PHỤ LỤC F
(Tham khảo)
Đánh giá tốc độ con trượt đầu kéo có tính đến độ cứng vững (hoặc biến dạng đàn hồi) của máy
Phương trình (1) không quan tâm đến bất cứ biến dạng đàn hồi nào của thiết bị thử (khung, cảm biến tải trọng, các chất đầu kẹp v.v…). Điều này có nghĩa là biến dạng có thể được phân thành biến dạng đàn hồi của thiết bị thử và biến dạng của mẫu thử; chỉ có một phần của tốc độ con trượt đầu kéo được truyền cho mẫu thử. Tốc độ biến dạng hợp thành ở mẫu thử, , tính bằng số nghịch đảo của giây (s-1) được cho bởi phương trình (F1) (xem tài liệu tham khảo [39])
(F.1)
Trong đó
CM là độ cứng vững, tính bằng newton trên milimet, của thiết bị thử (xung quanh điểm xem xét như Rp0,2, nếu độ cứng vững không tuyến tính ví dụ, khi sử dụng các chấu kẹp dạng nêm);
Lc chiều dài phần song song của mẫu thử, tính bằng milimet;
m là độ dốc, tính bằng megapascal của đường cong ứng suất - độ giãn theo tỷ lệ phần trăm tại một thời điểm thử nghiệm đã cho (ví dụ, xung quanh điểm được xem xét như Rpo,2);
So là diện tích của mặt cắt ngang ban đầu, tính bằng milimet vuông;
vc là tốc độ con trượt đầu kéo, tính bằng milmet trên giây.
CHÚ THÍCH: Các giá trị của m và CM thu được từ phần tuyến tính của đường cong ứng suất/biến dạng không thể sử dụng được.
Phương trình (1) không bù cho các ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi (xem 10.3.1). Phép tính gần đúng tốt hơn của tốc độ con trượt đầu kéo, vc, tính bằng milimet trên giây, cần thiết để tạo ra tốc độ biến dạng hợp thành ở mẫu thử, , xung quanh điểm được xem xét có thể được thực hiện từ phương trình (F.2) (Xem tài liệu tham khảo [40]):
(F.2)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |