616
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng chịu kéo khi uốn của bê tông asphalt sử dụng lưới địa kỹ thuật và sợi carbon.
|
- Thí nghiệm trong phòng xác định khả năng chịu kéo khi uốn của bê tông asphalt khi có và không có sử dụng lưới địa kỹ thuật và sợi carbon.
- So sánh và đánh giá kết quả.
|
- Kết quả thí nghiệm xác định khả năng chịu kéo khi uốn của bê tông asphalt có và không có sử dụng lưới địa kỹ thuật và sợi carbon.
- So sánh đối chứng các kết quả thí nghiệm.
- Kết luận.
|
1. Hà Minh Luân
2. Lê Chánh Thụy
3. Nguyễn Sỹ Hùng Cường
4. Phạm Tuấn Vũ
|
CĐA-K50
CĐA-K50 CĐA-K50 CĐA-K50
|
TS. Lê Văn Bách
|
617
|
Nghiên cứu độ bền, độ dẻo của bê tông nhựa nóng khi sử dụng xỉ thép của một số nhà máy thép ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm cốt liệu
|
Thử nghiệm, nghiên cứu và đánh giá độ bền, độ dẻo Marshall của bê tông nhựa nóng khi sử dụng xỉ thép của một số nhà máy thép ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm cốt liệu.
|
- Các giá trị độ bền, độ dẻo Marshall của bê tông nhựa nóng khi sử dụng xỉ thép làm cốt liệu
Kết quả so sánh, đánh giá độ bền, độ dẻo Marshall của bê tông nhựa nóng khi sử dụng xỉ thép và vật liệu tự nhiên làm cốt liệu
- Đề xuất khả năng sử dụng xỉ thép làm cốt liệu trong bê tông nhựa nóng.
|
1. Nguyễn Đình Hạng
2. Đoàn Thị Ngọc Thạch
3. Phạm Trường Giang
|
CĐA-K49
CĐA-K49
CĐA-K49
|
ThS. Nguyễn Văn Du
|
618
|
Nghiên cứu thiết lập tương quan giữa cường độ và tốc độ truyền sóng xung siêu âm của bê tông làm mặt đường sử dụng cát xay.
|
- Giới thiệu về cát xay và các ứng dụng cát xay sản xuất BTXM
- Các phương pháp xác định cường độ BTXM.
- Các yêu cầu của BTXM làm mặt đường ô tô.
- Nghiên cứu thực nghiệm thiết lập phương trình quan hệ giữa cường độ chịu nén, kéo uốn và tốc độ truyền sóng xung siêu âm của mẫu BTXM sử dụng cát xay.
|
- Thiết lập phương trình quan hệ giữa cường độ chịu nén, kéo uốn và tốc độ truyền sóng xung siêu âm của mẫu BTXM làm mặt đường sử dụng cát xay.
|
1. Cái Văn Tủm
2. Nguyễn Công Trình
3. Hà Văn Mười
4. Trịnh Thanh Liêm
5. Võ Thanh Bình
|
ĐB50
ĐB50
ĐB50
ĐB49
ĐB49
|
ThS. Nguyễn Đức Trọng
|
619
|
Lập trình phân tích hoạt động của nút giao vòng xuyến bằng Excel
|
Nghiên cứu lựa chọn lý thuyết tính toán nút giao vòng xuyến sau đó viết phần mềm tự động hóa phân tích hoạt động của nút thông qua các tiêu chí định lượng như độ bão hòa, chiều dài dòng chờ, thời gian chờ cho nút vòng xuyến có một làn xe và hai làn xe dùng cho ngã ba, ngã tư và nút nhiều nhánh. Phần mềm có xét đến ảnh hưởng của góc giao đường vào, độ loe của đường dẫn, lưu lượng người bộ hành và ảnh hưởng của các nút lân cận.
|
- Lý thuyết tính toán nút giao vòng xuyến có cơ sở khoa học và phần mềm tự động hóa phân tích hoạt động của nút vốn rất dễ nhầm lẫn khi tính bằng tay
|
1. Đinh Sỹ Tiến
2. Nguyễn Xuân Trường
|
ĐB K50
ĐB K50
|
TS. Vũ Thế Sơn
|
620
|
Nghiên cứu các đặc tính kỹ thuật của bê tông nhựa cấp phối hở và đề xuất hướng sử dụng.
|
Nghiên cứu vật liệu BTN tạo nhám mới với thành phần cấp phối chưa có tiêu chuẩn sử dụng hiện hành tại Việt Nam.
|
-Chỉ tiêu cơ học của vật liệu;
-Chỉ tiêu chất lượng nhám bề mặt;
-Chỉ tiêu về thoát nước bề mặt.
|
1. Trần Ngọc Anh
2. Nguyễn Ngọc Sáng
3. Đỗ Hà Nam
|
ĐB 49
ĐB 49
ĐB 49
|
ThS. Nguyễn Phước Minh
|
621
|
Nghiên cứu hiện tượng trật bánh đoàn tàu trong đường sắt.
|
Tìm hiểu các nguyên nhân và điều kiện dẫn đến trật bánh đoàn tàu khi khai thác.
|
- Xác định ra các nguyên nhân gây ra trật bánh và kiến nghị các giải pháp chống trật bánh đoàn tàu .
|
1.Mai Huy Sáng
2.Nguyễn Mạnh Phi
3.Cao Tiến Dũng
4.Bùi Thị Hằng
|
Cầu ĐS50
Cầu ĐS50
Q.lí XDCT50
Q.lí XDCT50
|
ThS. Nguyễn Đức Tâm
|
622
|
Nghiên cứu xử lý kết quả kiểm tra chất lượng cọc bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
- Nghiên cứu nguyên lý,các đại lượng đặc trưng của phương pháp PIT
- Nghiên cứu phân tích các kết quả đo thực tế tìm ra quy luật của các sóng phản xạ .
|
- Đưa ra các kết quả đặc trưng của đồ thị vận tốc sóng với các đặc điểm khuyết tật của cọc. Lập Bảng kết quả làm có sở cho các nhân viên thí nghiệm đánh giá chất lượng của cọc khi thí nghiệm PIT.
|
1.Đoàn Trần Vũ
2.Nguyễn Hồ Chức
3.Vũ Mạnh Đạt
4.Ngô Nguyễn Huy Hoàng
|
CĐA51
CĐA51 CĐA51 CĐA51
|
ThS. Nguyễn Thanh Tâm
|
623
|
So sánh các tiêu chuẩn : 22TCN272-05, AASHTO LRFD 2007 và TCXD 205-1998 trong tính toán thiết kế móng cọc.
|
- Xác định các điểm khác biệt của 3 tiêu chuẩn trong thiết kế móng cọc. - Các ưu điểm, nhược điểm và việc áp dụng
- Nghiên cứu các nội dung tính toán thiết kế, kiểm tra khi thiết kế móng cọc theo các tiêu chuẩn - Nghiên cứu về các công thức, hệ số xuất hiện trong các tiêu chuẩn..
|
-Tính toán 1 ví dụ thưc tế so sánh các tiêu chuẩn
-Bảng so sánh kết luận và nhận xét
|
1.Trần Thị Minh Tâm
2. Nguyễn Xuân Thắng
3.Nguyễn Minh Kha
4.Trần Thành Đạt
5.Võ Tá Quý
|
CTGTTP-K50
CTGTTP-K50 CTGTTP-K50 CTGTTP-K50 CTGTTP-K50
|
Ks.Nguyễn Danh Huy
|
624
|
Nghiên cứu so sánh các tiêu chuẩn ACI 318-08 và 22 TCN 272-05 tính toán dầm bê tông cốt thép.
|
Các phương pháp tính toán kết cấu bê tông cốt thép theo ACI 318-08 và 22 TCN 272-05
- Các ví dụ tính toán dầm và so sánh
|
- So sánh việc tính toán dầm bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn ACI 318-08 và 22 TCN 272-05.
|
1.Nguyễn Hữu Phong
2.Nguyễn Thị Hiền
3.Trần Hữu Tân
|
CTGTTP K-51
CTGTTP K-51
CTGTTP K-51
|
ThS. Lê Thị Xuân Thư
|
625
|
So sánh và đánh giá hiệu quả của một số thiết bị giảm chấn trong việc giảm dao động cho nhà cao tầng.
|
So sánh và đánh giá hiệu quả của các thiết bị giảm chấn đối với nhà cao tầng từ những số liệu thực tế và mô hình tính toán.
|
- So sánh và đánh giá được hiệu quả của các thiết bị. Đưa ra các kiến nghị.
|
1.Nguyễn Tâm Châu
|
XDDD&CN1 khóa 51
|
ThS. Nguyễn Đức Hiếu
|
626
|
Giải pháp nâng cao thu nhập cho cán bộ, công nhân viên BĐ TT Thủ đức
|
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận tiền lương;
-Tìm hiểu, đánh gía thực trạng tình hình phân phối thu nhập tại đơn vị
-Đề xuất 1 vài giải pháp để nâng cao thu nhập cho CB, CNV tại đơn vị.
|
- Đề xuất được một số giải pháp có tính khả thi đối với BĐ TT TĐ để nâng cao được thu nhập cho đội ngũ CB, CNV.
|
1.Hoàng Nguyễn Mai Liên
2.Hoàng Anh,
3.Đồng Thị Minh Hiếu
|
KTBCVT 50
KTBCVT 50 KTBCVT 50
|
ThS.GVC Nguyễn Văn Quảng
|
627
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn
|
Tìm hiểu về thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng và đo lường văn hóa doanh nghiệp bằng phương pháp KMP.
|
- Đưa ra mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện tại ở ngân hàng và - Dự kiến được mô hình văn hóa doanh nghiệp trong tương lai.
|
1. Trần Thị Thanh Nhàn
2. Nguyễn Thị Ngọc Hoa
3. Nguyễn Thảo Anh
|
QTKD K52
QTKD K52 QTKD K52
|
CN. Đặng Văn Ơn
|
628
|
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Tân Thuận (Vietcombank Tân Thuận)
|
-Tổng quan về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng.
-Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank Tân Thuận
-Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietcombank Tân Thuận.
|
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng.
-Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietcombank Tân Thuận.
|
1.Hoàng Ngọc Minh
2.Võ Thị Hồng Nhi
3. Nguyễn Thị Ngọc Thanh
4.Nguyễn Thị Phương Thanh
5. Hoàng Hải Yến
|
KTTH51
KTTH51 KTTH51 KTTH51 KTTH51
|
Th.S Hoàng Văn Hào
|
629
|
Một số gải pháp nhằm tăng sản lượng dịch vụ phát hành báo chí tại BĐ TT Thủ Đức
|
- Trình bày những lý luận cơ bản về dịch vụ phát hành báo chí;
- Đánh giá thực trạng công tác phát hành báo chí tại BĐ TT Thủ đức, rút ra những điểm mạnh và điểm yếu về dịch vụ PHBC tại đơn vị
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng sản lượng dịch vụ PHBC tại BĐ TT TĐ.
|
- Đề xuất được một số biện pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhằm tăng sản lượng dịch vụ PHBC tại BĐ TT TĐ.
|
1.Đồng Thị Hồng My
2.Cao Thủy Triều,
3.Triệu Tuyết Vinh
4.Nguyễn Thị Anh Thư
|
KTBCVT 50
KTBCVT 50 KTBCVT 50 KTBCVT 50
|
ThS.Nguyễn Văn Quảng
|
630
|
Một số giải pháp marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong vận chuyển hành khách của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines
|
-Tổng quan về marketing trong dịch vụ vận chuyển hàng khách bằng hàng không.
-Thị trường vận chuyển hàng khách và thực trạng marketing của Vietnam Airlines.
-Các giải pháp nhằm tăng sức cạnh tranh trong vận chuyển hành khách của VNA
|
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về marketing dịch vụ vận chuyển hành khách bằng hàng không.
-Đề xuất các giải pháp nhằm tăng sức cạnh tranh trong vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines.
|
1.Khuất Thị Lan Nhi
2.Trần Minh Thùy
3.Lê Duy Quang
4.Nguyễn Văn Thắng
|
QH51
QH51
QH51
QH51
|
ThS.Hoàng Văn Hào
|
631
|
Nghiên cứu và đề xuất khung đánh giá lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba (3PL service provider).
|
- Nghiên cứu tổng quan về chức năng của nhà cung cấp 3PL
- Sự khác nhau giữa 3PL và quản lý chuỗi cung ứng
- Quy trình đánh giá nhà cung cấp dịch vụ 3PL.
|
- Bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng nhà cung cấp dịch vụ 3PL
- Áp dụng đánh giá một số công ty 3PL của thành phố Hồ Chí Minh.
|
1. Hồ Thị Thu Hiền
2. Vũ Thị Kim Hương
3. Dương Thị Ngọc Toàn
4. Trần Văn Điện
5. Phan thị thanh hoa
|
QH & QL GTĐT – K51
QH & QL GTĐT – K51 QH & QL GTĐT – K51 QH & QL GTĐT – K51 QH & QL GTĐT – K51
|
ThS.Nguyễn Thị Bình
|
632
|
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác Quản trị nhân sự tại Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương.
|
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác quảng trị nhân sự tại Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương.
|
- Đánh giá về công tác quản trị nhân sự
- Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự của Công ty TNHH xây dựng Hùng vương.
- Những kết quả dự kiến sau khi áp dụng các giải pháp.
|
1.Phạm Thị Thu Hằng
2.Phạm Ngọc Kiều Linh
3.Nguyễn Minh Đức
4.Trần Ngọc Kha
|
KTXD51
KTXD51 KTXD51 KTXD51
|
TS.Phạm Phú Cường
|
633
|
Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xây dựng cầu Rạch Tôm, quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
|
-Tìm hiểu về một số công nghệ xây dựng cầu: các ưu, nhược điểm, khả năng áp dụng tại Việt Nam.
-Tìm hiểu các điều kiện thực tế: địa hình, địa chất, giải phóng mặt bằng và các ảnh hưởng kinh tế-xã hội khác của dự án xây dựng cầu Rạch Tôm
-Ứng dụng các mô hình phân tích nhằm lựa chọn công nghệ xây dựng cầu phù hợp cho dự án.
|
- Giải pháp công nghệ thích hợp trong xây dựng cầu Rạch Tôm.
|
1.LêThành Đạt
2.Nguyễn Thị Cẩm Hương
3.Lại Thị Khánh Trâm
|
KTXD51 KTXD51 KTXD51
|
TS.Nguyễn. Thị Bích Hằng
|
634
|
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình giao thông đường bộ trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
|
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiến độ thi công các công trình giao thông.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưỏng đến tiến độ thi công CTGT thực tế ( Công trình Kênh Nhiêu Lộc -Thị Nghè).
- Đề xuất kiến nghị
|
- Đưa ra các kết luận và kiến nghị liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tiến độ thi công công trình giao thông đặc thù trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
|
1.Trịnh Thị Trang
2.Nguyễn Thị Phú
|
KTXD50
|
TS.Phạm Phú Cường
|
635
|
Nghiên cứu đề xuất hướng dẫn đánh giá tác động giao thông của các dự án xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
|
- Khái niệm và sự cần thiết đánh giá tác động giao thông của các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố
- Tổng quan về các văn bản, hướng dẫn đánh giá tác động giao thông của các công trình xây dựng đô thị tại Việt Nam
- Trình tự và nội dung cơ bản trong nghiên cứu đánh giá tác động giao thông của các dự án xây dựng phát triển đô thị
- Nghiên cứu đề xuất khung hướng dẫn đánh giá tác động giao thông của dự án xây dựng phát triển đô thị.
|
- Khung hướng dẫn đánh giá tác động giao thông của dự án xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
|
1. Bùi Lương Anh
2. Chu Văn Chiến
3. Nguyễn Như Ngọc
4. Vũ Ngọc Sỹ
5. Ngô Xuân Bắc
|
QH & QL GTĐT – K51- QH & QL GTĐT – K50
|
ThS.Vũ Anh Tuấn
|
636
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương
|
- Hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh
- Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương.
- Các Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty TNHH xây dựng Hùng Vương.
|
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động SXKD của Công ty TNHH Hùng Vương.
|
1.Đậu Thị Hoài Nam
|
KTXD51
|
ThS.Lê Trọng Tùng
|
637
|
Nghiên cứu chiến lược marketing của Tập đoàn viễn thông quân đội VIETTEL về gói cước dành cho sinh viên - Student SIM.
|
-Nghiên cứu về chiến lược marketing và các chiến lược bộ phận nhằm phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.
-Nghiên cứu tình hình thực hiện gói cước dành cho sinh viên của VIETTEL.
-Phân tích SWOT, định vị doanh nghiệp và sản phẩm trên thị trường.
Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và phát triển chiến lược marketing cho VIETTEL về gói cước dành cho sinh viên.
|
- Định vị doanh nghiệp và sản phẩm STUDENT_SIM của VIETTEL trên thị trường sản phẩm dịch vụ điện thoại di động
Hệ thống các giải pháp marketing phát triển sản phẩm Student_SIM của VIETTEL.
|
1.Vũ Thị Nha Trang
2.Nguyễn Thị Ngọc Phương
3.Lưu Thị Hiền
4.Phan Đình Sơn
|
Kinh tế BCVT thông K51
Kinh tế BCVT thông K51
Kinh tế BCVT thông K51
Kinh tế BCVT thông K51
|
TS.Nguyễn. Thị Bích Hằng
|
638
|
Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
- Cơ sở lý luận về các chất lượng VTHKCC và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
- Các mô hình trong nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng
- Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng trong sử dụng VTHKCC
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
|
-Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng thành các nhóm chỉ tiêu chính.
-Xây dựng mô hình hồi quy về sự thỏa mãn của khách hàng trên cơ sở các nhóm chỉ tiêu chính được đặt tên ở trên thông qua kết quả khảo sát thực tế.
|
1. Nguyễn Hồng Lê
2. Lê Văn Nhân
3. Nguyễn Đức Mạnh
4. Phan Quốc Bảo
5. Trịnh Thị Tuyến
|
QH & QL GTĐT–K51
QH & QL GTĐT–K51 QH & QL GTĐT–K51 QH & QL GTĐT–K51 QH & QL GTĐT–K51
|
ThS.An Minh Ngọc
|
639
|
Tính toán và mô phỏng hệ thống thủy lực trên máy tái chế nguội mặt đường WR2400 thi công tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Tính toán thông số của các phần tử thủy lực chính trong hệ thống thủy lực của máy
- Áp dụng phần mềm Festo, Automaition để mô phỏng quá trình làm việc của hệ thống thủy lực
- Từ việc mô phỏng hệ thống thủy lực cho phép xác định được quá trình làm việc hợp lý của máy, cho năng suất cao đồng thời kéo dài tuổi thọ của máy.
|
- Đưa ra được bảng thông số của các phần tử thủy lực trong hệ thống.
- Chương trình phần mềm mô phỏng hoạt động của các phần tử thủy lực.
|
1.Trần Văn Dũng
2.Nguyễn Văn Nguyên
3.Trần Duy Hiền
|
CGH49
CGH49 CGH49
|
ThS.Nguyễn Văn Dũng
|
640
|
Nghiên cứu thiêt kế chế tạo mô hình cơ cấu khoá chống trộm lắp ngược phía trong sử dụng điều khiển từ xa để mở
|
-Nghiên cứu, chế tạo một bộ cơ cấu và một mạch điều khiển cho khoá an toàn, được lắp phía trong (cửa nhà, kho..) nhằm chống lại việc cậy phá của kẻ trộm. Giúp tăng tính an toàn cao hơn so với các loại khoá truyền thống hiện nay.
-Nghiên cứu phân tích lựa chọn và sử dụng một số cơ cấu cơ khí có thể áp dụng vào chế tạo khoá.
-Thiết kế mạch điều khiển và mã hoá tín hiệu số.
|
- Thuyết minh thiết kế
- Làm ra được một sản phẩm là mô hình thực tế của bộ khoá cửa.
|
1.Phạm Ngọc Duy
2.Phạm Ngọc Lâm
|
CK51
CGH49
|
KS.Văn Quốc Hữu
|
641
|
Nghiên cứu thiết cụm thiết bị vận chuyển và rót bê tông xi măng dùng thi công móng trụ cột đặt máy phát điện sức gió ở vùng sông nước.
|
-Khảo sát các thiết bị dùng để vận chuyển bê tông xi măng từ trạm trộn đến công trình khi thi công trên sông nước.
-Đề xuất phương án và lựa chọn phương án thiết kế.
-Thiết kế tổng thể kết cấu thép
Thiết kế tổng thể hệ thống dẫn động.
-Thiết kế hệ thống điều khiển.
-Hướng dẫn sử dụng.
|
- Thuyết minh tính toán.
- Bản vẽ cấu tạo tổng thể của các cụm thiết bị.
- Quy trình vận hành.
|
1.Mai Thị Giang
2.Huỳnh Minh Vương
3.Nguyễn Bảo Quốc Thạc
4.Lê Trọng Toàn
|
CGH50
CGH50 CGH50 CGH50
|
ThS.Nguyễn Hữu Chí
|
642
|
Nghiên cứu, thiết kế hệ thống nâng hạ dàn đèn chiếu sáng có cột bằng thép cao từ 30m trở lên.
|
-Nhu cầu sử dụng hệ thống chiếu sáng cột cao và các loại cột và dàn đèn lắp trên cột cao.
-Phương án nâng hạ dàn đèn và lựa chọ phương án thiết kế.
-Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng hạ dàn đèn.
-Quy trình vận hành.
|
- Thuyết minh tính toán.
- Bản vẽ thiết kế.
- Quy trình vận hành.
|
1.Ngô Hoàng Cường
2.Nguyễn Thị Thùy Trâm
3.Nguyễn Quang Hải
4.Quyền Thị Thu Trang
|
CGH50
CGH50 CGH50 CGH50
|
ThS.Nguyễn Hữu Chí
|
643
|
Nghiên cứu thiết kế và xác định chế độ làm việc hợp lý của thiết bị đổ bê tông trên mái kênh thi công trong khu vực đồng bằng Nam bộ.
|
- Tính toán thiết kế các cơ cấu làm việc của máy.
- Xây dựng mô hình toán xác định chế độ làm việc hợp lý của máy, vận tốc làm việc, lực đầm bê tông, chiều dày bê tông ứng với độ dốc của các mái kênh khác nhau.
trong khu vực đồng băng nam bộ.
- Tổ chức khai thác máy một cách có hiệu quả về mặt kinh tế kỹ thuật.
|
- Xây dựng được đường lối tính toán thiết bị là tài liệu tham khảo trong việc chế tạo và vận hành.
- Đưa ra bảng thông số làm việc hợp lý của thiết bị ứng với điều kiện thi công khác nhau.
- Xây dựng sơ đồ tổ chức thi công để phát huy năng suất cao nhất.
|
1.Cao Văn Chương
2.Trần Hồng Long
3.Đinh Thế Nhị
|
CGH50
CGH50 CGH50
|
ThS.Nguyễn Văn Dũng
|
644
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng chế tạo máy khoan cọc nhồi GPS di chuyển bước thủy lực trong điều kiện Việt Nam.
|
- Tính toán thiết kế bộ công tác làm việc của máy.
- Xây dựng hồ sơ kỹ thuật của máy.
- Lập phương án chế tạo và đánh giá khả năng chế tạo ở Việt nam.
- Lập dự toán giá thành của thiết bị sau khi chế tạo.
|
- Xây dưng hệ thống bản vẽ chế tạo toàn cỗ máy (hãng không cung cấp khi bán máy).
- Bảng dự toán giá chế tạo các chi tiết máy.
- Đánh giá sơ bộ về tính khả thi về giá thành chế tạo và đặc tính kỹ thuật của máy.
|
1.Nguyễn Hiếu Thuận
2.Trần Minh Huy
3.Lại Thị Khánh Trâm
|
CGH49
KTXD 51
KTXD 51
|
KS.Văn Quốc Hữu
|
645
|
Phân Tích ứng xử động đất của cầu liên tục.
|
Tổng quan về tính toán động đất tại Việt Nam;
Tính toán cầu liên tục chịu tác động của động đất theo các phương pháp khác nhau: phương pháp tĩnh, phương pháp phổ phản ứng, phương pháp lịch sử thời gian.
|
- Thực hiện mô hình hóa phân tích kết cấu cầu theo phương pháp PTHH để tính toán động lực học của động đất với công trình cầu. So sánh các kết quả lực quán tính và chuyển vị của hệ kết cấu
|
1.Nguyễn Quốc Chương
2.Vũ Đức Duy
3.Lê Thị Hương
4.Lường Công Quân
5.Nguyễn Đình Tư
|
DHMT50
DHMT50 DHMT50 DHMT50 DHMT50
|
TS.Nguyễn Thạc Quang
|
646
|
Nghiên cứu lựa chọn phương pháp dự tính sức kháng đỡ dọc trục cọc ống dự ứng lực ép cho móng mố trụ cầu cạn trong đô thị.
|
Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Nghiên cứu lựa chọn phương pháp dự tính sức kháng đỡ dọc trục cọc ống dự ứng lực ép (gọi tắt SKDCOE) theo một số tiêu chuẩn hiện hành;
Nghiên cứu lập bảng tính toán bán tự động SKDCOE trên Excel có sử dụng một số hàm tự tạo bằng ngôn ngữ VBA;
Áp dụng tính toán SKDCOE và phân tích đánh giá cho một số mố trụ cầu cạn trong đô thị.
|
- Báo báo tổng kết để tài;
- Bảng tính toán bán tự động SKDCOE trên Excel.
|
1.Lê Quốc Tiến
2.Nguyễn Xuân Nguyễn
3.Nguyễn Bình Sỹ
4.Tạ Ngọc Phú
|
CĐAnh 49
CĐAnh 49 CĐAnh 49 CĐAnh 49
|
ThS.Ngô Châu Phương
|
647
|
Nghiên cứu đề xuất cấu tạo hợp lý dầm I giản đơn bê tông cốt thép dự ứng lực kéo sau.
|
Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết để tính toán thiết kế kết cấu nhịp dầm I giản đơn bê tông cốt thép dự ứng lực kéo sau (IBDULKS);
Nghiên cứu lập bảng tính bán toán tự động IBDULKS trên Excel có sử dụng hàm Solver và hàm tự tạo để phân tích lựa chọn một số kích thước hợp lý (chiều cao, số lượng dầm,…) của IBDULKS theo mục tiêu của kỹ sư thiết kế (giá thành, chiều cao kiên trúc thấp,…);
Áp dụng tính toán IBDULKS và phân tích đánh giá cho một số kết cấu nhịp cầu.
|
- Báo báo tổng kết để tài;
- Bảng tính toán bán tự động IBDULKS trên Excel.
- Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên,…
|
1.Trần Đình Dũng
2.Phạm Văn Mạnh
3.Trịnh Bá Hưng
4.Phạm Đăng Đức
5.Nguyễn Văn Long
|
CĐ1 K49
CĐ1 K49
CĐ1 K49
CĐ1 K49
CĐ1 K49
|
KS.Diệp Thành Hưng
|
648
|
Nghiên cứu biện pháp ổn định gương đào trong thi công hầm điều kiện TP.Hồ Chí Minh.
|
Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Nghiên cứu giải pháp ổn định gương đào trong điều kiện đất yếu, quy luật lún xuống của mặt đất tại gương đào theo phương pháp giài tích và phương pháp phần tử hữu han (Plaxis 3D Tunnel).
Áp dụng tính toán và phân tích đánh giá cho công trình thực tế.
|
- Báo báo tổng kết để tài;
- Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên,…
|
1.Nguyễn Văn Hào
2.Võ Văn Mậu
3.Bùi Mạnh Cường
|
CĐS-50
CĐS-50
CĐS-50
|
KS.Phạm Ngọc Bảy
|
649
|
Nghiên cứu đề xuất cấu tạo hợp lý dầm I giản đơn thép liên hợp bản bê tông cốt thép.
|
Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết để tính toán thiết kế kết cấu nhịp dầm I giản đơn thép liên hợp bản bê tông cốt thép (ITBTCT);
Nghiên cứu lập bảng tính bán toán tự động ITBTCT trên Excel có sử dụng hàm Solver và hàm tự tạo để phân tích lựa chọn một số kích thước hợp lý (chiều cao, số lượng dầm,…) của ITBTCT theo mục tiêu của kỹ sư thiết kế (giá thành, chiều cao kiên trúc thấp,…);
Áp dụng tính toán ITBTCT và phân tích đánh giá cho một số kết cấu nhịp cầu.
|
- Báo báo tổng kết để tài;
- Bảng tính toán bán tự động ITBTCT trên Excel.
- Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên,…
|
1.Phan Văn Thái
2.Võ Văn Triều
3.Bùi Văn Dung
|
CĐA49
CĐA49 CĐA49
|
ThS.Vũ Văn Toản
|
650
|
Phân tích đánh giá công nghệ và giải pháp kết cấu nhịp thép cầu vượt ngã 4 Thủ Đức.
|
-Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Tóm tắt nội dung dự án đầu tư cầu vượt ngã tư Thủ Đức bằng thép;
-Nghiên cứu đánh giá sự hợp lý của giải pháp kết cấu nhịp thép cho 1 công trình thực tế thi công trong thành phố: yêu cầu tiến độ thi công nhanh, ít chiếm dụng không gian,…;
-Đưa ra kiến nghị cho các công trình cầu tương tự tại Tp.HCM.
|
-Báo báo tổng kết để tài;
-Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên,…
-Đưa ra nhận xét về phương án cầu đang sử dụng tại ngã 4 Thủ Đức-
|
1.Vũ Hữu Hải
2.Phạm Trung Đức
3.Nguyễn Tân Thắng
4.Nguyễn Huy Cường
|
CĐS-50
CĐS-50
CĐS-50
CĐS-50
|
KS.Đỗ Thành Hiếu
|
651
|
So sánh kết cấu dầm có sườn lượn sóng và dầm không có sườn lượn sóng.
|
Tổng quan về kết cấu dầm thép có suờn lượn sóng.
Nghiên cứu đánh giá và so sánh với kết cấu dầm thép đang sử dụng hiện nay.
Đề xuất khả năng áp dụng của kết cấu cầu dầm thép có sườn lượn sóng.
|
- Báo cáo tổng kết đề tài.
- Bản tính so sánh giữa dầm thép thông thường và dầm thép có sườn lượn sóng.
- Đưa ra một số đề xuất khi áp dụng kết cấu này.
|
1.Nguyễn Văn Vũ
2.Nguyễn Thị Tuyết Ngân
3.Ngô Khải
4.Nguyễn Hữu Tùng
|
CĐA-50
CĐA-50
CĐA-50
CĐA-50
|
KS.Hồ Việt Long
|
652
|
Phân tích, đánh giá công nghệ sửa chữa, tăng cường kết cấu nhịp cầu Trần Hưng Đạo-Tp. Phan Thiết- Tỉnh Bình Thuận
|
Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
Tóm tắt nội dung dự án sửa chữa, tăng cường kết cấu nhịp cầu Trần Hưng Đạo;
Phân tích, đánh giá các giải pháp sửa chữa, tăng cường kết cấu nhịp cầu Trần Hưng Đạo (giải sửa chữa bê tông bằng vật liệu tính năng cao, tăng cường độ cứng ngang bằng dàn thép và gia cường dầm chủ bằng vải sợi cacbon,..)
|
- Báo báo tổng kết để tài;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật của công nghệ sửa chữa, tăng cường kết cấu nhịp cầu Trần Hưng Đạo-Tp. Phan Thiết- Tỉnh Bình Thuận.
|
1.Võ Đình Điệp
2.Nguyễn Huy Quyền
3.Nguyễn Văn Cương
4.Trần Đình Dũng
|
CĐB1K49
CĐB1K49 CĐB1K49 CĐB1K49
|
Ths.Ngô Thanh Thủy
|
653
|
Phân tích động mô hình cầu có các thông số tập trung xét đến tương tác giữa đất và kết cấu.
|
-Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài;
-Nghiên cứu hiệu ứng động của cầu đặt trên móng nông dưới dạng mô hình các thông số tập trung (LPMs) một bậc tự do chịu tác dụng của tải trọng động đất có xét đến hiện tượng tương tác giữa đất và kết cấu (SSI). Từ đó so sánh với trường hợp sơ đồ ngàm-không xét đến (SSI);
Áp dụng tính toán khi xét đến SSI để phân tích động mô hình cầu LPMs bằng phần mềm CyclicTP, phân tích và biểu diễn phản ứng động bằng phần mềm Mathlab-Simulink.
|
-Báo báo tổng kết để tài;
-Tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên,…
|
1.Đặng Ngọc Thới
2.Nguyễn Thanh Bình
3.Nguyễn Thành Thạch
|
Công trình GTTP K50
Công trình GTTP K50 Công trình GTTP K50
|
KS.Huỳnh Văn Quân
|
654
|
Thiết kế mô hình hệ thống thu cước xe buýt tự động .
|
- Nghiên cứu công nghệ đọc thẻ (thẻ từ) và ứng dụng để quản lý cơ sở dữ liệu tài khoản hành khách đi xe buýt (hành khách đi thường xuyên)
-Thiết kế hệ thống thu cước tự động hành khách đi xe buýt
-Thiết kế hệ thống truyền dữ liệu tài khoản hành khách giữa các xe buýt
-Xây dựng mô hình thử nghiệm.
|
- Mô hình hệ thống thu cước xe buýt tự động.
|
1.Nguyễn Duy Mậu
2.Phạm Thanh Sang
3.Nguyễn Đình Quân
|
VT50
VT51
VT51
|
TS.Võ Trường Sơn
|
655
|
Thiết kế mô hình và mô phỏng hệ thống nhận dạng khuôn mặt người.
|
-Nghiên cứu các thuật toán và phương pháp nhận dạng mặt người và ứng dụng để đóng mở thiết bị.
-Xây dựng cơ sở dữ liệu để nhận dạng.
-Thiết kế mô hình và mô phỏng hệ thống thử nghiệm.
|
-Nhận dạng được đối tượng mong muốn bằng phương pháp xử lý ảnh để đóng mở cửa.
- Thiết kế được mô hình và mô phỏng hệ thống thử nghiệm.
|
1.Trần Đức Như Đạo
2.Nguyễn Văn Tuấn
|
KTVT51
KTVT51
|
ThS.Võ Thiện Lĩnh
|
656
|
Xây dựng phần mềm từ điển Anh-Việt sử dụng trong lĩnh vực Cầu đường.
|
-Ứng dụng ngôn ngữ lập trình Java xây dựng phần mềm từ điển, trọng tâm là từ điển chuyên ngành Cầu đường (tìm kiếm tài liệu từ điển về chuyên ngành cầu đường, tạo cơ sở dữ liệu từ điển cầu đường, xây dựng phần mềm từ điển).
|
-Phần mềm từ điển.
-Cơ sở dữ liệu từ điển Anh-Việt chuyên ngành Cầu đường.
-Quyển báo cáo đề tài.
|
1.Trần Xuân Ba
2.Trần Hữu Dương
3. Phan Hải Đăng
4. Vi Hoàng An
5. Thái Minh Khánh
|
CDA52
CDA52
CDA52
CDA52
CDB50
|
KS.Lê Nhật Tùng
|
657
|
Ứng dựng OpenCV xây dựng phần mềm “Nhận dạng vật thể chuyển động”.
|
-Nghiên cứu các thuật toán nhận dạng chuyển động trong xử lý ảnh và thư viện mã nguồn mở OpenCV của Intel từ đó xây dựng phần mềm nhận dạng vật thể chuyển động qua trên hình ảnh thu được từ Camera.
|
-Phần mềm chạy thực tế trên máy tính, khi có kết nối hình ảnh từ camera, bám sát và bắt vị trí vật thể chuyển động.
|
1.Đinh Ngọc Tuấn
|
VT51
|
ThS.Trần Quang Hải Bằng
|
658
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tự động quản lý thất thoát trong mạng cấp nước sạch tại TP. Hồ Chí Minh.
|
- Phân tích tình hình thực trạng của hệ thống cấp nước sạch TP.Hồ Chí Minh
-Xây dựng phương án quản lý tự động phát hiện và khoanh vùng sự cố.
-Phương án lắp đặt phần cứng và tổ chức xây dựng phần mềm cho hệ thống nhằm đảm bảo các van, các động cơ bơm hoạt động an toàn hiệu quả trên cơ sở các thông tin về áp lực-lưu lượng đường ống.
-Xây dựng mô hình hệ thống và thử nghiệm.
|
-Các thuật toán và chương trình tự động quản lý thất thoát nước, trên cơ sở đo áp lực đường ống và điều khiển động cơ bơm.
-Mô hình hệ thống tự động điều khiển quản lý giám sát, phát hiện và khoanh vùng sự cố có sự tham gia của máy tính.
|
1.Nguyễn Thanh Tuấn
2. Vũ Sơn
|
TDH49
TDH49
|
TS. Nguyễn Văn Tiềm
|
659
|
Thiết kế và lập trình Robot điều khiển từ xa sử dụng sóng wifi.
|
- Thiết kế Card giao tiếp với máy tính (dùng cho các thiết bị điều khiển bằng tay)
- Thiết kế một mô hình Robot và một trạm chủ dùng cho điều khiển từ xa
- Thiết kế mô hình Robot 3D trên máy tính điều khiển được từ các cần điều khiển (phục vụ cho công tác huấn luyện điều khiển phức tạp).
|
-Một mô hình Robot điều khiển được từ xa
-Mô phỏng Robot 3D ( phục vụ công tác đào tạo thực tế ảo các thiết bị máy móc phức tạp về sau như: mô phỏng đào tạo lái xe, xe cẩu, xe tăng...
-Quyển báo cáo đề tài.
|
1.Nguyễn Đức Thịnh
2.Cao Xuân Anh
3.Ngô Phương Bắc
4.Nguyễn Văn Chiến
5.Nguyễn Kỳ Việt
|
TDH50
TDH50
TDH50
TDH50
TDH50
|
KS. Lê Mạnh Tuấn
|
660
|
Xây dựng mô hình mạng học tập trực tuyến cho các lớp Cầu đường bộ và cầu đường Chất lượng cao trên nền Edmodo.
|
-Nghiên cứu sử dụng dịch vụ Google Drive, ứng dụng trong việc chia sẻ tài liệu, xây dựng website lớp học.
-Nghiên cứu mô hình hoạt động của mạng xã hội Edmodo.
-Tạo lớp học trực tuyến.
|
-Website lớp tạo bằng Google Drive.
-Tài liệu cách sử dụng, mô hình mạng xã hội Emodo để xây dựng lớp học trực tuyến.
-Kết quả thử nghiệm áp dụng mô hình mạng xã hội Edmodo trong 2 lớp (một lớp Cầu đường chất lượng cao, một lớp cầu đường)
-Quyển báo cáo tổng kết.
|
1. Phan Văn Phương
2. Nguyễn Dương Hoàn
3. La Anh Quốc
4. Hà Thanh Can
5. Nguyễn Văn Cường
|
CDB52
CDB52
CDB52
CDB52
CDB52
|
KS.Lê Nhật Tùng
|
661
|
Nghiên cứu những giải pháp tăng cường kỹ năng mềm cho sinh viên năm thứ nhất trường ĐH GTVT CSII
|
Đề tài nghiên cứu tầm quan trọng của các kĩ năng mềm cần thiết phục vụ cho cuộc sống, học tập cũng như nghề nghiệp sau này của sinh viên. Phân tích và đánh giá thực trạng thực hành kĩ năng mềm của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học GTVT Cơ sở II, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường thực hành kĩ năng mềm của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học GTVT Cơ sở II.
|
- Đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo để sinh viên Đại học GTVT Cơ sở 2 xây dựng những kĩ năng mềm cần thiết giúp họ học tập và hoạt động một cách có hiệu quả.
- Hình thành các bảng tra về kỹ năng mềm của sinh viên năm thứ nhất trường ĐHGTVT CSII.
|
1. Trần Thị Ngọc Thảo
2. Đặng Thị Kiều
Trang
3.Võ Thành Biên
|
KTXD 1 K53
KTXD 1 K53
KTXD 1 K53
|
ThS.Vũ Thị Hiên
|
662
| Hội nhập Kinh tế quốc tế và tác động của nó tới vấn đề việc làm ở nước ta
|
-Phân tích quá trinh hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta, những khó khăn và thách thức của Vịêt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
-Nghiên cứu tình hình việc làm của nước ta hiện nay và tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới vấn đề việc làm ở nước ta
|
- Đề xuất một số giải quyết vần đề việc làm cũng như chất lượng việc làm ở nước ta.
|
1.Nguyễn Văn Nam
2.Nguyễn Song Xuất
3.Hàn Trung Nhật
|
XD DD&CN2 K52
XD DD&CN2 K52 XD DD&CN2 K52
|
ThS.Vũ Hồng Vận
|
663
|
Vai trò của thông tin trong việc
phát triển nhận thức của sinh viên
|
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu các mặt tác động của thông tin đối với sự hình thành nhận thức và nâng cao ý thức của sinh viên. Phân tích tác động mạnh mẽ của thông tin một cách đa chiều, đặt trong nhiều môi trường phù hợp, hoàn cảnh, đối tượng tiếp nhận cụ thể:
|
- Đề tài chính là nguồn tài liệu tham khảo để giúp sinh viên trường ĐH GTVT cơ sở 2 có thể ứng dụng vai trò to lớn của thông tin trong việc cải thiện chất lượng học tập, quan điểm, nâng cao tri thức của mình. Góp phần tạo sự định hình đúng đắn cho nhận thức của sinh viên
|
1.Võ Trí Nhân
2.Huỳnh Thị Kiều Nga
3.Ngô Thị Dung
|
CĐB2 K52 KTTH K 52
KTTH K 52
|
ThS.Vũ Thị Hiên
|
664
|
Nghiên cứu và ứng dụng “Bản đồ tư duy” nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Toán cao cấp tại trường ĐH GTVT CSII
|
Nghiên cứu một số bản đồ tư duy toán học, thông qua việc hình thành một số bản đồ tư duy, từ đó ứng dụng bản đồ tư duy vào học tập môn toán cao cấp tại trường ĐHGTVT CSII nhằm nâng cao chất lượng học tập của sinh viên.
|
Hình thành các bản đồ tư duy về môn toán cao cấp.
Đề xuất một số phương pháp ứng dụng bản đồ tư duy vào học tập môn môn toán trường ĐH GTVTCSII.
|
1.Nguyễn Đình Khánh
2.Nguyễn Thế Hoài
|
XDDD-CN K51
XDDD-CN K51
|
ThS.Võ Xuân Bằng
|
665
|
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của dòng nhạc thị trường đến lối sống của sinh viên hiện nay
|
- Nghiên cứu những tác động tích cực và tiêu cực của dòng nhạc thị trường đến lối sống của sinh viên hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của dòng nhạc thị trường đến lối sống của sinh viên hiện nay.
|
- Đưa ra khái niệm về dòng nhạc thị trường
- Đề tài giúp cho sinh viên hiện nay thấy được những ảnh hưởng của dòng nhạc thị trường đến đời sống của mình như thế nào.
- Đề tài là nguồn tư liệu cho sinh viên tham khảo trong các vấn đề đạo đức, tâm lý,…
|
1.Dương Thị Lệ Thu
2.Nguyễn Bình Tâm
|
Quản trị kinh doanh K53
Quản trị kinh doanh K53
|
PhạmVăn Lương
|
666
|
Nghiên cứu những tác động của hàng hóa Trung Quốc đối với tâm lý người tiêu dùng khu vực thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần đây
|
Tìm hiểu những ưu, nhược điểm của hàng hóa Trung Quốc, phân tích nguyên nhân dẫn đến việc hàng hóa Trung Quốc dễ xâm nhập vào thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
|
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tác hại của nó đối với tâm lý người tiêu dùng
- Giúp người dân, hiểu biết rõ hơn về những tác hại mà hàng hóa kém chất lượng Trung Quốc đã và đang tác động đến tâm lý người tiêu dùng.
|
1.Nguyễn Bảo Toàn
2.Lý Minh Quang
3.Lê Thu Hà
|
Quy hoạch K52
Quy hoạch K52
Quy hoạch K52
|
ThS.Vũ Hồng Vận
|
667
|
Nghiên cứu hiện tượng siêu dẫn và ứng dụng của nó trong kỹ thuật
|
- Nghiên cứu các tính chất từ của Vật liệu siêu dẫn
- Nghiên cứu siêu dẫn ở nhiệt độ cao
- Tính nghịch từ của vật dẫn lí tưởng, vật siêu dẫn không lý tưởng, hiệu ứng Meissner, từ trường tới hạn , dòng tới hạn, mối liên hệ giữa từ trường tới hạn và dòng tới hạn, phân loại các chất siêu dẫn theo tính chất từ
|
- Đề xuất một số ứng dụng của vật liệu sâu dẫn trong kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành giao thông vận tải
|
1.Nguyễn Tuấn Anh
2.Bùi Huy Đăng Trung
3.Nguyễn Duy Vũ
4.Đặng Ngọc Hiếu
|
XDDD CN K53
XDDD CN K53
XDDD CN K53
XDDD CN K53
|
ThS.Nguyễn Thanh Nga
|