SỞ quy hoạch kiến trúC



tải về 90.97 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích90.97 Kb.
#7289

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC


Số: 820/QĐ-SQHKT



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2016



QUYẾT ĐỊNH

Về phê duyệt Tổng dự toán điều chỉnh kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh



GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đố án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đến năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định điều chỉnh quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2006 nguồn vốn ngân sách Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy mô 84.000 dân, 1.121 ha);

Căn cứ Quyết định số 6401/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh;

Căn cứ Công văn số 7671/VP-ĐTMT ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương điều chỉnh chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Văn bản số 6441/UBND-ĐTMT ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương điều chỉnh tăng quy mô và tổng dự toán kinh phí thực hiện đồ án quy hoạch;

Căn cứ Văn bản số 7841/SKHĐT-PTHT ngày 17 tháng 08 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương điều chỉnh tăng quy mô và tổng dự toán kinh phí thực hiện các đồ án quy hoạch;

Căn cứ Văn bản số 2345/HD-SQHKT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị;

Xét Tờ trình số /TTr-QLDA ngày tháng năm 2016 và Tờ trình số 302/TTr- QLDA ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng; Công văn số 108/VQHXD-TH ngày 10/11/2015 của Viện Quy hoạch xây dựng đề nghị phê duyệt điều chỉnh Tổng dự toán kinh phí lập Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (Quy mô 60.000 dân; Diện tích 1.198,9 ha),


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt điều chỉnh Tổng dự toán kinh phí lập Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (Quy mô 60.000 dân; Diện tích 1.198,9 ha), với các nội dung:

  1. Tên dự án: Lập Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.

  2. Vị trí - Ranh giới khu vực nghiên cứu:

  • Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.

  • Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

  • Phía Đông : giáp Kênh C

  • Phía Tây : giáp đường Vành đai 3 dự phóng

  • Phía Nam : giáp Kênh 9

  • Phía Bắc : giáp Đường điện 500 kV song song và cách đường Tỉnh lộ 10 khoảng 700m.

  • Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 1.198,9ha.

  1. Đơn vị lập điều chỉnh Tổng dự toán: Viện Quy hoạch Xây dựng.

  2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc làm chủ đầu tư).

  3. Nguồn vốn: Ngân sách tập trung.

  4. Nội dung công việc thực hiện:

- Ủy ban nhân dân Thành phố có Công văn số 6441/UBND-ĐTMT ngày 22/10/2015 về chấp thuận chủ trương điều chỉnh, bổ sung tổng dự toán kinh phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh. Điều chỉnh dự toán theo quy mô được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 6401/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 (60.000 dân, diện tích 1.198,9ha); đồng thời xác định kinh phí theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Cụ thể như sau:

  • Điều chỉnh chi phí lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và các chi phí liên quan;

  • Điều chỉnh, bổ sung chi phí quản lý nghiệp vụ (hệ số K=2);

  • Bổ sung chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đồ án hoàn thành.

  1. Nội dung của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

  2. Thành phần hồ sơ: theo Hướng dẫn số 2345/HD-SQHKT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

  3. Tiến độ thực hiện đồ án: theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

Điều 2. Giá trị dự toán:

Theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;



  • Tổng chi phí: 2.121.396.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm hai mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi sáu ngàn đồng chẵn) (đính kèm phụ lục Tổng kinh phí lập quy hoạch).Trong đó gồm:

STT

Các loại chi phí

Thành tiền (đồng)

1

Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch (sau thuế)

102.684.538

2

Chi phí lập đồ án quy hoạch (sau thuế)

1.662.100.000

3

Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch

18.669.916

4

Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch

87.305.580

5

Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch

162.523.160

6

Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng

30.220.000

7

Chi phí công bố đồ án quy hoạch (sau thuế)

49.863.000

8

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (tối đa)

8.030.792

 

Tổng

2.121.396.986

 

Làm tròn

2.121.396.000

Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

  • Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn lập quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm về khối lượng và chất lượng công tác lập quy hoạch theo quy định hiện hành.

  • Các kinh phí trên chỉ có giá trị dự trù, công tác nghiệm thu, quyết toán kinh phí sẽ căn cứ vào quy mô và thành phần hồ sơ thực tế thực hiện.

  • Quyết định này thay thế Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt dự toán đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh (quy mô 80.000 dân, 1.000 ha).

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng, Trưởng các Phòng thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- UBND.TP (để b/cáo);

- Sở Tài Chính; Sở KH&ĐT;

- Kho bạc Nhà nước;

- Sở Thông tin - Truyền thông;



- UBND huyện Bình Chánh;

- PGĐ Nguyễn Hoài Nam;

- Lưu: VT, Ban QLDA.

Ms: 12027/15CVĐ




GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Nhã


PHỤ LỤC

TỔNG KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH

(Đính kèm Quyết định số /QĐ-SQHKT ngày / /2016 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc)





Tên đồ án : Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.

Địa điểm : Xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Quy mô đồ án : Dân số 60.000 dân; Diện tích 1.198,9ha.
Dự toán kinh phí được tính theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

  1. Kinh phí lập đồ án quy hoạch chung:

      • Lập quy hoạch chung được áp dụng theo định mức chi phí tại điều 4, khoản 2, điểm a, trang 3:

Quy mô 50.000 dân có định mức chi phí là 1.437.000.000 đồng

Quy mô 80.000 dân có định mức chi phí là 1.659.000.000 đồng

Quy mô dân số quy hoạch: 60.000 dân

1.659.000.000 - 1.437.000.000 x (60.000 - 50.000)+1.437.000.000=1.511.000.000 đ (1)

80.000 - 50.000


  1. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

      • Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: (điều 5, khoản 1, trang 4)

5,2 - 7,2 x ( 1.511.000.000 - 1.000.000.000) + 7,2 = 6,178%

2.000.000.000 - 1.000.000.000



      • Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

1.511.000.000 đ x 6,178% = 93.349.580 đ (2)

  1. Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:

      • Tỷ lệ chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: (điều 5, khoản 2, trang 4)

93.349.580 đ x 20% = 18.669.916 đ (3)

  1. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch :

      • Tỷ lệ chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: (điều 5, khoản 3, trang 4)

4,8 - 6,8 x ( 1.511.000.000 - 1.000.000.000) + 6,8 = 5,778%

2.000.000.000 - 1.000.000.000



      • Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:

1.511.000.000 đ x 5,778% = 87.305.580 đ (4)

  1. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:

      • Tỷ lệ chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: (điều 5, khoản 4, trang 4)

4,4 - 6,4 x ( 1.511.000.000 - 1.000.000.000) + 6,4 = 5,378%

2.000.000.000 - 1.000.000.000



      • Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:

1.511.000.000 đ x 5,378% x 2 = 162.523.160 đ (5)

  1. Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng:

      • Tỷ lệ chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 2% chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng: (điều 5, khoản 5, trang 5)

1.511.000.000 đ x 2% = 30.220.000 đ (6)

  1. Chi phí công bố đồ án quy hoạch:

      • Tỷ lệ chi phí công bố đồ án quy hoạch xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 3% chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng: (điều 5, khoản 6, trang 5)

1.511.000.000 đ x 3% = 45.330.000 đ

      • Chi phí công bố đồ án quy hoạch sau thuế:

45.330.000 đ x 1,1 = 49.863.000 đ (7)

Chi phí lập quy hoạch sau thuế (gồm chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch và chi phí lập đồ án):

[(1) + (2)] x 1,1 = ( 1.511.000.000 + 93.349.580 ) x 1,1

= 1.662.100.000 + 102.684.538 = 1.764.784.538 đ (A)

Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch sau thuế:

(A) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)

= 1.764.784.538 + 18.669.916 + 87.305.580 + 162.523.160 + 30.220.000 + 49.863.000 = 2.113.366.194 đ (B)


  1. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

      • Áp dụng Khoản 1, Điều 18 của Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn Nhà nước

Vì Tổng mức đầu tư (Tổng dự toán) nhỏ hơn 5 tỷ đồng, nên áp dụng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán ở mức 5 tỷ đồng là 0,38%

      • Chi phí thẩm tra tối đa:

2.113.366.194 đ x 0,38% = 8.030.792 đ (8)

Tổng kinh phí lập quy hoạch:

(B) + (8) = 2.113.366.194 đ + 8.030.792 đ = 2.121.396.986 đ



Làm tròn: 2.121.396.000 đ

(Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm hai mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi sáu ngàn đồng chẵn).




tải về 90.97 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương