Điều 4. Các quy định chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị: -
Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
-
Việc đấu nối hệ thống đường giao thông vào đường vành đai 3, đường Nguyễn Xiển, đường Phước Thiện, ,… cần tuân thủ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
-
Khu dân cư và công viên Phước Thiện phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9 được cấp điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh, nhận điện từ trạm từ trạm 110/15-22 kV Thủ Đức Đông và đường cáp quang thông tin liên lạc được cấp từ trạm điện thoại Long Thạnh Mỹ, do đó phối hợp với Công ty điện lực Thành Phố Hồ Chí Minh và các công ty viễn thông kết nối vào hệ thống điện, thông tin liên lạc trong khu quy hoạch đảm bảo cấp điện, thông tin liên lạc an toàn, liên tục. Đồng thời định hướng ngầm hóa hệ thống điện, thông tin liên lạc hiện hữu đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
-
Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, cây xanh,…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn: -
Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, cố gắng duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực ở mức cao nhất.
-
Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ sông, kênh, rạch, theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
-
Việc san lấp các khu vực sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng cần tuân thủ theo quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND Thành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trên địa bàn thành phố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND Thành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
-
Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
-
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch: Đảm bảo theo các giải pháp cụ thể tại điều 7, mục 3.6 của Quy chế này.
-
Kế hoạch quan trắc, giám sát và quản lý môi trường: Đảm bảo theo kế hoạch cụ thể tại điều 7, mục 3.6 của Quy chế này .
CHƯƠNG II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 6. Ranh giới, quy mô diện tích, quy định về dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với từng ô phố hoặc từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Đơn vị ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(m²)
|
Chỉ tiêu
(m²/người)
|
MĐXD tối đa
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa
(lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Đơn vị ở 1
(diện tích 66,8 ha; quy mô dân số: 6.975 người)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
420.100
|
60,23
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng
|
250.400
|
35,90
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
56.000
|
8,03
|
|
|
|
|
|
* Đất giáo dục
|
26.800
|
3,84
|
|
|
|
|
- Trường mầm non (2 cơ sở)
|
8.400
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Trường tiểu học
|
8.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Trường trung học cơ sở
|
10.400
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
* Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới
|
29.200
|
4,19
|
40
|
|
|
|
- Đất công trình y tế
|
2.600
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất công trình thương mại dich vụ
|
26.600
|
|
40
|
1
|
5
|
1,5
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng
|
8.700
|
1,25
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
|
3.500
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Mặt nước
|
5.200
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối nội
|
105.000
|
15,05
|
|
|
|
|
|
13,0 (km/km2)
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
247.900
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
|
114.000
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trường trung học phổ thông
|
38.400
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Bệnh viện
|
74.600
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
- Trạm phòng cháy chữa cháy
|
1.000
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
15.600
|
|
|
|
|
|
3
|
Sông rạch
|
36.100
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
82.200
|
|
|
|
|
|
|
- Một phần đường vành đai 3 (kể cả mặt nước thuộc đường là 6.100m2)
|
75.400
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
6.800
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
668.000
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2
(diện tích 205,28 ha; quy mô dân số: 13.025 người)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
1.384.895
|
106,33
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng
|
931.300
|
71,50
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng
|
302.400
|
|
60
|
1
|
4
|
2,0
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng mật độ thấp
|
628.900
|
|
40
|
1
|
4
|
1,5
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
60.900
|
|
|
|
|
|
|
* Đất giáo dục
|
44.200
|
3,39
|
|
|
|
|
- Trường mầm non (3 cơ sở)
|
12.000
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Trường tiểu học (2 cơ sở)
|
17.200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
- Trường trung học cơ sở
|
15.000
|
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
* Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới
|
16.700
|
1,28
|
|
|
|
|
- Đất công trình y tế (3 cơ sở)
|
10.800
|
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
- Đất công trình TMDV
|
5.900
|
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng
|
198.800
|
15,26
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh
|
33.900
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Mặt nước
|
164.900
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối nội
|
193.895
|
14,89
|
|
|
|
|
|
9,0 (km/km2)
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
667.905
|
51,28
|
|
|
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ (resort)
|
29.700
|
|
20
|
1
|
5
|
1,00
|
2
|
Đất công viên
|
360.000
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
226.900
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
19.500
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
113.600
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
95.900
|
|
|
|
|
|
4
|
Sông rạch
|
24.300
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5.600
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại
|
152.405
|
|
|
|
|
|
|
- Một phần đường vành đai 3
(kể cả mặt nước thuộc đường là 8.800 m2)
|
75.400
|
|
|
|
|
|
-Đất giao thông đối ngoại
|
64.700
|
|
|
|
|
|
- Cây xanh cách ly nút giao thông
|
12.305
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
2.052.800
|
|
|
|
|
|
Trường đại học
(diện tích 40,04ha)
|
1
|
Đất công trình giáo dục đào tạo
|
201.900
|
|
25
|
1
|
9
|
2,25
|
2
|
Đất cây xanh ven sông rạch
|
41.900
|
|
|
|
|
|
3
|
Sông rạch
|
43.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh đô thị
|
49.500
|
|
|
|
|
|
5
|
Một phần đường vành đai 3
|
64.100
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
400.400
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |