Selected discourses of webu sayadaw


Phala:  Fruition State. Quả



tải về 3.06 Mb.
Chế độ xem pdf
trang394/395
Chuyển đổi dữ liệu31.05.2022
Kích3.06 Mb.
#52170
1   ...   387   388   389   390   391   392   393   394   395
An tinh thu thang dao

Phala:  Fruition State. Quả:  Trạng thái thành quả. 
Ràjagaha:  A city in India. Vương Xá:  Một thị thành trong nước Ấn Độ. 
Rùpa: Matter. Sắc Pháp:  Vật chất. 
Sacca Pàramì:  The perfection of truth. Chân Thật Ba La Mật:  Pháp Toàn Thiện 
về Chân Thật. 
Sakadàgàmì:  A once – returner. Nhất Lai:  Bậc quay trở lại một lần. 
Sakka: The king of the Devas. Đế Thích:  Thiên Chủ của Chư Thiên. 
Samàdhi: Concentration. Định:  Sự định lực. 
Sàmapatti: Attainment. Nhập Định:  Sự thành đạt. 
Samatha: Calm. Thiền Chỉ:  Tĩnh lặng. 
Sammà:  Right, good. Chân Chánh:  Ngay thẳng, đúng đắn, thiện hảo. 
Samsàra:  The cycle of births and deaths. Vòng Luân Hồi:  Vòng luân chuyển của 
sự sanh và sự tử vong. 
Samudàya: Origin [of suffering]. Tập Khởi:  Nguồn gốc [của sự khổ đau]. 
Samyutta Nikàya: Part of the Sutta Pitaka. Tương Ưng Bộ Kinh:  Một phần của 
KinhTạng.
Sangha: The Order of Buddhist Monks. Tăng Đoàn: Giáo Hội của các vị tu sĩ 
Phật Giáo. 
Sangìti: Buddhist Council. Kiết Tập: Hội Nghị Kiết Tập Phật Giáo. 
Sankappa: Thought. Tư Duy: Sự suy nghĩ, sự suy tưởng. 
Sankhàra: The force of past actions. Hành:  Mãnh lực của các sự tạo tác quá khứ. 


401 
Sannà:  Perception. Tưởng: Sự nhận thức, sự tri thức. 
Sàsana: The Teachings of the Buddha. Tôn Giáo: Giáo Lý của Đức Phật. 
Sati: Attention, Awareness. Niệm: Sự chú ý, Sự Tỉnh Giác. 
Sàvatthi: A city in India. Xá Vệ:  Một thị thành trong nước Ấn Độ. 
Sikkhà: Training. Điều Học:  Sự huấn tập. 
Sìla: Morality. Giới Luật:  Giới Đức. 
Sotàpatti: A Stream – Enterer. Thất Lai:  Bậc Dự Lưu (đi vào dòng Thánh Vức). 
Sutta: Discourse. Kinh điển: Pháp Thoại. 
Suttanta Pitaka: The books of discourses. Kinh Tạng:  Những quyển sách về các 
Pháp Thoại. 
Tejo: Fire (One of the Mahà – bhùta). Hỏa: Lửa (Một trong những Sắc Đại Hiển). 
Thera: Elder (form of address for Buddhist Monks who have been ordained for 
more than ten years). Trưởng Lão Tăng:  Bậc trưởng lão (hình thức của việc xưng 
hô của các vị tu sĩ mà đã được thụ đại giới nhiều hơn mười năm).
Therì: Form of address for Buddhist Nuns. Trưởng Lão Ni: Hình thức của việc 
xưng hô của các vị nữ tu Phật Giáo. 
Tipitaka: The three collections (of the Pàli Canon). Tam Tạng: Ba bộ sưu tập 
(thuộc kinh điển Pàli). 
Upasampadà: Ordination as a full member of the Sangha. Cụ Túc Giới:  Sự thụ 
đại giới như là một thành viên trọn vẹn (chính thức) của Tăng Đoàn. 
Upekkhà Pàramì:  The perfection of equanimity. Hành Xả Ba La Mật: Pháp Toàn 
Thiện về sự bình thản. 
Uposatha: Observance day. Thanh Tịnh Giới: Ngày thụ trì Bát Quan Trai Giới. 
Vàcà: Speech. Ngữ: Lời nói, diễn thuyết. 
Vayàma: Effort. Tinh Cần: Sự nỗ lực. 
Vàyo: Wind, the element of motion (One of the Mahà – Bhùta). Phong: Gió, tố 
chất của sự chuyển động (Một trong những Sắc Đại Hiển). 
Vedanà: Sensation, feeling. Thọ: Cảm giác, cảm xúc, cảm thụ. 
Vijjà: Understanding (of the Four Noble Truths). Minh: Sự hiểu biết (về Tứ Thánh 
Đế). 

tải về 3.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   387   388   389   390   391   392   393   394   395




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương