II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ. 2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2.1.1. Tăng trưởng và quy mô kinh tế a. Về tốc độ tăng trưởng Trong hơn 20 năm đổi mới, cùng với xu thế phát triển chung của cả nước, kinh tế của tỉnh Thanh Hoá đã từng bước ổn định và đang trên đà phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Đặc biệt từ năm 2001 trở lại đây, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV và XVI, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 các giai đoạn 2001-2005 và 2006-2010, kinh tế của tỉnh có bước phát triển khả quan. Tốc độ tăng trưởng bình quân 2001-2005 là 9,1%/năm và 11,3% giai đoạn 2006-2010; trong đó nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,5%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 15,6%/năm và dịch vụ tăng 10,2%/năm. Điều đáng chú ý là tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh có xu hướng tăng dần vào các năm cuối kỳ của kế hoạch 5 năm, tạo đà tăng trưởng thuận lợi cho thời kỳ tiếp theo.
Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2001 – 2010
Đơn vị: Tỷ đồng, giá CĐ 94.
Chỉ tiêu
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%/n.)
|
2001-2010
|
2001-2005
|
2006-2010
|
Tổng GDP
|
7.700,8
|
11.910,0
|
20.333,2
|
10,2
|
9,1
|
11,3
|
1. Theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
- Nông lâm nghiệp và TS
|
2925.9
|
3633.0
|
41.192,2
|
3,5
|
4.4
|
2,5
|
- Công nghiệp và XD
|
2243.7
|
4535.0
|
9.540,8
|
15,6
|
15.1
|
16,0
|
- Dịch vụ
|
2531.2
|
3739.0
|
6.673,2
|
10,2
|
8.1
|
12,3
|
2. Theo khu vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
- Quốc doanh
|
2087.5
|
3321.0
|
4738.0
|
8,5
|
9.7
|
7,4
|
- Ngoài quốc doanh
|
5247.0
|
7826.0
|
13725.0
|
10,1
|
8.3
|
11,9
|
- Đầu tư nước ngoài
|
366.3
|
763.0
|
2100.0
|
19,1
|
15.8
|
22,4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |