D.2.3.2. Mẫu thử không tỷ lệ
Có thể sử dụng các mẫu thử không tỷ lệ nếu được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
Chiều dài của phần song song, Lc không nên nhỏ hơn Lo + bo/2. Trong trường hợp có sự tranh cái phải sử dụng chiều dài phần song song Lc = Lo + 2bo, trừ khi không có đủ vật liệu.
Bảng D.2 cho các chi tiết của một số kích thước mẫu thử điển hình.
Bảng D.2 - Kích thước mẫu thử loại dải
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng bo
|
Chiều dài cữ ban đầu
Lo
|
Chiều dài nhỏ nhất của phần song song, Le
|
Tổng chiều dài gần đúng, Lt
|
40
|
200
|
220
|
450
|
25
|
200
|
215
|
450
|
20
|
80
|
90
|
300
|
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
D.3.1. Quy định chung
Dung sai kích thước ngang của mẫu thử có gia công cơ được cho trong Bảng D.3
Một ví dụ về áp dụng các dung sai này được cho trong D.3.2 và D.3.3
D.3.2 Dung sai gia công cơ
Giá trị được cho trong Bảng D.3, ví dụ ±0,03mm đối với đường kính danh nghĩa 10mm, nghĩa là không có mẫu thử nào được có đường kính nằm ngoài các giá trị được cho dưới đây, nếu giá trị danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So được đưa vào trong tính toán mà không cần phải đo.
10 mm + 0,03 mm= 10,03 mm
10 mm - 0,03 mm= 9,97 mm
D.3.3. Dung sai hình dạng
Giá trị được cho trong Bảng D.3 có nghĩa là đối với một mẫu thử có đường kính danh nghĩa 10 mm, thỏa mãn các điều kiện gia công có được nêu trên thì sai lệch giữa các đường kính lớn nhất và nhỏ nhất đo được không được vượt quá 0,04 mm.
Kết quả là nếu đường kính nhỏ nhất của mẫu thử này là 9,99 mm thì đường kính lớn nhất của nó không được vượt quá 9,99 mm + 0,04 mm= 10,03 mm.
Bảng D.3 - Dung sai liên quan đến kích thước ngang của mẫu thử
Kích thước và dung sai tính bằng milimet
Tên gọi
|
Kích thước ngang danh nghĩa
|
Dung sai gia công của kích thước danh nghĩa a
|
Dung sai hình dạng b
|
Đường kính mẫu thử được gia công cơ có mặt cắt ngang tròn và các kích thước ngang của các mẫu thử có mặt cắt ngang chữ nhật được gia công tất cả bốn mặt bên
|
≥ 0,3
≤ 6
|
±0,02
|
0,03
|
> 6
≤ 10
|
±0,03
|
0,04
|
> 10
≤ 18
|
±0,05
|
0,04
|
> 18
≤ 30
|
±0,10
|
0,05
|
|
|
|
Kích thước ngang của mẫu thử có mặt cắt ngang chữ nhật được gia công tất cả bốn mặt bên
|
≥ 0,3
≤ 6
|
±0,02
|
0,03
|
> 6
≤ 10
|
±0,03
|
0,04
|
> 10
≤ 18
|
±0,05
|
0,06
|
> 18
≤ 30
|
±0,10
|
0,12
|
> 30
≤ 50
|
±0,15
|
0,15
|
a Các dung sai này có thể áp dụng được nếu giá trị danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang So được đưa vào trong tính toán mà không cần phải đo. Nếu các dung sai gia công cơ này không được tuân thủ thì nhất thiết phải đo mỗi mẫu thử riêng.
b Sai lệch lớn nhất giữa các giá trị đo của một kích thước ngang quy định dọc theo toàn bộ chiều dài phần song song, Lc của mẫu thử
|
D.4. Xác định diện tích mặt cắt ngang
Có thể sử dụng các kích thước danh nghĩa để tính toán So cho các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn và mặt cắt ngang chữ nhật được gia công cơ trên tất cả bốn mặt bên thỏa mãn các yêu cầu được cho trong D.3. Đối với tất cả các hình dạng khác của mẫu thử, diện tích mặt cắt ngang ban đầu phải được tính toán từ các giá trị đo được của các kích thước thích hợp với sai số không vượt quá ±0,5% cho mỗi kích thước.
PHỤ LỤC E
(Quy định)
Các loại mẫu thử được sử dụng cho vật liệu dạng ống
E.1. Hình dạng mẫu thử
Mẫu thử là một đoạn ống hoặc một dải dọc hoặc ngang được cắt từ ống và có toàn bộ chiều dày của thành ống (xem các Hình 14 và 15) hoặc một mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được gia công cơ từ thành ống.
Các mẫu thử được cắt ngang, dọc và các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được gia công từ thành ống được mô tả trong Phụ lục B đối với chiều dày thành ống nhỏ hơn 3 mm, và trong Phụ lục D đối với chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm. Dải được cắt dọc thường được sử dụng cho các ống có chiều dày thành lớn hơn 0,5 mm.
E.2. Kích thước mẫu thử
E.2.1. Đoạn ống
Đoạn ống có thể được nút kín ở cả hai đầu. Chiều dài tự do giữa mỗi nút và các vạch dấu đo gần nhất không được lớn hơn Do/4. Trong trường hợp có tranh cãi phải sử dụng giá trị Do nếu có đủ vật liệu.
Chiều dài của nút nhô ra ngoài các chấu kẹp của máy theo chiều các vạch dấu đo không được vượt quá Do và hình dạng của nút phải sao cho không cản trở sự biến dạng của chiều dài cữ.
E.2.2. Dải được cắt dọc hoặc ngang
Chiều dài phần song song, Lc của các dải được cắt dọc không được cán phẳng ra nhưng các đầu của nó có thể được cán phẳng để kẹp trong máy thử.
Các kích thước của mẫu thử ngang hoặc dọc khác với các kích thước được cho trong các Phụ lục B và D có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Phải có sự phòng ngừa đặc biệt khi nắn thẳng các mẫu thử ngang.
E.2.3. Mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được gia công từ thành ống
Việc lấy mẫu các mẫu thử được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
E.3. Xác định diện tích mặt cắt ngang ban đầu
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So đối với mẫu thử phải được xác định tới giá trị gần nhất ±1% hoặc chính xác hơn.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So, tính bằng milimet vuông của đoạn ống hoặc dải được cắt dọc hoặc ngang có thể được xác định từ khối lượng của mẫu thử, chiều dài cữ được của mẫu thử và khối lượng riêng của nó theo phương trình (E1)
(E.1)
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
Lt là tổng chiều dài mẫu thử, tính bằng milimet;
ρ là khối lượng riêng của vật liệu mẫu thử, tính bằng gam trên centimet khối.
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu So của mẫu thử là một vật mẫu dọc phải được tính toán theo phương trình (E.2)
(E.2)
Trong đó:
ao là chiều dày thành ống;
bo là chiều rộng trung bình của dải;
Do là đường kính ngoài của ống.
Có thể sử dụng phương trình đơn giản (E.3) cho các mẫu thử dọc:
|
(E.3)
|
Đối với đoạn ống, diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So phải được tính toán theo phương trình (E.4)
So = ao(Do - a0) (E.4)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |