Tcvn tiêu chuẩn quốc gia tcvn 9901: 2014 Xuất bản lần 1 CÔng trình thủy lợi yêu cầu thiết kế ĐÊ biểN



tải về 2.88 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích2.88 Mb.
#15658
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16


TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA




TCVN 9901: 2014

Xuất bản lần 1

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

YÊU CẦU THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN

Hydraulic structures -

- Requirements for seadike design

H

À NỘI - 2014



Mục lục

Trang


Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

1 Phạm vi áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2 Tài liệu viện dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

3 Thuật ngữ và định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

4 Phân cấp công trình đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5 Tiêu chuẩn an toàn của công trình đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

6 Yêu cầu tài liệu cơ bản để thiết kế công trình đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

7 Thiết kế tuyến đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

12

8 Thiết kế mặt cắt ngang của đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

15

9 Tính toán ổn định công trình đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

24

10 Phương pháp xử lý nền đê yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

29

11 Gia cố mái và chân đê biển (kè lát mái) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

32

12 Công trình bảo vệ bãi trước đê . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

42

13 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế thi công và kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình đê biển . . . . .

64

Phụ lục A (Quy định): Phương pháp phân cấp công trình đê biển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

74

Phụ lục B (Quy định) : Xác định cao độ mực nước biển ven bờ (mực nước thiết kế công trình đê biển) từ Móng Cái đến Hà Tiên khi cho trước tần suất thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

76

Phụ lục C (Quy định) : Tính toán sóng leo thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

92

Phụ lục D (Quy định) : Tính toán sóng tràn thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

97

Phụ lục E (Quy định) : Tính toán các yếu tố sóng do gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

102

Phụ lục F (Tham khảo) : Tính toán áp lực sóng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

112

Phụ lục G (Tham khảo) : Hệ số suy giảm sóng qua rừng cây ngập mặn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

122

Phụ lục H (Tham khảo) : Vị trí ranh giới giữa đê sông và đê biển cho các sông ở đồng bằng Bắc bộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

126

Thư mục tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

127


Lời nói đầu
TCVN 9901 : 2014 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.




TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9901 : 2014






Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê biển

Hydraulic structures - Requirements for seadike design

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế, thi công, kiểm tra, nghiệm thu đê biển và các công trình nằm trong đê biển, công trình lấn biển, công trình bảo vệ bờ biển và bãi biển trong vùng không có đê, đê quây các vùng hải đảo v.v... (gọi chung là công trình đê biển).

1.2 Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để thiết kế các công trình đê điều khác có điều kiện làm việc và đặc tính kỹ thuật tương tự, các công trình đê điều ở vùng cửa sông, cửa biển và các loại công trình khác có ảnh hưởng đến an toàn và chức năng của công trình đê biển.

1.3 Ngoài yêu cầu phải tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này, khi thiết kế hạng mục công trình đê biển có liên quan đến nội dung kỹ thuật của các chuyên ngành xây dựng khác còn phải tuân thủ các quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật của chuyên ngành đó.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 4054 : 2005, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;

TCVN 4253 : 2012, Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công – Yêu cầu thiết kế;

TCVN 8216 : 2009, Thiết kế đập đất đầm nén;

TCVN 8477 : 2010, Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;

TCVN 8479 : 2010, Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn hoạ và xử lý mối gây hại;

TCVN 8481 : 2010, Công trình đê điều - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình;

TCVN 9165 : 2012, Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật đắp đê.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:



3.1

Đê (Dike)

Công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được phân loại, phân cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.



3.2

Đê điều (Flood control system)

Hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và các công trình phụ trợ.



3.3

Đê biển (Seadike)

Đê ngăn nước biển.



3.4

Đê cửa sông (Estuary dike)

Đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển, chịu ảnh hưởng tổng hợp của chế độ nước sông và nước biển.

CHÚ THÍCH:

1) Ranh giới giữa đê sông và đê cửa sông ở tại vị trí mà độ chênh cao do nước dâng truyền vào xấp xỉ bằng 0,5 m, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê, phía biển là mực nước triều tần suất 5 % và bão cấp 9;

2) Ranh giới giữa đê cửa sông và đê biển ở tại vị trí mà độ cao sóng xấp xỉ bằng 0,5 m, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê, phía biển là sóng bất lợi tương ứng triều tần suất 5 % và bão cấp 9.

3.5

Đê bao (Girdle shaped dike)

Đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.



3.6

Đê chuyên dùng (Specialize dike)

Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.



3.7

Kè bảo vệ đê (Dike protection jetty)

Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ đê.


3.8

Cống qua đê (Dike culvert)

Công trình xây dựng qua đê dùng để cấp nước, tiêu thoát nước hoặc kết hợp giao thông thủy.



3.9

Công trình phụ trợ (Auxiliary work)

Công trình phục vụ việc quản lý và bảo vệ đê điều, bao gồm: tràn sự cố, cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đê, đường cứu hộ đê điều, điếm canh đê; kho bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt bão; dải cây chắn sóng bảo vệ đê; trụ sở cơ quan quản lý đê điều, cơ quan phòng chống lụt bão; công trình phân lũ, làm chậm lũ v.v....



3.10

Chân đê (Dike bottom)

Đối với đê đất là vị trí giao nhau giữa mái đê hoặc mái cơ đê với mặt đất tự nhiên được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê. Đối với đê có kết cấu bằng bê tông, đá xây hoặc bằng vật liệu khác là vị trí xây đúc ngoài cùng của móng công trình.



3.11

Hộ đê (Dike protection)

Hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho đê điều, bao gồm cả việc cứu hộ các công trình liên quan đến an toàn của đê điều.



3.12

Mực nước thiết kế đê (Design water level of dike)

Mực nước làm chuẩn dùng để thiết kế đê và công trình liên quan, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt .



3.13

Mức đảm bảo thiết kế đê (Guarantee level of dike design)

Số năm công trình đảm bảo làm việc theo đúng nhiệm vụ thiết kế trong chuỗi 100 năm khai thác liên tục, được tính bằng tỷ lệ phần trăm.



3.14

Hệ số an toàn (Safety coefficient)

Hệ số dùng để đánh giá mức độ ổn định về chống trượt, chống lật, chống lún của các công trình đê biển. Hệ số an toàn là tỷ số giữa sức chống chịu tính toán tổng quát, biến dạng hoặc thông số khác của đối tượng xem xét với tải trọng tính toán tổng quát tác động lên nó (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác.



4 Phân cấp công trình đê biển

4.1. Cấp công trình đê biển là căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ theo các mức khác nhau phù hợp với quy mô và tầm quan trọng của công trình đê biển, là cơ sở và căn cứ pháp lý để thiết kế và quản lý đê biển. Cấp thiết kế công trình đê biển cũng là cấp công trình đê biển.

4.2 Công trình đê biển được phân thành 5 cấp gồm : cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và cấp V tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất của khu vực được tuyến đê bảo vệ. Công trình đê cấp I có yêu cầu kỹ thuật cao nhất và giảm dần ở cấp thấp hơn. Công trình đê cấp V có yêu cầu kỹ thuật thấp nhất. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định cụ thể cấp của từng tuyến đê biển.

4.3 Các đoạn bờ biển chưa có đê hoặc có đê nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp đê, cơ quan tư vấn dựa vào phương pháp phân cấp nêu tại phụ lục A để xác định cấp công trình đê và trình lên cấp có thẩm quyền xin ý kiến chấp thuận trước khi tính toán, thiết kế.

5 Tiêu chuẩn an toàn của công trình đê biển

5.1 Tiêu chuẩn an toàn của công trình đê biển được xác định bằng mức bảo đảm thiết kế (ký hiệu là M), hệ số an toàn (ký hiệu là K) và chu kỳ số năm lặp lại (ký hiệu là n) của trường hợp tính toán thiết kế. Quan hệ giữa M và n xác định theo công thức (1) :

M = (100 – ) % (1)



5.2 Chu kỳ lặp lại trường hợp tính toán thiết kế và mức đảm bảo thiết kế công trình đê biển phụ thuộc vào cấp công trình đê biển không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 1:

Bảng 1 - Tần suất thiết kế (tương ứng với chu kỳ lặp lại thiết kế)

và mức đảm bảo thiết kế công trình đê biển

Cấp công trình

I

II

III

IV

V

Tần suất thiết kế, %

0,67

1,00

2,00

3,33

< 10,0

Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm

150

100

50

30

> 10

Mức đảm bảo thiết kế, %

99,33

99,00

98,00

96,67

> 90,00

5.3 Hệ số an toàn ổn định chống trượt K của công trình đê biển bằng đất không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 2:

Bảng 2 - Hệ số an toàn ổn định chống trượt K của công trình đê biển bằng đất

Cấp công trình

I

II

III

IV

V

Tổ hợp tải trọng cơ bản

1,35

1,30

1,25

1,20

1,10

Tổ hợp tải trọng đặc biệt

1,25

1,20

1,15

1,10

1,05

5.4 Hệ số an toàn ổn định chống trượt phẳng K trên mặt tiếp xúc với nền đá và trên nền không phải là đá của các công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3:

Bảng 3 - Hệ số an toàn ổn định chống trượt K của các công trình đê biển

bằng bê tông hoặc đá xây

Cấp công trình

Trên nền đá

Trên nền không phải là đá

I

II

III

IV

V

I

II

III

IV

V

Tổ hợp tải trọng cơ bản

1,15

1,10

1,10

1,05

1,05

1,35

1,30

1,25

1,20

1,15

Tổ hợp tải trọng đặc biệt

1,10

1,05

1,05

1,00

1,00

1,20

1,15

1,10

1,05

1,05

5.5 Hệ số an toàn ổn định chống lật K của công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 4:

Bảng 4 - Hệ số an toàn ổn định chống lật K của các công trình đê biển

bằng bê tông hoặc đá xây

Cấp công trình

I

II

III

IV

V

Tổ hợp tải trọng cơ bản

1,60

1,55

1,50

1,45

1,40

Tổ hợp tải trọng đặc biệt

1,50

1,45

1,40

1,35

1,30

CHÚ THÍCH:

1) Tổ hợp tải trọng cơ bản là tổ hợp các tải trọng tác dụng lên công trình trong điều kiện công trình làm việc bình thường theo thiết kế. Tổ hợp tải trọng đặc biệt là tổ hợp các tải trọng tác dụng lên công trình trong thời kỳ thi công hoặc khi xảy ra động đất;

2) Đối với tải trọng của phương tiện giao thông qua lại trên đê lấy như sau:

- Đoạn đê có kết hợp làm đường giao thông có tính toán xác định tải trọng thiết kế, tải trọng cho phép xe cơ giới đi trên đê: Tính toán theo tải trọng thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Đoạn đê chưa có tính toán xác định tải trọng cho phép xe cơ giới đi trên đê nhưng mặt đê được cứng hoá bằng bê tông hoặc rải nhựa: Tính với tổng tải trọng của xe cơ giới đi trên đê là 12 tấn;

- Các đoạn đê không thuộc quy định trên: Tính với tổng tải trọng của xe cơ giới đi trên đê là 10 tấn;

3) Các giá trị hệ số an toàn thực tế tính được không nên vượt quá 20 % khi làm việc với tổ hợp tải trọng cơ bản và vượt quá 10 % khi làm việc với tổ hợp tải trọng đặc biệt.

6 Yêu cầu tài liệu cơ bản để thiết kế công trình đê biển

6.1 Tài liệu địa hình

6.1.1 Thành phần, khối lượng và yêu cầu kỹ thuật khảo sát địa hình phục vụ cho thiết kế công trình đê biển phụ thuộc vào yêu cầu của từng giai đoạn thiết kế, thực hiện theo TCVN 8481:2010.

6.1.2 Khi khảo sát thiết kế cải tạo hoặc nâng cấp những tuyến đê biển đã có nhưng giữ vai trò đặc biệt quan trọng về an ninh, quốc phòng, bảo vệ cho vùng đô thị và công nghiệp phát triển hoặc vùng có đặc thù riêng về mặt kinh tế và xã hội...., tuỳ từng trường hợp cụ thể, có thể xem xét lập thêm bình đồ toàn tuyến để phục vụ công tác quản lý. Phạm vi đo vẽ bình đồ phù hợp với nhiệm vụ thiết kế, thực tế địa hình nhưng tối thiểu phải mở rộng đến hết phạm vi bảo vệ đê ở cả hai phía sông và ở phía đồng, trường hợp đặc biệt có thể xem xét đo rộng hơn.

6.1.3 Đối với vùng bờ biển thường xuyên bị xói lở, cần thu thập các tài liệu lịch sử về diễn biến của đường bờ ít nhất là 20 năm so với thời điểm lập dự án.

6.1.4 Những tuyến đê đi qua vùng đất yếu phân bố trên phạm vi rộng (như vùng đầm lầy…) có thể sử dụng phương pháp đo đạc hàng không để xác định địa hình, địa mạo của cả khu vực dự án.

6.2 Tài liệu địa chất

6.2.1 Thành phần, khối lượng và yêu cầu kỹ thuật khảo sát địa chất phục vụ thiết kế công trình đê biển phụ thuộc vào yêu cầu của từng giai đoạn thiết kế, thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan và các yêu cầu sau đây:

a) Đối với tuyến đê xây dựng mới phải lập được ba mặt cắt dọc địa chất nền đê trong đó có một mặt cắt địa chất dọc tim tuyến đê dự kiến, một mặt cắt địa chất dọc chân đê phía sông, một mặt cắt địa chất dọc chân đê phía đồng. Căn cứ vào vị trí các hố khoan của mặt cắt dọc để lập các mặt cắt ngang địa chất nền đê. Số luợng mặt cắt ngang và yêu cầu kỹ thuật các mặt cắt địa chất ngang đê tuân thủ các quy định hiện hành. Khu vực có điều kiện địa chất nền đê phức tạp có thể tăng số lượng mặt cắt ngang, tăng số lượng hố khoan và độ sâu của một số hố khoan trên một số mặt cắt ngang so với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, sử dụng thêm phương pháp địa vật lý hoặc xuyên tĩnh. Số lượng tăng thêm ngoài định mức quy định do tư vấn đề xuất và được cấp có thẩm quyền quyết định;

b) Thiết kế gia cố, tôn cao, áp trúc mái, mở rộng mặt đê, đắp cơ... cần tận dụng các tài liệu địa chất công trình đã có trong quá trình xây dựng hoặc tu bổ đê điều trước đây, tài liệu khảo sát xây dựng cống tiêu hoặc các công trình xây dựng khác nằm trong phạm vi bảo vệ đê để lập hồ sơ địa chất công trình. Đối chiếu với yêu cầu thiết kế về tính toán ổn định thấm, ổn định chống trượt, tính lún, nếu thấy tài liệu đã thu thập được vẫn còn thiếu hoặc chưa đủ độ tin cậy hoặc không có thì phải khảo sát bổ sung đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

c) Khi thiết kế đê kết hợp giao thông cần khảo sát các chỉ tiêu cần thiết để đảm bảo yêu cầu tính toán, thiết kế kết cấu đường phù hợp với quy định của giao thông.




tải về 2.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương