3.5. Chiều dài cữ của máy đo độ giãn (extensomenter gauge length), Le
Chiều dài cữ ban đầu của máy đo độ giãn dùng để đo độ giãn bằng một máy đo độ giãn
CHÚ THÍCH 1: Được sửa lại cho phù hợp từ [ISO/TR 25679:2005[3]]
CHÚ THÍCH 2: Để đo các thông số giới hạn chảy và giới hạn dẻo, Le nên vượt qua chiều dài phần song song càng nhiều càng tốt trong mức có thể. Một cách lý tưởng, giá trị nhỏ nhất của Le nên lớn hơn 0,50Lo nhưng nhỏ hơn 0,9Lc. Yêu cầu này đảm bảo cho máy đo độ giãn phát hiện được tất cả các sự cố về chảy xuất hiện trong mẫu thử. Hơn nữa, để đo các thông số “tại” hoặc “sau khi đạt được” lực lớn nhất, Le nên xấp xỉ bằng Lo
3.6. Độ giãn (extension)
Độ tăng của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5) tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thử [ISO/TR 25679:2005[3]]
3.6.1. Độ giãn tương đối (percentage extension, “strain”)
Độ giãn được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5).
3.6.2. Độ giãn dư tương đối (percentage permanent extension)
Độ tăng của chiều dài cữ của máy đo độ giãn sau khi dỡ bỏ ứng suất quy định khỏi mẫu thử, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5)
[ISO/TR 25679:2005[3]]
3.6.3. Độ giãn tương đối tại điểm chảy (percentage field point extension), Ae
Ở các vật liệu chảy không liên tục, độ giãn giữa lúc bắt đầu chảy và bắt đầu có sự tăng bền cơ học đồng đều, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5)
CHÚ THÍCH: Được sửa lại cho phù hợp từ ISO/TR25679:2005[3]
Xem Hình 7.
3.6.4. Độ giãn tương đối tổng tại lực lớn nhất (percentage total extension at maximum force), Agt
Độ giãn dài tổng (độ giãn đàn hồi cộng với độ giãn dẻo) ở lực lớn nhất được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5)
Xem Hình 1.
3.6.5. Độ giãn dẻo tương đối tại lực lớn nhất (pencentage plastic extension at maximum force), Ag
Độ giãn dẻo ở lực lớn nhất, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5)
Xem Hình 1.
3.6.6. Độ giãn tương đối tổng khi đứt (percentage total extension at fracture), At
Độ giãn dài tổng (độ giãn đàn hồi cộng với độ giãn dẻo) tại thời điểm đứt, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5). Xem Hình 1.
3.7. Tốc độ thử (Testing rate)
3.7.1. Tốc độ biến dạng (strain rate),
Độ tăng của biến dạng được đo bằng máy đo độ giãn, trong chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le (3.5) trong một đơn vị thời gian.
CHÚ THÍCH: Xem 3.5.
3.7.2. Tốc độ biến dạng được đánh giá trên chiều dài đoạn song song
(estimated strain rate over the parasel length),
Giá trị độ tăng của biến dạng trên chiều dài phần song song, Lc (3.2) của mẫu thử trên thời gian dựa trên tốc độ con trượt đầu kéo (xem 3.7.3) và chiều dài phần song song của mẫu thử.
3.7.3. Tốc độ con trượt đầu kéo (crosshead separation rate), vc
Khoảng dịch chuyển của con trượt đầu kéo trên (đơn vị) thời gian.
3.7.4. Tốc độ ứng suất (stress rate), R
Độ tăng của ứng suất trên (đơn vị) thời gian
CHÚ THÍCH: Chỉ nên sử dụng tốc độ ứng suất trong phần đàn hồi của thử nghiệm (phương pháp B).
3.8. Độ thắt tương đối (percentage reduction area), Z
Độ thay đổi lớn nhất của diện tích mặt cắt ngang xảy ra trong quá trình thử (So - Su) được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |