13.3.2.5 Chênh lệch về cao độ giữa đường viền thiết kế so với mặt cắt thực tế sau khi san ủi bề mặt đá đổ và lát đá không vượt quá các trị số quy định trong bảng 28.
Bảng 28 - Chênh lệch cao độ cho phép giữa đường viền mặt cắt thực tế so với thiết kế
Công việc
|
Khối lượng đá hoặc khối bê tông
kg
|
Chênh lệch độ cao cho phép
cm
|
1. San ủi
|
Từ 10 đến 100
|
± 20
|
Từ 100 đến 200
|
± 30
|
2. Xếp đặt đá, khối bê tông
|
Từ 200 đến 300
|
± 40
|
Từ 300 đến 500
|
± 50
|
Từ 500 đến 700
|
± 60
|
Từ 700 đến 1000
|
± 70
|
13.3.2.6 Trước lúc đổ khối bê tông hình hộp phải đặt các khối kè bên cạnh để khống chế đường biên. Sai số giữa đường biên thực tế và đường biên thiết kế không lệch quá 30 cm.
13.3.3 Chế tạo, lắp đặt và xây các khối phủ
13.3.3.1 Cốp pha để chế tạo các cấu kiện bê tông phải làm bằng thép, có bề mặt nhẵn, đảm bảo độ cứng và không bị biến dạng, dễ lắp ghép và tháo dỡ.
13.3.3.2 Khi đổ bê tông vào khuôn, nếu bề mặt đỉnh có bọt khí thì trước khi bê tông ngưng kết phải dùng vữa xi măng trát một lượt, miết vài lần để đảm bảo độ trơn phẳng. Mác vữa xi măng trát không thấp hơn mác của cấu kiện bê tông. Sai số về kích thước và khiếm khuyết bề mặt cấu kiện đúc sẵn không được vượt quá các trị số ở bảng 29.
Bảng 29 - Sai số kích thước và khiếm khuyết bề mặt cấu kiện bê tông đúc sẵn
Hạng mục
|
Sai số cho phép
cm
|
1. Cấu kiện có kích thước hình học quy chuẩn:
|
|
- Chiều dài cạnh
|
± 1,0
|
- Đường chéo
|
± 2,0
|
- Chiều cao
|
± 1,0
|
- Vị trí lỗ
|
± 2,0
|
2. Khiếm khuyết trên bề mặt các loại cấu kiện bê tông:
|
|
- Sứt cạnh
|
5,0
|
- Độ sâu mặt rỗ
|
0,5
|
- Sai lệch chỗ ghép cốp pha
|
2,0
|
13.3.3.3 Chỉ được phép vận chuyển các cấu kiện bê tông đúc sẵn khi cường độ bê tông của các cấu kiện này đảm bảo yêu cầu về cẩu móc.
13.3.3.4 Lắp đặt các cấu kiện bê tông phải xét đến ảnh hưởng của sóng, tiến độ thi công đảm bảo phủ kín đá lót trước khi bị xói. Trước lúc lắp đặt phải kiểm tra tu sửa độ dốc mái và tình trạng bề mặt lớp đá lót. San rải bổ sung đá nhỏ để làm phẳng bề mặt và lấp các khe lớn. Sai số cho phép khi lắp đặt các cấu kiện bê tông đối với phần thi công trên mực nước không lớn hơn ± 5 cm, phần dưới nước không lớn hơn ± 10 cm.
13.3.3.5 Các khối phủ ở cuối dốc phải đảm bảo tiếp xúc chặt chẽ với lăng thể đá đổ chân đê.
12.3.3.6 Khi dùng khối phủ mái nghiêng phải đảm bảo mật độ đồng đều trên toàn mái và các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Lắp đặt khối dolos theo sơ đồ hình 28: đảm bảo cánh đặt đứng ở phía dưới dốc và đè lên cánh nằm ngang của khối phía dưới, cánh đặt ngang đè lên lớp đá lót mái đê. Thanh nối vượt qua cánh ngang của khối lân cận sao cho đá lót ở dưới không lộ ra;
b) Lắp đặt các khối tetrapod theo sơ đồ hình 29, khối rakuna-iv theo sơ đồ hình 30 và khối stoneblock theo sơ đồ hình 31.
Hình 28 - Sơ đồ lắp đặt khối dolos trên mái nghiêng
Hình 29 - Sơ đồ lắp đặt khối terrapod trên mái nghiêng
|
|
a) Mặt cắt ngang
|
b) Mặt bằng
|
Hình 30 - Sơ đồ lắp đặt khối rakuna-iv trên mái nghiêng
|
|
|
a) Xếp song song
|
b) Xếp cạnh liên kết
|
Hình 31 - Sơ đồ lắp đặt các khối stoneblock
|
13.3.3.7 Cho phép về sai số lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn như sau:
- Đối với khối phủ dolos, tetrapod, rakuna-iv và stoneblock: số lượng lắp đặt thực tế so với thiết kế không sai lệch quá ± 5 %;
- Đối với tấm khối vuông: chênh lệch độ cao so với khối lân cận không quá 15 cm, khe lát giữa hai khối không lớn hơn 10 cm.
13.3.3.8 Nếu phủ mái bằng đá hộc lát khan nên sử dụng các viên đá có hình dạng gần giống hình lăng trụ, có chiều dài không nhỏ hơn chiều dày thiết kế. Viên đá đặt dựng đứng, trọng lượng không nhỏ hơn trọng lượng thiết kế. Lớp phủ bằng đá hộc cần đạt các yêu cầu sau:
a) Trên 90 % diện tích mặt lát bảo đảm độ dày thiết kế;
b) Khe rỗng giữa hai viên đá lát không lớn hơn 2/3 đường kính bé nhất của đá lót phía dưới, không tồn tại khe liên thông vuông góc với mặt lớp phủ. Kích thước khe được quy định như sau:
- Chiều rộng khe ghép cho phép : 3 cm;
- Chiều rộng khe tam giác cho phép : 7 cm;
- Độ nhấp nhô mặt mái cho phép : 3 cm;
c) Đá lát khan phải được chèn chặt, đá nhỏ gài phía dưới đảm bảo khi dùng xà beng bẩy một viên đá lớn rời khỏi mái thì có từ 2 viên đến 3 viên xung quanh cũng bị bẩy lên.
13.3.3.9 Nếu phủ mái bằng đá xây vữa, phải đảm bảo có vữa lót, khe giữa các viên đá được chèn đầy vữa, chít mạch kín. Mác vữa và cường độ đá theo quy định của thiết kế. Xây đá phải đạt được các yêu cầu sau:
- Mạch xây: 4 cm;
- Độ rộng khe tam giác: 8 cm;
- Độ lồi lõm mặt mái: không quá 3 cm.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp phân cấp công trình đê biển
A.1 Công trình đê biển và đê cửa sông (gọi chung là công trình đê biển) được phân thành 5 cấp gồm : cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất của khu vực được tuyến đê bảo vệ.
A.2 Cấp công trình đê biển được xác định trên cơ sở xem xét đồng thời cả ba tiêu chí của vùng được bảo vệ là quy mô về diện tích, quy mô về dân số và độ sâu ngập trong trường hợp đê bị vỡ, được quy định theo bảng A.1 và bảng A.2.
Bảng A.1 - Cấp công trình đê biển xác định theo tiêu chí về số dân và diện tích được bảo vệ
Diện tích được bảo vệ, 1 000 ha
|
Số dân được bảo vệ
1 000 người
|
Trên 1 000
|
Từ trên 500 đến 1 000
|
Từ trên 100 đến 500
|
Từ 10 đến 100
|
Dưới 10
|
Trên 100
|
I
|
I
|
II
|
III
|
III
|
Từ trên 50 đến 100
|
II
|
II
|
III
|
III
|
III
|
Từ trên 10 đến 50
|
III
|
III
|
III
|
III
|
IV
|
Từ 5 đến 10
|
III
|
III
|
III
|
IV
|
V
|
Dưới 5
|
III
|
IV
|
IV
|
V
|
V
|
CHÚ THÍCH: Diện tích bảo vệ của đê biển là tổng diện tích bị ngập lụt kể cả diện tích trong các đê bao, đê chuyên dùng khi vỡ đê, ứng với mực nước thiết kế đê.
|
Bảng A.2 - Cấp công trình đê biển xác định theo tiêu chí về chiều sâu ngập trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê
Chiều sâu ngập trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê
|
Cấp công trình đê
|
Trên 3,0 m
|
Từ I đến II
|
Từ trên 2,0 m đến 3,0 m
|
Từ II đến III
|
Từ 1,0 m đến 2,0 m
|
Từ III đến IV
|
Dưới 1,0 m
|
V
|
CHÚ THÍCH: Chiều sâu ngập trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê là chênh lệch giữa cao độ mực nước thiết kế đê với cao độ trung bình của các khu dân cư được đê bảo vệ.
|
A.3 Trường hợp cấp công trình đê biển xác định theo tiêu chí quy định tại bảng A.1 khác với bảng A.2 thì cấp công trình được xác định theo bảng A.1 còn các tiêu chí quy định tại bảng A.2 là căn cứ để xét tăng hoặc giảm cấp công trình đê biển.
A.4 Cấp công trình xác định theo điều A.2 và A.3 có thể được xem xét tăng lên một cấp hoặc giảm xuống một cấp (trừ công trình đê cấp V) dựa theo các tiêu chí sau đây:
a) Đê bảo vệ các thành phố, các khu kinh tế, văn hóa, công nghiệp, quốc phòng, an ninh quan trọng;
b) Đê bảo vệ các khu vực có đầu mối giao thông chính, các trục đường giao thông chính yếu của quốc gia, các tuyến đường giao thông quan trọng;
c) Đặc điểm lũ, bão của từng vùng;
d) Phạm vi địa giới hành chính được đê bảo vệ.
A.5 Các công trình xây dựng thuộc chuyên ngành khác có mặt trong thành phần dự án xây dựng công trình đê biển, khi xác định cấp công trình đê biển cần phải đối chiếu với cấp của các công trình có liên quan đó để lựa chọn cấp công trình cho phù hợp.
A.6 Cấp công trình đê phụ, đê bao, đê chuyên dùng và đê bối xác định theo nguyên tắc sau:
a) Cấp công trình đê phụ, đê bao, đê chuyên dùng: xác định theo các nguyên tắc nêu tại các điều từ A.2 đến A.4;
b) Cấp công trình đê bối : Cấp V áp dụng cho tất cả mọi trường hợp.
A.7 Hai đoạn đê biển khác cấp nối liền nhau chỉ được chênh nhau không quá một cấp.
A.8 Nếu vùng được bảo vệ là đất mới do quai đê lấn biển thì căn cứ vào mục đích và giai đoạn khai thác cùng các tiêu chí quy định nêu từ A.2 đến A.4 để phân cấp công trình cho phù hợp.
A.9 Việc xác định cấp công trình đê biển quy định từ A.1 đến A.8 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Phụ lục B
(Quy định)
Xác định cao độ mực nước biển ven bờ (mực nước thiết kế công trình đê biển)
từ Móng Cái đến Hà Tiên khi cho trước tần suất thiết kế
B.1 Quy định chung
B.1.1 Cao trình mực nước biển ven bờ tương ứng với tần suất thiết kế (tổ hợp của tần suất mực nước triều, tần suất nước dâng do bão), ký hiệu là Ztkp, đơn vị là cm, đã được các chuyên gia tính sẵn bằng các đường tần suất tại các vị trí điển hình dọc bờ biển từ Móng Cái đến Hà Tiên. Toạ độ địa lý và cao độ mực nước biển ven bờ tại các vị trí nói trên tương ứng với các tần suất tính toán và chu kỳ số năm lặp lại được nêu trong các bảng từ bảng B.1 đến bảng B.6.
B.1.2 Khi sử dụng các bảng trong phụ lục này để xác định mực nước biển ven bờ thiết kế cần có bản đồ hành chính của khu vực dự kiến xây dựng công trình.
B.2 Phương pháp tính toán
Phương pháp sử dụng bảng để xác định mực nước biển thiết kế khi thiết kế xây dựng công trình đê biển ở khu vực ven bờ như sau:
a) Xác định vị trí dự kiến xây dựng công trình đê biển:
Dựa vào bản đồ hành chính khu vực dự kiến xây dựng công trình đê biển, bảng toạ độ địa lý các điểm tính toán đường tần suất mực nước biển tổng hợp đã biết (được nêu trong bảng B.1, bảng B.3 và bảng B.5) để lựa chọn điểm có sẵn kết quả tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp nằm gần vị trí xây dựng công trình;
b) Vẽ đường tần suất tổng hợp mực nước biển ven bờ:
Dựa trên các số liệu về tần suất và mực nước biển tổng hợp tương ứng đã cho trong bảng (bảng B.2, bảng B.4 và bảng B.6), vẽ lại đường đường tần suất tổng hợp lên giấy tần suất;
c) Xác định cao độ mực nước biển ven bờ thiết kế:
Căn cứ vào đường tần suất tổng hợp đã vẽ, xác định độ cao mực nước biển thiết kế tương ứng với chu kỳ lặp lại hoặc tần suất thiết kế đã cho (tần suất thiết kế và chu kỳ lặp lại xác định theo bảng 1).
CHÚ THÍCH: Trong một tuyến đê biển thiết kế, nếu có nhiều vị trí tra cứu với nhiều kết quả khác nhau thì lấy mực nước cao nhất làm mực nước thiết kế.
B.3 Mực nước thiết kế công trình đê biển áp dụng cho các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam
Bảng B.1 - Tọa độ các điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp
từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Quảng Nam
Tên điểm
|
Toạ độ địa lý
|
Địa điểm
|
Kinh độ đông
|
Vĩ độ bắc
|
T1
|
108°02'
|
21°28'
|
Xã Bình Ngọc - TP. Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh
|
T4
|
107°46'
|
21°24'
|
Xã Quảng Điền - huyện Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh
|
T6
|
107°38'
|
21°19'
|
Xã Đầm Hà - huyện Đầm Hà - tỉnh Quảng Ninh
|
T9
|
107°24'
|
21°12'
|
Xã Bình Dân - huyện Tiên Yên - tỉnh Quảng Ninh
|
T11
|
107°22'
|
21°02'
|
Phường Cửa Ông - TP. Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh
|
T12
|
107°12'
|
20°58'
|
Phường Quang Hanh - TP. Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh
|
T15
|
107°03'
|
20°57'
|
Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
|
T17
|
106°53'
|
20°49'
|
Xã Đồng Bài - huyện Cát Hải - TP Hải Phòng
|
MC09
|
106°48'
|
20°48'
|
Xã Tràng Cát - huyện An Hải - TP. Hải Phòng
|
MC10
|
106°46'
|
20°42'
|
Phường Đại Hợp - quận Đồ Sơn - TP. Hải Phòng
|
MC11
|
106°38'
|
20°35'
|
Xã Thụy Hải - huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình
|
MC12
|
106°37'
|
20°21'
|
Xã Nam Thịnh - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái Bình
|
MC13
|
106°31'
|
20°12'
|
Xã Bạch Long - huyện Giao Thủy - tỉnh Nam Định
|
MC14
|
106°19'
|
20°08'
|
Xã Hải Lý - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định
|
MC15
|
106°15'
|
20°04'
|
Xã Hải Hoà - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định
|
MC16
|
106°12'
|
19°59'
|
Xã Nghĩa Phúc - huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định
|
MC17
|
105°58'
|
19°56'
|
Xã Minh Lộc - huyện Hậu Lộc - tỉnh Thanh Hoá
|
MC18
|
105°56'
|
19°50'
|
Xã Hoằng Thanh - huyện Hoằng Hoá - tỉnh Thanh Hoá
|
MC19
|
105°54'
|
19°45'
|
Phường Bắc Sơn - TX. Sầm Sơn - tỉnh Thanh Hoá
|
MC20
|
105°49'
|
19°34'
|
Xã Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hoá
|
MC21
|
105°47'
|
19°23'
|
Xã Tĩnh Hải - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hoá
|
MC22
|
105°44'
|
19°12'
|
Xã Quỳnh Liên - huyện Quỳnh Lưu - tỉnh Nghệ An
|
MC23
|
105°37'
|
19°01'
|
Xã Diễn Kim - huyện Diễn Châu - tỉnh Nghệ An
|
MC24
|
105°43'
|
18°50'
|
Xã Nghi Thủy - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
|
MC25
|
105°48'
|
18°39'
|
Xã Xuân Thành - huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh
|
Bảng B.1 (kết thúc) - Tọa độ các điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp
từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Quảng Nam
Tên điểm
|
Toạ độ địa lý
|
Địa điểm
|
Kinh độ đông
|
Vĩ độ bắc
|
MC26
|
105°54'
|
18°29'
|
Xã Thạch Bằng - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh
|
MC27
|
106°05'
|
18°18'
|
Xã Cẩm Long - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh
|
MC28
|
106°20'
|
18°08'
|
Xã Kỳ Ninh - huyện Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh
|
MC29
|
106°29'
|
17°59'
|
Xã Kỳ Nam - huyện Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh
|
MC30
|
106°27'
|
17°50'
|
Xã Quảng Xuân - huyện Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình
|
MC31
|
106°31'
|
17°39'
|
Xã Hải Trạch - huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình
|
MC32
|
106°37'
|
17°30'
|
Phường Hải Thành - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình
|
MC33
|
106°45'
|
17°22'
|
Xã Hải Ninh - huyện Quảng Ninh - tỉnh Quảng Bình
|
MC34
|
106°53'
|
17°14'
|
Xã Hải Thủy - huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình
|
MC35
|
107°02'
|
17°08'
|
Xã Vĩnh Thái - huyện Vĩnh Linh - tỉnh Quảng Trị
|
MC36
|
107°08'
|
16°58'
|
Xã Trung Giang - huyện Gio Linh - tỉnh Quảng Trị
|
MC37
|
107°13'
|
16°53'
|
Xã Triệu An - huyện Triệu Phong - tỉnh Quảng Trị
|
MC38
|
107°17'
|
16°50'
|
Xã Triệu Lăng - huyện Triệu Phong - tỉnh Quảng Trị
|
MC39
|
107°26'
|
16°43'
|
Xã Điền Lộc - huyện Phong Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế
|
MC40
|
107°35'
|
16°36'
|
Xã Hải Dương - huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên Huế
|
MC41
|
107°44'
|
16°30'
|
Xã Phú Diên - huyện Phú Vang - tỉnh Thừa Thiên Huế
|
MC42
|
107°53'
|
16°23'
|
Xã Vinh Hải - huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế
|
MC43
|
108°03'
|
16°17'
|
Thị trấn Lăng Cô - huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế
|
MC44
|
108°08'
|
16°07'
|
Phường Hoà Hiệp Nam - quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
|
MC45
|
108°17'
|
16°00'
|
Phường Hoà Hải - quận Ngũ hành Sơn - TP. Đà Nẵng
|
MC46
|
108°24'
|
15°52'
|
Xã Duy Hải - huyện Duy Xuyên - tỉnh Quảng Nam
|
MC47
|
108°29'
|
15°41'
|
Xã Bình Hải - huyện Thăng Bình - tỉnh Quảng Nam
|
MC48
|
108°36'
|
15°32'
|
Xã Tam Tiến - huyện Núi Thành - tỉnh Quảng Nam
|
MC49
|
108°43'
|
15°25'
|
Xã Tam Nghĩa - huyện Núi Thành - tỉnh Quảng Nam
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |