ĐẶt vấN ĐỀ I. TÍNh cấp thiết của dự ÁN


III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI



tải về 2.62 Mb.
trang16/20
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích2.62 Mb.
#30055
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Đánh giá tác động về kinh tế

- Đáp ứng được cơ cấu kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã xây dựng, có sức phấn đấu về tăng trưởng kinh tế (cả yếu tố nội sinh và ngoại sinh) làm động lực thúc đấy phát triển kinh tế vùng Bắc trung bộ, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Hiệu quả kinh tế và sử dụng đất cao khi chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ…

- Đối với diện tích đất sản xuất lương thực tập trung đầu tư chiều sâu, đưa nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng với chất lượng tốt.

- Huy động được nguồn vốn nhàn dỗi trong dân và thu hút đầu tư từ bên ngoài để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, dịch vụ…

2. Đánh giá tác động về xã hội, môi trường

2.1. Về xã hội

- Các khu, cụm công nghiệp được bố trí hợp lý theo từng vùng, có quy mô phù hợp, thuận lợi giao thông và tạo mặt bằng xây dựng, huy động lực lượng lao động tại chỗ, tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông thôn.

- Việc hình thành các khu, cụm công nghiệp, cơ sở dịch vụ sẽ phát triển gắn liền với các khu đô thị mới, các khu dân cư tập trung… nhằm tạo nên sự phát triển hài hoà giữa các mục tiêu phát triển KTXH, nâng cao khả năng phục vụ và nhu cầu hưởng thụ của nhân dân.

2.2. Về môi trường

- Đất sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng thâm canh cao, sử dụng các biện pháp sinh học trong canh tác nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường, sử dụng đất bền vững.

- Đối với các khu dân cư quy hoạch mới, các khu dân cư được chỉnh trang lại cần bố trí đủ quỹ đất để xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường sống của cộng đồng dân cư.

- Khai thác hợp lý đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho các mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tạo mặt bằng cho xây dựng công nghiệp, đô thị… nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hạn chế đến mức thấp nhất việc để đất trống, bỏ hoang hoá nhằm cải thiện môi trường.

IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT


Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

sử dụng đất tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020


Đơn vị tính: ha


STT

Chỉ tiêu



HT năm 2010

Các kỳ quy hoạch

Kỳ đầu, đến năm 2015

Kỳ cuối, đến năm 2020

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

1.113.193,81

100,00

1.113.193,81

100,00

1.113.193,81

100,00

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

860.843,92

77,33

862.580,00

77,23

863.555,00

77,57

1.1

- Đất trồng lúa

LUA

146.654,53

13,17

142.282,00

12,66

138.700,00

12,46

 

+ Đất chuyên trồng lúa nư­ớc

LUC

125.942,75

11,31

128.063,00

11,50

130.000,00

11,68

1.2

-Đất trồng cây lâu năm

CLN

38.598,90

3,47

38.981,04

3,50

39.493,61

3,55

1.3

- Đất rừng sản xuất

RSX

337.432,06

30,31

354.282,00

31,83

361.753,00

32,50

1.4

- Đất rừng phòng hộ

RPH

180.630,92

16,23

180.694,00

16,23

180.727,00

16,23

1.5

- Đất rừng đặc dụng

RDD

81.999,18

7,37

81.694,00

7,34

81.500,00

7,32

1.6

Đất làm muối

LMU

326,35

0,03

200,00

0,02

290,00

0,03

1.7

- Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

11.993,04

1,08

13.215,00

1,19

14.028,00

1,26

2

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

163.458,86

14,68

175.600,00

15,77

182.661,00

16,41

2.1

- Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp

CTS

797,93

0,07

920,38

0,08

970,89

0,09

2.2

- Đất quốc phòng

CQP

4.949,64

0,44

4.963,00

0,45

4.965,00

0,45

2.3

- Đất an ninh

CAN

3.791,27

0,34

4.049,00

0,36

4.168,00

0,37

2.4

- Đất khu công nghiệp

SKK

1.076,43

0,10

2.841,00

0,26

5.104,00

0,46

2.5

- Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

2.557,63

0,23

2.798,85

0,25

3.096,33

0,28

2.6

- Đất di tích, danh lam thắng cảnh

DDT

420,78

0,04

407,00

0,04

400,00

0,04

2.7

- Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

DRA

162,15

0,01

211,00

0,02

240,00

0,02

2.8

- Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

158,55

0,01

165,95

0,01

165,95

0,01

2.9

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

5.452,78

0,49

5.507,97

0,49

5.658,29

0,51

2.10

- Đất phát triển cơ sở hạ tầng

DHT

54.189,29

4,87

59.896,00

5,38

63.300,00

5,69

 

+ Đất cơ sở văn hóa

DVH

655,03

0,06

669,00

0,06

689,00

0,06

 

+ Đất cơ sở y tế

DYT

259,31

0,02

272,00

0,02

292,00

0,03

 

+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

1.771,71

0,16

2.235,00

0,20

2.558,00

0,23

 

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

868,57

0,08

1.332,00

0,12

2.050,00

0,18

2.11

- Đất ở tại đô thị

ODT

2.148,34

0,19

2.910,00

0,26

3.305,00

0,30

3

NHÓM ĐẤT CHƯ­A SỬ DỤNG

CSD

88.891,53

7,99

75.015,00

6,74

66.978,00

6,02

3.1

Đất chư­a sử dụng còn lại

CSD

-

-

75.015,00

6,74

66.978,00

6,02

3.2

Đất ch­ưa sử dụng đ­ưa vào sử dụng

 

-

-

13.877,00

6,74

21.914,00

1,97

4

ĐẤT ĐÔ THỊ

DDT

18.407,70

1,65

42.004,18

3,77

68.307,18

6,13

5

ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN

DBT

81.999,18

7,37

81.694,00

7,34

86.630,59

7,78

6

ĐẤT KHU DU LỊCH

DDL

-

-

4.118,55

0,37

6.688,05

0,60

1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích

1.1. Giai đoạn 2011-2015

1.1.1. Đất nông nghiệp

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất nông nghiệp giảm để chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là 12.441,94 ha. Trong đó:

Chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 103,19 ha;

Chuyển sang đất quốc phòng 7,96 ha;

Chuyển sang an ninh 229,98 ha;

Chuyển sang đất khu công nghiệp 3.180,75 ha;

Chuyển sang đất cho hoạt động khoáng sản 285,91 ha;

Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 4.297,92 ha;

Chuyển sang sử dụng vào mục đích di tích, danh thắng 5,00 ha;

Chuyển sang sử dụng vào mục đích là bãi thải, khu xử lý chất thải 46,71ha;

Chuyển sang sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng 3,15 ha;

Chuyển sang sử dụng vào mục đích làm nghĩa trang, nghĩa địa 78,50 ha;

Chuyển sang đất ở tại đô thị 641,72 ha.

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất nông nghiệp còn chu chuyển nội bộ trong nhóm đất nông nghiệp, cụ thể:

Chuyển 260,00 ha đất rừng sản xuất sang đất cây hàng năm;

Chuyển 266,00 ha đất rừng sản xuất sang đất cây lâu năm;

Chuyển 12,00 ha đất cây hàng năm khác sang đất cây lâu năm;

Chuyển 285,00 ha đất cây hàng năm khác sang đất cây lâu năm;

Chuyển 6.360,17 ha đất cây hàng năm khác sang đất lúa nước;

Chuyển 129,00 ha đất lúa nước (20,00 ha đất chuyên trồng lúa nước và 109,00 ha đất trồng lúa nước còn lại sang nuôi trồng thủy sản);

Chuyển 1.339,07 ha đất cây hàng năm khác sang nuôi trồng thủy sản.

Bên cạnh đó, trong giai đoạn 2011-2015, diện tích đất nông nghiệp còn tăng thêm 8.296,26 ha do cải tạo từ đất chưa sử dụng chuyển sang.

Như vậy đến năm 2015, diện tích đất nông nghiệp là 862.580,00 ha.

ha, 3Việc thực hiện chỉ tiêu đối với các loại đất thuộc đất nông nghiệp được phân tích chi tiết dưới đây:

a- Đất trồng lúa

Xây dựng và hình thành các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh quy mô lớn. Nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản, hiệu quả sản xuất trên 1 đơn vị diện tích đất nông nghiệp, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Xây dựng, nhân rộng các mô hình khu nông nghiệp công nghệ cao có hiệu quả.

Sản xuất cây lương thực: Xây dựng các vùng chuyên canh lúa có năng suất, chất lượng cao ở những nơi thuận lợi tưới, tiêu; bố trí gọn vùng để thuận cho việc thực hiện cơ giới hóa các khâu canh tác, thu hoạch và ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật mới.

Phát triển, mở rộng các vùng sản xuất lúa giống, lúa đặc sản (nếp cái hoa vàng…), đưa nhanh các tiến bộ về công nghiệp và giống mới vào sản xuất.

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất lúa nước giảm 12.363,60 ha để chuyển sang các mục đích:

Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản 129,00 ha;

Chuyển sang đất cây hàng năm khác 3.145,67 ha;

Chuyển sang cây lâu năm 12,00 ha;

Chuyển sang đất nông nghiệp khác 207,36 ha;

Chuyển sang đất phi nông nghiệp 7.237,57 ha.

Trong đó: sang đất ở 1.748,30 ha, sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 77,04 ha; đất quốc phòng 3,40 ha; đất an ninh 48,94 ha; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp 2.065,78 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 449,23ha; đất hoạt động khoáng sản ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng 54,45ha; đất phát triển hạ tầng 2.727,53 ha.

Chuyển sang đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,15 ha;

Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 59,75 ha;

Đồng thời, đất trồng lúa cũng tăng thêm 6.380,95 ha, do cải tạo và đầu tư hệ thống tưới chuyển từ đất cây hàng năm khác sang 6.360,17 ha.

Đến năm 2015, diện tích đất trồng lúa là 142.282,00 ha.

b- Đất trồng cây lâu năm

Diện tích đất trồng cây lâu năm giai đoạn 2011-2015 tăng 382,14 ha do chuyển đất chưa sử dụng, đất lâm nghiệp và đất trồng cây hàng năm khác.

Như vậy, đến năm 2015 diện tích đất trồng cây lâu năm là 38.981,04 ha.

c- Đất lâm nghiệp

Diện tích rừng của Thanh Hoá khá lớn, tập trung ở các huyện miền Tây vì vậy định hướng phát triển lâm nghiệp là vừa khai thác hiệu quả kinh tế rừng vừa bảo vệ môi trường sinh thái, phục vụ du lịch, cụ thể là:

Phát triển, bảo vệ rừng với mục tiêu bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan du lịch, bảo tồn quỹ gen.

Làm tốt công tác quản lý và bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng, hạn chế tới mức thấp nhất số vụ cháy và phá rừng xảy ra trên địa bàn.

Tích cực trồng mới tập trung, trồng cây phân tán, đẩy mạnh cải tạo diện tích rừng hiện có. Kết hợp giữa trồng rừng mới, cải tạo rừng với phát triển cây ăn quả tập trung phục vụ phát triển du lịch sinh thái.

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất lâm nghiệp giảm 2.972,82 ha để chuyển sang các mục đích khác. Trong đó:

- Chuyển sang đất ở 80,20 ha;

- Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi NN 826,60 ha;

- Chuyển sang đất trụ sở cơ quan 7,94 ha;

- Chuyển sang đất quốc phòng 2,65 ha;

- Chuyển sang đất an ninh 52,50 ha;

- Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 1.226,87 ha;

- Chuyển sang đất di tích danh lam thắng cảnh 3,20 ha;

- Chuyển sang đất bãi rác, xử lý chất thải 46,44 ha;

- Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa 12,15 ha.

Chi tiết các loại đất rừng đến năm 2015:

- Đất rừng sản xuất đến năm 2015 có 354.282,00 ha. Giai đoạn này, diện tích rừng sản xuất tăng do khoanh nuôi và trồng từ 11.088,47ha đất chưa sử dụng và giảm 2.753,57ha do chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp 526,00ha, đất phi nông nghiệp 2.227,57ha (trong đó đất trụ sở cơ quan 7,94ha; đất quốc phòng 2,65ha; đất an ninh 52,50ha; đất sản xuất kinh doanh phi NN 826,60ha, đất phát triển hạ tầng 1.195,89ha; đất di tích, danh lam thắng cảnh 3,20ha; đất bãi rác, xử lý chất thải 46,44ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 12,15ha và đất ở 80,20ha).

- Đất rừng phòng hộ đến năm 2015 có 180.694,00 ha, tăng 63,08 ha so với năm 2010.

- Đất rừng đặc dụng đến năm 2015 có 81.694,00 ha giảm 305,18 để chuyển sang đất rừng phòng hộ, đất cơ sở hạ tầng.

d- Đất nuôi trồng thủy sản

Tăng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, bố trí chủ yếu ở các vùng có địa hình trũng. Dự kiến đến năm 2015 đạt 230,25 ha mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung.

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất giảm 159,20 ha để chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp. Trong đó

Chuyển sang đất ở 6,64 ha;

Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi NN 53,00 ha;

Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 99,07 ha.

Chuyển sang đất trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp 0,22 ha;

Giai đoạn 2011-2015 diện tích đất tăng 1.538,07 ha do chuyển 1.468,07 ha đất nông nghiệp (trong đó: đất lúa nước 129,00 ha, đất trồng cây hàng năm khác 1.339,07ha) và 70,00 ha do chuyển từ đất chưa sử dụng.

Đến năm 2015, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 13.215,00 ha.

1.1.2. Đất phi nông nghiệp

Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015 của Thanh Hoá là 175.600,00 ha, tăng 12.141,14 ha so với năm 2010.

Quy hoạch sử dụng chi tiết các loại đất phi nông nghiệp như sau:

1.1.2.1- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Xây dựng thành phố Thanh, thị trấn các huyện thành trung tâm dịch vụ để thúc đẩy giao lưu phát triển: tài chính, ngân hàng, dịch vụ phân phối, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế, tư vấn, dịch vụ quan hệ quốc tế, du lịch, thương mại, vận tải kho bãi, viễn thông

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 130,26 ha được sử dụng từ đất nông nghiệp 103,19 ha (trong đó đất lúa nước 77,04 ha; đất cây lâu năm 0,88 ha; đất cây hàng năm khác 17,11 ha); đất phi nông nghiệp gồm: đất ở 5,79 ha; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 19,62ha. Đất chưa sử dụng 1,66 ha.

Đồng thời, giai đoạn 2011-2015 loại đất này cũng giảm 8,25 ha do chuyển sang đất để phát triển hạ tầng 8,00 ha, đất ở 0,20 ha; đất an ninh 0,05 ha.

Đến năm 2015 đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là 920,38 ha, tăng 122,01 ha so với hiện trạng.

1.1.2.2- Đất quốc phòng, an ninh

Quy hoạch, dành đất cho công tác đảm bảo an ninh trật tự (trụ sở an ninh, điểm cứu hộ…), các điểm phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy gần các trung tâm chính trị, kinh tế, các khu công nghiệp, khu du lịch.

Đến năm 2015 quỹ đất quốc phòng là 4.963,00 tăng 13,36 ha được sử dụng đất nông nghiệp 7,96 ha (trong đó đất lúa nước 3,40 ha, đất rừng sản xuất 2,65 ha, đất trồng cây hàng năm khác 1,91 ha); đất chưa sử dụng 0,50 ha.

Quỹ đất an ninh đến năm 2015 là 4.049,00 ha, tăng 257,73 so với năm 2010 được lấy từ đất lúa nước 48,94 ha; đất trồng cây hàng năm khác 128,54 ha; đất lâm nghiệp 52,50 ha; đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 0,05 ha; đất chưa sử dụng 1,70ha; các lại đất nông nghiệp còn lại 26 ha.

1.1.2.3. Đất khu và cụm công nghiệp

Trong giai đoạn này mục tiêu là lấp đầy các khu công nghiệp đã quy hoạch, tiếp tục thực hiện mở rộng và xây mới các khu công nghiệp có nhu cầu và dự án triển khai.

Giai đoạn 2011- 2015 quỹ đất này tăng 3.525,19 ha được sử dụng đất nông nghiệp 3.180,75 ha (trong đó đất lúa 2.065,78 ha, đất trồng cây lâu năm 221,22 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 464,06 ha, đất lâm nghiệp 379,69ha); đất phi nông nghiệp gồm: đất ở 325,52 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 6,00 ha; đất phát triển hạ tầng 0,22 ha; đất phi nông nghiệp khác 12,70 ha.

Đến năm 2015 đất khu, cụm công nghiệp có 4.601,62 ha. Trong đó:

Đất khu công nghiệp là 2.841ha;

Đất cụm công nghiệp 1.760,62 ha.

1.1.2.4. Đất hoạt động khoáng sản

Giai đoạn 2011- 2015 quỹ đất này tăng 305,34 ha được sử dụng đất nông nghiệp 285,91 ha; đất ở nông thôn 19,43 ha.

Trong giai đoạn này quy đất giảm 42,64 ha do chuyển sang đất phát triển cơ sở hạ tầng.

Đến năm 2015 đất cho hoạt động khoáng sản có 2.798,85 ha.

1.1.2.5. Đất di tích danh thắng

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 5,00 ha, được sử dụng từ đất nông nghiệp 5,00 ha (trong đó đất trồng cây hàng năm khác 1,80 ha; đất lâm nghiệp 3,20).

Trong giai đoạn này quỹ đất này cũng giảm 115,11 ha do chuyển sang đất ở 94,33 ha; khoanh lại ranh giới tách đất trồng lúa 20,78 ha.

Đến năm 2015, đất di tích, danh thắng là 407,00 ha.

1.1.2.6. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 7,40 ha, trong đó 3,15 ha được sử dụng từ đất lúa, 0,25 ha lấy từ đất phi nông nghiệp, 4,00 ha lấy từ đất chưa sử dụng.

Đến năm 2015, đất tôn giáo, tín ngưỡng là 165,95 ha.

1.1.2.7. Đất bãi rác

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 48,85 ha, được lấy từ 46,71 ha từ đất nông nghiệp (trong đó đất thuỷ sản 0,27 ha, đất rừng sản xuất 46,44 ha); đất chưa sử dụng 2, 14 ha.

Đến năm 2015 đất bãi rác là 211,00 ha.

1.1.2.8. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

Nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các nghĩa trang quy mô nhỏ trên địa bàn các huyện dưới hình thức công viên - nghĩa trang. Di rời các nghĩa trang nhỏ nằm lẫn trong các khu dân cư, khu đô thị mới. Đầu tư một số cơ sở hỏa táng.

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 55,19 ha, được sử dụng từ đất nông nghiệp 49,19 ha; đất chưa sử dụng 6,00 ha.

Đến năm 2015, đất nghĩa trang nghĩa địa là 5.507,97 ha.

1.1.2.9. Đất phát triển hạ tầng

Đến năm 2015 quỹ đất phát triển hạ tầng là 59.896,00 ha, tăng 5.706,71 ha so với năm 2010. Trong đó:

1- Đất giao thông

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 3.767,78 ha (trong đó bao gồm cả các công trình hạ tầng của các dự án khu, cụm công nghiệp và khu đô thị) được sử dụng đất nông nghiệp 2.367,25 ha (trong đó đất lúa nước 1.550,00 ha, đất trồng cây lâu năm 46,85 ha,đất rừng sản xuất 618,68 ha, đất nuôi trồng thủy sản 26,72 ha, đất trồng cây hàng năm khác 105,00 ha); đất ở 964,21 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 26,60 ha, đất mặt nước chuyên dùng 139,81 ha, đất phi nông nghiệp khác 89,86 ha; đất chưa sử dụng 64,00 ha.

Đến năm 2015 đất giao thông là 33.845,41 ha.

2- Thủy lợi

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 498,39 ha được sử dụng từ đất nông nghiệp 498,39 ha (trong đó, lấy từ đất lúa nước 418,66 ha, đất trồng cây hàng năm khác 18,73 ha).

Đến năm 2015 đất thủy lợi là 20.199,74 ha.

3- Đất công trình năng lượng

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 263,62 ha được sử dụng từ đất nông nghiệp 258,81 ha (trong đó đất lúa nước 17,08 ha, đất lâm nghiệp 231,50 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 10,23 ha) và đất phi nông nghiệp khác 0,8 ha, đất chưa sử dụng 4,01 ha.

Đến năm 2015 đất công trình năng lượng là 845,52 ha.

4- Đất công trình bưu chính viễn thông

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 26,65 ha được sử dụng 24,10 ha từ nông nghiệp, trong đó 22,30 ha đất lúa và 1,80 ha đất lâm nghiệp, ngoài ra còn lấy 2,55 ha từ đất chưa sử dụng

Đến năm 2015, đất công trình bưu chính viễn thông là 51,95 ha.

5- Đất cơ sở văn hóa

Hình thành hệ thống tượng đài danh nhân lịch sử văn hóa và các công trình văn hóa tượng đài, khu di tích lịch sử văn hoá …

Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống thư viện cho các huyện.

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 13,97 ha, được lấy từ đất nông nghiệp.

Đến năm 2015, đất cơ sở văn hóa là 669,00 ha.

6- Đất cơ sở y tế

Xây dựng thành một số trung tâm y tế đa khoa hoặc những cơ sở khám chữa bệnh ở các huyện thị, tạo điều kiện thuận lợi về mặt đầu tư hạ tầng kỹ thuật liên thông, sử dụng trang thiết bị kỹ thuật cao và hỗ trợ nhau về kỹ thuật và đồng thời hỗ trợ tốt cho các cơ sở y tế tuyến dưới.

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 21,95 ha được sử dụng đất nông nghiệp 21,45 ha (trong đó đất lúa nước 15,51 ha, cây hàng năm khác 4,39 ha, cây lâu năm 0,15 ha, đất lâm nghiệp 1,40 ha); đất chưa sử dụng 0,50 ha.

Đồng thời trong kỳ quy hoạch quỹ đất này cũng giảm 9,26 ha để chuyển sang đất khu công nghiệp 1,72 ha và đất ở 7,54 ha.


Đến năm 2015, đất cơ sở y tế là 272,00 ha, tăng 12,69 ha so với năm 2010.
7- Đất giáo dục đào tạo

Xây dựng trường đào tạo nghề mới ở các huyện chưa có trường dạy nghề, các trường mẫu giáo mầm non và trung học, tiểu học. Tổ chức đào tạo các nghề truyền thống tại các làng nghề.

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 461,89 ha được sử dụng đất nông nghiệp 428,38 ha (trong đó đất lúa nước 202,72 ha; đất trồng cây lâu năm 10,00 ha; đất rừng sản xuất 96,06 ha; đất nuôi trồng thủy sản 11,92 ha; các loại đất nông nghiệp còn lại 107,68 ha) và đất ở 23,20 ha; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 8,00 ha; đất chưa sử dụng 2,31 ha.

Giai đoạn này đất giáo dục cũng giảm 1,40 ha để chuyển sang đất giao thông 1,2 ha; đất khu công nghiệp 0,2 ha.

Đến năm 2015, đất giáo dục có 2.235,00 ha tăng 463,29 ha so với năm 2010.

8- Đất thể dục thể thao

Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới các công trình TDTT theo quy hoạch, tạo điều kiện phát triển thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao, khai thác và sử dụng có hiệu quả các công trình TDTT.

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 501,97 ha được sử dụng đất nông nghiệp 444,33 ha (trong đó đất lúa nước 207,65 ha; đất cây lâu năm 5,00 ha, đất nuôi trồng thủy sản 57,20 ha; đất lâm nghiêp 169,48 ha; đất nông nghiệp khác 5,00); đất cho hoạt động khoáng sản 42,64 ha, đất chưa sử dụng 15,00 ha.

Giai đoạn này quỹ đất thể dục thể thao cũng giảm 38,54 ha để chuyển sang đất ở 37,54 ha, đất giao thông 1,00 ha.

Đến năm 2015 đất thể dục thể thao là 1.332,00 ha. Tăng 463,43 ha so với năm 2010.

9- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 13,00 ha được sử dụng từ 12,00 ha đất lúa nước và 1,00 ha đất cây hàng năm còn lại.

Đến năm 2015 đất cơ sở nghiên cứu khoa học có 20,85 ha.

10- Đất cơ sở dịch vụ xã hội

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 16,20 ha được sử dụng đất lúa 15,90 ha, đất phi nông nghiệp 0,3 ha.

Đến năm 2015, đất cơ sở dịch vụ về xã hội có 56,35 ha.

11- Đất chợ

Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 111,35 ha, được sử dụng từ đất lúa 74,75 ha, đất cây lâu năm 0,80 ha, đất rừng sản xuất 14,40 ha, đất trồng cây hàng năm khác 16,74ha, từ đất ở 3,65 ha, đất chưa sử dụng 0,28 ha.

Đến năm 2015 đất chợ là 282,55 ha.

1.1.2.10. Đất ở

Đến năm 2015, diện tích đất ở của tỉnh là 52.831,94 ha tăng thêm 2.179,70 ha so với năm 2010, cụ thể như sau:

+ Đất ở nông thôn: Đến năm 2015 quỹ đất ở nông thôn tăng 1.537,98 ha lấy từ đất nông nghiệp 1.377,68 ha (trong đó: đất lúa nước 1.249,93 ha; đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi 7,00 ha; đất trồng cây hàng năm khác 45,04 ha; đất trồng cây lâu năm 8,87 ha; đất lâm nghiệp 60,20 ha; đất nuôi trồng thủy sản tập trung 6,64 ha); đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,20 ha.

Trong giai đoạn này đất ở nông thôn giảm 1.226,32 ha, do chuyển sang đất ở đô thị 122,00 ha; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 5,79 ha; đất xây dựng khu công nghiệp 317,02 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 2,16 ha; đất cho hoạt động khoáng sản 19,43 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng 7,86 ha; đất phát triển cơ sở hạ tầng 874,06 ha.

Như vậy đến năm 2015 đất ở nông thôn là 50.167,63 ha, tăng 311,66 ha so với năm 2010.

+ Đất ở đô thị: Đến năm 2015 quỹ đất này tăng 763,72 ha lấy từ đất nông nghiệp 641,72 ha (trong đó đất lúa nước 498,37 ha; đất trồng cây hàng năm khác 101,45 ha; đất cây lâu năm 21,90 ha); đất ở nông thôn 122,00 ha;.

Giai đoạn này đất ở đô thị cũng giảm 125,75 ha do chuyển sang đất khu, cụm công nghiệp 8,50 ha; đất phát triển hạ tầng 117,00 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 0,25 ha.

Như vậy đến năm 2015 đất ở đô thị là 2.910,00 ha.

1.2. Giai đoạn 2016-2020

1.2.1. Đất nông nghiệp

Giai đoạn 2016-2020 diện tích đất nông nghiệp giảm để chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là 6.371,27 ha. Trong đó:

- Chuyển sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 47,60 ha;

- Chuyển sang đất quốc phòng 6,90 ha;

- Chuyển sang an ninh 145,00 ha;

- Chuyển sang đất khu, cụm công nghiệp 2.739,71 ha;

- Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh 187,10 ha;

- Chuyển sang đất hoạt động khoáng sản 321,00 ha;

- Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 2.798,61 ha;

- Chuyển sang sử dụng vào mục đích bãi thải, khu xử lý chất thải 22,63 ha;

- Chuyển sang sử dụng vào mục đích làm nghĩa trang, nghĩa địa 141,36 ha;

- Chuyển sang đất ở nông thôn 686,60 ha; đất ở đô thị 496,89 ha.

Giai đoạn 2016-2020 diện tích đất nông nghiệp còn chu chuyển nội bộ trong nhóm đất nông nghiệp, cụ thể:

Chuyển 3.463,36 ha đất trồng cây hàng năm khác sang trồng lúa;

Chuyển 1.788,02 ha trồng lúa sang đất cây hàng năm khác;

Chuyển 51,32 ha đất trồng lúa và 369,00 ha đất cây hàng năm khác sang cây lâu năm;

Chuyển 233,00 ha đất rừng sản xuất sang cây lâu năm;

Bên cạnh đó trong giai đoạn 2016-2020, diện tích đất nông nghiệp còn tăng thêm 10.242,91 ha do cải tạo từ đất chưa sử dụng sang.

Như vậy, đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp là 863.555,00 ha.

ha, 3Việc thực hiện chỉ tiêu đối với các loại đất thuộc đất nông nghiệp được phân tích chi tiết dưới đây:

a- Đất trồng lúa

Phát triển, mở rộng các vùng sản xuất lúa giống, lúa đặc sản (nếp cái hoa vàng), đưa nhanh các tiến bộ về công nghiệp và giống mới vào sản xuất.

Giai đoạn 2016-2020 diện tích đất giảm 7.942,54 ha để chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp. Trong đó:

Sang đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 32,10 ha

Sang đất quốc phòng 4,00 ha; đất an ninh 34,50 ha

Sang đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp 2.085,01 ha

Sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 187,10 ha

Sang đất phát triển hạ tầng 1.581,98 ha

Chuyển sang đất ở 916,19 ha (trong đó đất ở nông thôn 504,20 ha; đất ở đô thị 411,99 ha).

Đến năm 2020, diện tích đất lúa nước là: 138.700,00 ha.

b- Đất trồng cây lâu năm

Diện tích đất trồng cây lâu năm giai đoạn 2015-2020 tăng 576,03 ha do chuyển đất chưa sử dụng, đất lâm nghiệp và đất trồng cây hàng năm khác.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất trồng cây lâu năm là 39.482,34 ha.

c- Đất lâm nghiệp

Với quan điểm phát triển kinh tế rừng đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan du lịch, bảo tồn quỹ gen, bảo vệ đa dạng sinh học.

Giai đoạn 2016-2020 diện tích đất lâm nghiệp giảm 1.971,08 ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trong đó:

Chuyển sang đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 5,50 ha;

Chuyển sang đất quốc phòng 2,90 ha; đất an ninh 56,50 ha;

Chuyển sang đất khu, cụm công nghiệp 113,00 ha; đất cở sở sản xuất kinh doanh  ha; đất cho hoạt động khoáng sản 321,00 ha;

Chuyển sang đất phát triển hạ tầng 923,33 ha;

Chuyển sang đất ở 109,13 ha;

Chuyển sang đất bãi thải và xử lý chất thải 22,63 ha;

Chuyển sang đất nghĩa trang 16,39 ha.

Đồng thời, giai đoạn này đất lâm nghiệp cũng tăng 10.091,73 ha do chuyển từ đất chưa sử dụng.

Đến năm 2020, diện tích đất lâm nghiệp là 623.980,00 ha.

Đất rừng sản xuất đến năm 2020 có 361.753,00 ha, tăng 12.406,04 ha so với năm 2015 do chuyển từ đất chưa sử dụng sang.

Đất rừng phòng hộ giữ ổn định 180.727,00 ha.

Đất rừng đặc dụng ổn định 81.500,00 ha.

d- Đất nuôi trồng thủy sản

Giai đoạn 2016-2020, diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản tăng 721,80 ha do chuyển từ đất nông nghiệp 704,80 ha và đất chưa sử dụng 17,00; đồng thời giảm 65,80 ha do chuyển sang đất phi nông nghiệp, trong đó:

Chuyển sang đất giáo dục 33,90 ha

Chuyển sang đất thể dục thể thao 0,90 ha.

Đến năm 2020, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 14.028,00 ha. Tăng 656,00 ha so với năm 2015.

1.2.2. Đất phi nông nghiệp

Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020 của tỉnh là 182.661,00 ha, tăng 8.064,41 ha so với năm 2015.

Quy hoạch sử dụng chi tiết các loại đất phi nông nghiệp như sau:

Đến năm 2020 đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là 970,89 ha, tăng 50,95 ha so với năm 2015. Trong đó lấy từ đất lúa 32,10 ha, từ đất cây hàng năm khác 10,00 ha, từ đất rừng sản xuất 5,50 ha, từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,35 ha, từ đất chưa sử dụng 3,00 ha.

Đến năm 2020 đất quốc phòng là 4.965,00 ha, tăng 6,90 ha so với năm 2015, được sử dụng đất lúa 4,00 ha, đất rừng sản xuất 2,90 ha.

Đến năm 2020 đất an ninh là 4.168,00 ha, tăng 145,00 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa nước 34,50 ha, từ đất lâm nghiệp 56,50 ha.

Đến năm 2020 đất khu, cụm công nghiệp có 7.408,79 ha, tăng 2.807,17 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất nông nghiệp 2.739,71 ha (trong đó đất lúa nước 2.085,01 ha, đất trồng cây lâu năm 93,00 ha, đất rừng sản xuất 113,00 ha, đất cây hàng năm khác 448,70 ha); đất ở 22,46 ha, đất phi nông nghiệp 45,00 ha. Trong đó:

Đất khu công nghiệp tập trung là: 5.104,00 ha.

Đến năm 2020 đất khai thác khoáng sản có 3.096,33 ha, do: tăng 321,00 ha so với năm 2015 được sử dụng đất rừng sản xuất. Giai đoạn này đất khai thác khoáng sản cũng giảm 45,00 ha để chuyển sang đất khu công nghiệp.

- Đất phát triển hạ tầng:

+ Đến năm 2020 diện tích đất giao thông là 35.621,15 ha, tăng 1.775,74 ha so với năm 2015. Được sử dụng từ đất nông nghiệp 1.149,73 ha (trong đó đất lúa nước 635,24 ha, đất trồng cây lâu năm 17,00 ha, đất rừng sản xuất 359,11 ha, đất trồng cây hàng năm khác 114,38 ha); đất ở 491,76 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 1,00 ha, đất mặt nước chuyên dùng 85,88 và đất chưa sử dụng 12,00 ha.

+ Thủy lợi: Đến năm 2020 đất thủy lợi là 20.717,70 ha tăng 517,96 ha so với năm 2015. Được sử dụng từ đất nông nghiệp 517,96 ha (trong đó đất lúa nước 480,92 ha, đất rừng sản xuất 3,00 ha, đất trồng cây hàng năm khác 34,04 ha); đất ở 7 ha.

+ Đất công trình năng lượng: Đến năm 2020 đất công trình năng lượng là 856,62 ha, tăng 11,10 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất nông nghiệp 10,10 ha (trong đó đất lúa nước 5,50 ha, đất rừng sản xuất 2,30 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 2,30 ha) và đất chưa sử dụng 1,00 ha.

+ Đất công trình bưu chính viễn thông: Đến năm 2020 đất công trình bưu chính viễn thông là 86,10 ha, tăng 34,15 ha so với năm 2015, được lấy từ đất lúa 29,15 ha, từ đất rừng sản xuất 1,00 ha, từ đất chưa sử dụng 4,00 ha.

+ Đất cơ sở văn hóa đến năm 2020 đất cơ sở văn hóa là 689,00 ha, tăng 21,25 ha so với năm 2015, được lấy từ đất lúa nước 6,89 ha, đất rừng sản xuất 1,00 ha, đất trồng cây hàng năm còn lại 19,73 ha, đất ở 3,00ha.

+ Đất cơ sở y tế đến năm 2020 là 292,00 ha, quỹ đất này tăng 18,30 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa nước 10,30 ha, đất cây hàng năm khác 1,30 ha, đất chưa sử dụng 6,10 ha.

+ Đất giáo dục đào tạo đến năm 2020 có 2.558,00 ha, tăng 423,68 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa nước 248,30 ha, cây hàng năm khác 31,07 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản 33,90 ha, đất rừng sản xuất 79,87 ha, đất ở 27,54 ha, đất chưa sử dụng 3,00 ha.

+ Đất thể dục thể thao đến năm 2020 là 2.050,00 ha, tăng 582,65 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa nước 122,50 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản 0,90 ha, đất trồng cây lâu năm 0,30 ha, đất rừng sản xuất 466,95 ha.

+ Đất cơ sở nghiên cứu khoa học: đến năm 2020 có 24,65 ha, tăng 3,80 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa 1,50 ha, đất trồng cây hàng năm khác 1,70 ha, đất rừng sản xuất 0,60 ha.

+ Đất cơ sở dịch vụ xã hội: đến năm 2020 có 56,35 ha, tăng 15,90 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa.

+ Đất chợ đến năm 2020 có 348,43 ha, tăng 65,88 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lúa nước 41,68 ha và đất cây hàng năm khác 12,68 ha, đất rừng sản xuất 8,90 ha, đất ở 0,62 ha, đất chưa sử dụng 2,00 ha.

- Đất bãi rác và xử lý chất thải:

Đến năm 2020, quỹ đất này có 240,00 ha, tăng 26,94 ha so với năm 2015, được sử dụng đất rừng sản xuất 22,63 ha, đất chưa sử dụng 4,31 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Đến năm 2020, quỹ đất này có 5.658,29 ha, tăng 146,36 ha so với năm 2015, được sử dụng từ đất lâu năm 16,27 ha, từ đất rừng sản xuất 16,39 ha, đất chưa sử dụng 5,00 ha.

- Đất ở:

Đến năm 2020, diện tích đất ở toàn tỉnh có 53.620,85 ha tăng thêm 643,11 ha so với năm 2015, được sử dụng chủ yếu từ đất nông nghiệp. Cụ thể như sau:

+ Đất ở nông thôn: Đến năm 2020 quỹ đất ở nông thôn có 50.315,85 ha, tăng 148,22 ha so với năm 2015, được lấy từ đất lúa 504,20 ha, từ đất cây hàng năm khác 65,00 ha, từ đất cây lâu năm 4,27 ha, từ đất rừng sản xuất 101,13 ha, từ đất nông nghiệp khác 4,00 ha. Giai đoạn này đất ở nông thôn cũng giảm 546,38 ha do chuyển sang đất cơ sở hạ tầng 520,92 ha và đất phi nông nghiệp khác.

+ Đất ở đô thị: Đến năm 2020 quỹ đất này có 3.305,00 ha, tăng 518,69 ha so với năm 2015, được lấy từ đất lúa 411,99 ha, từ đất cây hàng năm khác 62,40 ha, từ đất rừng sản xuất 8,00 ha, từ đất ở nông thôn 23,80 ha. Giai đoạn này đất ở đô thị cũng giảm 2,00 ha do chuyển sang đất cơ sở hạ tầng.


Каталог: vi-vn -> TaiLieu
vi-vn -> Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
vi-vn -> Huyện thanh liêM
vi-vn -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
vi-vn -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
TaiLieu -> Ban quản lý DỰ Án thủy lợi thanh hoá KẾ hoạch quản lý MÔi trưỜng (emp) tiểu dự ÁN: SỬa chữA, NÂng cấp hệ thống thủy lợi nam sông mã TỈnh thanh hóA
TaiLieu -> Quyết định số 1421/QĐ-ubnd ngày 16 tháng 11 năm 2007 V/v quy hoạch mạng lưới các khu công nghiệp, cụm cn ttcn huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn tỉnh Hà Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2015
TaiLieu -> UỶ ban nhân dân tỉnh thanh hoá Số: 769/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương