Biểu số: 22a/BTP/CN-TN
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ………..
(Từ ngày… tháng… năm…
đến ngày… tháng… năm…)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn…
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…
|
Đơn vị tính: Người
Tổng số
|
Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi
|
Dưới 01 tuổi
|
Từ 01 đến dưới 5 tuổi
|
Từ 05 tuổi đến dưới 10 tuổi
|
Từ 10 tuổi trở lên
|
Bình thường
|
Trẻ em có
nhu cầu đặc biệt
|
Cơ sở
nuôi dưỡng
|
Gia đình
|
Nơi khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1:..................................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 22b/BTP/CN-NN
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ………..
(Từ ngày… tháng… năm…
đến ngày… tháng… năm…)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp
|
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi
|
Dưới 01 tuổi
|
Từ 01 đến dưới 05 tuổi
|
Từ 05 đến dưới 10 tuổi
|
Trên 10 tuổi
|
Bình thường
|
Trẻ em có nhu cầu đặc biệt
|
Cơ sở nuôi dưỡng
|
Gia đình
|
Nơi khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Tổng số trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1: .....................................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
…….., ngày … tháng … năm ….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 22c/BTP/CN-TN
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ………..
(Từ ngày… tháng… năm…
đến ngày… tháng… năm…)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi
|
Dưới 01 tuổi
|
Từ 01 đến dưới 05 tuổi
|
Từ 05 đến dưới 10 tuổi
|
Trên 10 tuổi
|
Bình thường
|
Trẻ em có nhu cầu đặc biệt
|
Cơ sở nuôi dưỡng
|
Gia đình
|
Nơi khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Tổng số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1: ...........................................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 22d/BTP/CN-NN
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
NUÔI CON NUÔI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm…
đến ngày 31 tháng 12 năm…)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ Ngoại giao
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
|
Tổng số
|
Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi
|
Dưới 01 tuổi
|
Từ 01 tuổi đến dưới 05 tuổi
|
Từ 05 tuổi đến dưới 10 tuổi
|
Trên 10 tuổi
|
Bình thường
|
Trẻ em có nhu cầu đặc biệt
|
Cơ sở nuôi dưỡng
|
Gia đình
|
Nơi khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Tổng số tại các cơ quan đại diện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan đại diện VN tại ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 22a/BTP/CN-TN, 22b/BTP/CN-NN, 22c/BTP/CN-TN, 22d/BTP/CN-NN
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã
và kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Nội dung:
*. Biểu mẫu phản ánh Số lượng đăng ký nuôi con nuôi trong nước trên địa bàn xã, huyện, tỉnh và tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).
*. Đơn vị báo cáo bao gồm cấp xã (báo cáo cơ sở), cấp huyện (báo cáo tổng hợp trong phạm vi huyện), cấp tỉnh (báo cáo tổng hợp trong phạm vi tỉnh), Bộ Ngoại giao (báo cáo tổng hợp).
*. Đơn vị nhận báo cáo: Nếu đơn vị báo cáo là cấp xã thì đơn vị nhận báo cáo là cấp huyện; nếu đơn vị báo cáo là cấp huyện thì đơn vị nhận báo cáo là cấp tỉnh; nếu đơn vị báo cáo là cấp tỉnh (Sở Tư pháp) thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; nếu đơn vị báo cáo là Bộ Ngoại giao thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là các huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Cột 2,3,4,5,6,7,8,9: thu thập thông tin thống kê về độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi theo yêu cầu của Công ước (La Hay) về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế mà Việt Nam ký gia nhập Công ước vào ngày 07/12/2010.
- Cột 11: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo bao gồm trẻ em bị sứt môi, hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế (theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi).
- Cột 12: Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Cột 14: Nơi khác là nơi trẻ em đang được nuôi dưỡng tạm thời, không phải gia đình hoặc cơ sở nuôi dưỡng.
2. Cách ghi biểu mẫu và phương pháp tính
- Cột A: nếu đơn vị báo cáo là cấp huyện thì ghi tổng số và lần lượt các xã/phường trên địa bàn huyện; nếu đơn vị báo cáo là cấp tỉnh thì ghi tổng số và lần lượt các huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh; nếu đơn vị báo cáo là Bộ Ngoại giao thì ghi tổng số và lần lượt tên các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có báo cáo trong kỳ.
- Cột 1= Cột (2 + 3 + 4 + 5+6+7+8+9) = Cột (10 + 11) = Cột (12+13+14)
3. Nguồn số liệu
Biểu số: 22a/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi tại UBND cấp xã.
Biểu số: 22b/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số: 22a/BTP/CN-TN.
Biểu số: 22c/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số: 22b/BTP/CN-TN.
Biểu số: 22d/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ báo cáo của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Biểu số: 23/BTP/CN-NN
Ban hành theo
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:……….
(Từ ngày… tháng… năm…
đến ngày… tháng… năm…)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp ....
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
Nước, vùng lãnh thổ nhận con nuôi
|
Số đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Tổng số
|
Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi
|
Dưới 01 tuổi
|
Từ 01 đến dưới 05 tuổi
|
Từ 05 đến dưới 10 tuổi
|
Trên 10 tuổi
|
Bình thường
|
Trẻ em có nhu cầu đặc biệt
|
Cơ sở nuôi dưỡng
|
Gia đình
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước:…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước:…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1:........................................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 23/BTP/CN/NN
(Số lượng đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh)
1. Nội dung
*. Phản ánh Số lượng đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh và phân theo nước, vùng lãnh thổ nhận con nuôi trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).
*. Giải thích thuật ngữ:
- Nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi: là những nước/vùng lãnh thổ có công dân (hoặc người thường trú tại nước đó) nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Cột 2,3,4,5,6,7,8,9: thu thập thông tin thống kê về độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi theo yêu cầu của Công ước (La Hay) về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế mà Việt Nam ký gia nhập Công ước vào ngày 07/12/2010.
- Cột 11: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo bao gồm trẻ em bị sứt môi, hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế (theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi).
- Cột 12: Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Cột 13: Gia đình là gia đình của những người có quan hệ huyết thống.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A ghi tổng số và lần lượt các nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi. Tùy theo tại địa bàn tỉnh, phát sinh nước nhận con nuôi nào thì sẽ thống kê số liệu theo những nước đó.
- Cột 1= Cột (2 + 3 + 4 + 5+6+7+8+9) = Cột (10 + 11) = Cột (12+13)
3. Nguồn số liệu
Từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |