật liệu mái kè
|
Hệ số f
|
1. Bê tông nhựa asphalt, bê tông, cấu kiện bê tông nhẵn, cỏ, cát - asphalt
|
1,00
|
2. Cấu kiện bê tông liên kết ngang, cấu kiện có cỏ mọc
|
0,95
|
3. Các cấu kiện đặc biệt: basalt, basalton, hydroblock, haringman, fixstone, mảng armorflex
|
0,90
|
4. Cấu kiện kè cao thấp chiếm 25 % diện tích với chênh cao lớn hơn 10 cm
|
0,90
|
5. Lessinische và vilvoordse, cấu kiện có độ nhám nhỏ
|
0,85
|
6. Mấu giảm sóng loại nhỏ chiếm 4 % bề mặt kè
|
0,85
|
7. Cấu kiện Tsc (Việt Nam)
|
0,85
|
8. Đá lát khan, đá xây chít vữa theo họa tiết
|
0,85
|
9. Kè đá đổ thâm nhập nhựa
|
0,80
|
10. Mấu giảm sóng loại nhỏ chiếm 1/9 bề mặt kè
|
0,80
|
11. Kè đá đổ một lớp
|
0,70
|
12. Kè đá đổ hai lớp
|
0,55
|
C.2 Các bước tính toán
Các bước tính toán như sau:
a) Giả thiết Rslp;
b) Tính toán xác định các thông số : tana, S0 và x0;
c) Tính toán xác định các hệ số chiết giảm gb, gf, gb;
d) Tính lại Rslp;
e) So sánh Rslp giả thiết với tính toán.
C.3 Ví dụ tính toán cho một trường hợp cụ thể
C.3.1 Các thông số cho trước:
- Chiều cao sóng thiết kế tính trước chân công trình: Hsp = 2,0 m;
- Chu kỳ đỉnh sóng: Tp= 8 s;
- Góc sóng tới trước chân công trình: = 100;
- Tỷ số Tp/Tm-1,0,p = 1,1. Tính được chu kỳ phổ sóng Tm-1,0,p = 7,27 s.
C.3.2 Lựa chọn đặc trưng hình học và kết cấu bảo vệ mái kè cho mặt cắt đê như sau:
a) Trường hợp mái phía biển có bố trí cơ rộng 6 m để giảm năng lượng sóng:
- Cao trình cơ trùng với cao trình mực nước thiết kế;
- Phần mái phía dưới cơ có hệ số độ dốc mái m = 4;
- Phần mái phía trên cơ có hệ số độ dốc mái m = 3;
- Mái phía biển được bảo vệ bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn TSC;
b) Trường hợp mái phía biển không bố trí cơ giảm năng lượng sóng:
- Hệ số độ dốc mái đê m = 4;
- Mái phía biển được bảo vệ bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn TSC.
C.3.3 Các bước tính toán và kết quả tính toán như sau:
a) Trường hợp có bố trí cơ giảm sóng:
- Giả thiết chiều cao sóng leo: Rslp= 3,8 m;
- Tính toán xác định các thông số tana, S0, x0 và các hệ số gb, gf, gb:
tan = = 0,29;
S0 = = 0,0242;
0 = = 1,86;
Hệ số chiết giảm khi có cơ đê, xác định gần đúng theo công thức: b = 1 -
b = 1 - = 0,70;
Tra bảng C.1, ứng với cấu kiện TSC xác định được hệ số nhám trên mái dốc: gf = 0,85;
Hệ số chiết giảm do sóng tới xiên góc : g = 1 - 0,0022 x 10
g = 0,978;
Tích số : bx0 = 0,7 x 1,86 = 1,302. Kết quả tính toán cho thấy 0,5 < bx0 < 1,8 nên chọn công thức (C.1) để xác định chiều cao sóng leo Rslp:
Rslp = 1,75 x 0,978 x 0,70 x 0,85 x 1,86 x 2,0
Rslp = 3,79 m, xấp xỉ với giả thiết.
- Kết luận : giả thiết Rslp = 3,8 m là đúng.
b) Trường hợp không bố trí cơ giảm sóng:
0 =
0 = 1,61;
- Hệ số chiết giảm sóng do cơ: b =1,0
- Tích số : bx0 = 1,0 x 1,61 = 1,61. Kết quả tính toán cho thấy tích số bx0 nằm trong khoảng 0,5 < bx0 < 1,8 . Do vậy chọn công thức (C.1) để xác định chiều cao sóng leo Rslp:
Rslp = 1,75 x 0,978 x 1,0 x 0,85 x 1,61 x 2,0
Rslp = 4,68 m
Phụ lục D
(Quy định)
Tính toán sóng tràn thiết kế
D.1 Công thức tính toán
b.o 2,0 : = .exp (D.1)
2,0 < b.o 7,0 : = 0,2.exp (D.2)
o > 7,0 : = 0,21.exp (D.3)
trong đó:
q là lưu lượng tràn đơn vị, l/(s.m);
Rcp chiều cao lưu không đỉnh đê trên mực nước thiết kế tính theo sóng tràn, m;
CHÚ THÍCH: các thông số q và được xác định bằng phương pháp thử dần.
v là hệ số chiết giảm sóng tràn do tường đỉnh, được áp dụng khi mái đê nằm trong phạm vi từ phía dưới chân tường đỉnh đến biên 1,5 Hs phía dưới mực nước thiết kế có hệ số độ dốc mái m từ 2,5 đến 3,5; tổng bề rộng cơ không quá 3 Hs; vị trí chân tường phải nằm trong khoảng ± 1,2 Hs so với mực nước thiết kế; chiều cao tường nhỏ nhất khi chân tường nằm ở vị trí cao là 0,5 Hs lớn nhất khi chân tường nằm ở vị trí thấp là 3 Hs. Hệ số chiết giảm do tường đỉnh v phụ thuộc vào góc nghiêng αw của tường đỉnh được xác định như sau:
- Với tường đứng (góc nghiêng mặt tường αw = 90o) : v = 0,65;
- Với tường nghiêng có độ dốc mặt tường m = 1,0 (αw = 45o) : v = 1,00;
- Với tường nghiêng có góc nghiêng αw từ 45o đến 90o, γv được nội suy theo công thức (D.4):
v = 1,35 - 0,0078.αw (D.4)
là góc của mái đê. Nếu mái đê có nhiều độ dốc khác nhau, hệ số mái dốc đê quy đổi lấy theo C.1 của phụ lục C, còn với tường đỉnh được thay thế bằng hệ số độ dốc mái m = 1,0 (xem hình D.1). Dùng độ dốc mái đê quy đổi này để tính lưu lượng tràn qua đê;
v là hệ số chiết giảm độ nhám mái đê, được áp dụng khi tường đỉnh thấp có kết hợp với mũi hắt sóng (xem hình D.2). Hệ số v phụ thuộc vào độ lưu không tương đối của đỉnh đê lấy theo quy định sau:
- Mái đê có độ nhám đáng kể (f < 0,90):
f* = f - 0,05 khi 0,5
f* = f khi < 0,5
- Mái đê nhẵn (f 0,90):
f* = f - 0,3 khi > 1,0
f* = f khi 0,5
f* = f - 0,6. khi 0,5 1,0
-
-
Hình D.2 - Sơ đồ cấu tạo mũi hắt sóng của tường đỉnh trên đê
là hệ số chiết giảm do sóng tới xiên góc, phụ thuộc vào góc xiên của hướng truyền sóng (xem hình C.2 của phụ lục C), xác định như sau:
Khi 00 ≤ ≤ 800 : = 1 – 0,0033 x ||
Khi > 800 : = 1 – 0,0033 x |80|
-
Với 800< |β| ≤1100:
-
Hsp = Hsp x
-
Tm-1,0p = Tm-1,0p x
-
Với 1100 < |β| ≤1800 : Hsp = 0,0, Rcp = 0,0 và sóng tràn q = 0,0;
Các hệ số khác xác định như tính toán sóng leo, xem C.1 của phụ lục C.
D.2 Lưu lượng tràn đơn vị cho phép
Lưu lượng nước biển cho phép tràn qua mặt đê phụ thuộc vào chất lượng kết cấu bảo vệ đỉnh đê, bảo vệ mái đê phía đồng và khu nước cho phép ngập trong đồng, quy định như sau:
- Trị số lưu lượng tràn đơn vị cho phép tràn qua mặt đê (lượng tràn cho phép) không lớn hơn các giá trị trong bảng D.1;
- Mức độ ảnh hưởng của lưu lượng nước biển tràn qua đê tham khảo trong bảng D.2.
-
Bảng D.1 - Lưu lượng tràn đơn vị cho phép tràn qua mặt đê biển
Chất lượng thiết kế bảo vệ mái phía đồng
|
Lượng tràn cho phép, qtc
l/(s.m)
|
1. Trồng cỏ thông thường.
|
< 0,1
|
2. Đổ bê tông mặt đê kéo dài xuống mái 1 m. Phần tiếp theo đến chân công trình trồng cỏ thông thường hoặc cỏ vetiver. Có biện pháp gia cố tránh trượt mái và phá hoại thảm cỏ trên mái. Có thiết kế kênh thu nước, vùng chứa nước tràn và công trình tiêu nước tràn.
|
Từ 1,0 đến 10,0
|
3. Mái trong đổ bê tông. Có kết cấu bảo vệ chân đê, kênh thu nuớc, hồ chứa nước tràn và các công trình tiêu nước tràn sau bão.
|
Từ 10 đến 50
|
4. Ba mặt đê đều được bảo vệ kiên cố. Có kết cấu bảo vệ chân đê và vùng sau đê, có hệ thống công trình chủ động thu nước và tiêu thoát nước tràn, đảm bảo khi nước tràn qua đê không gây nhiễm mặn cho nội đồng.
|
Từ 50 đến 200
|
Bảng D.2 - Mức độ tác động của lưu lượng nước tràn qua đê biển
Đối tượng bị ảnh hưởng
|
Lưu lượng tràn, q
l/(s.m)
|
Mức độ ảnh hưởng
|
1. Kè mái nghiêng
|
< 50
|
Không bị hư hỏng
|
Từ 50 đến 200
|
Bị hư hỏng nếu không gia cố đỉnh
|
200
|
Mặc dù có gia cố đỉnh nhưng vẫn bị hư hỏng
|
2. Đê biển mái cỏ
|
< 1
|
Không bị hư hỏng
|
Từ 1 đến 10
|
Bắt đầu xuất hiện hư hỏng
|
10
|
Bị hư hỏng
|
3. Tường biển
|
< 2
|
Không bị hư hỏng
|
Từ 2 đến 20
|
Bị hư hỏng nếu đỉnh không được gia cố
|
Từ 20 đến 50
|
Bị hư hỏng nếu mái sau không được bảo vệ
|
50
|
Bị hư hỏng mặc dù được gia cố bảo vệ hoàn chỉnh
|
4. Nhà ở
|
< 0,001
|
Không bị hư hỏng
|
Từ 0,001 đến 0,030
|
Hư hỏng nhẹ
|
0,030
|
Hư hỏng kết cấu
|
5. Người đi bộ
|
< 0,004
|
Bị ướt nhẹ
|
Từ 0,004 đến 0,03
|
Bị ướt nhưng không nguy hiểm
|
Từ 0,003 đến 0,50
|
Nguy hiểm đập phá sóng tường chắn
|
Từ 0,50 đến 1,00
|
Nguy hiểm đi trên đê mái cỏ và đê phá sóng hỗn hợp ngang
|
1,00
|
Rất nguy hiểm
|
6. Phương tiện giao thông
|
< 0,001
|
An toàn với mọi vận tốc
|
Từ 0,001 đến 0,01
|
Không an toàn ở vận tốc cao
|
Từ 0,01 đến 0,10
|
Không an toàn khi đỗ xe trên đê phá sóng kiểu tường
|
Từ 0,10 đến 0,70
|
Không an toàn khi đỗ xe trên đê phá sóng hỗn hợp ngang
|
0,70
|
Không an toàn đối với mọi vận tốc
|
D.3 Các bước tính toán sóng tràn
a) Căn cứ vào chất lượng đỉnh đê và mái đê phía trong, xác định lưu lượng tràn cho phép qtc;
b) Giả thiết Rcp;
c) Tính tana và các hệ số triết giảm g;
d) Tính q theo các công thức trong D.1;
e) So sánh q tính toán với qtc nếu sai số giữa hai lần tính nhỏ hơn 10 % thì kết quả tính toán có thể chấp nhận được. Để giảm bớt khối lượng tính toán có thể sử dụng phần mềm chuyên dụng tính toán q và Rcp tương ứng.
D.4 Ví dụ tính toán cho một trường hợp cụ thể
D.4.1 Với điều kiện sóng và đặc trưng hình học của đê như ở ví dụ tính sóng leo trong trường hợp có cơ, xem C.1 của phụ lục C, cần xác định lượng sóng tràn qtt khi độ cao lưu không trên mực nước thiết kế Rcp bằng 2,5 m.
D.4.2 Kết quả tính toán như sau:
g = 1 - 0,0033 x 10
g = 0,967
=
qtt = 9,69 L/(s.m).
D.5 Tính toán sóng tràn trong trường hợp có tường đỉnh
Các tường đỉnh của đê biển thường có chiều cao không quá 10 % chiều cao đê, không ảnh hưởng nhiều đến lưu lượng tràn qua đê nên khi tính toán lưu lượng sóng tràn có thể sử dụng trực tiếp các công thức từ (D.1) đến (D.3).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |