Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc



tải về 8.22 Mb.
trang63/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   59   60   61   62   63   64   65   66   67

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ dự án, chủ cơ sở nộp hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho phòng TN&MT thẩm tra trong thời hạn 01 ngày.

Bước 2: Phòng TN&MT tiến hành thẩm tra và chuyển hồ sơ cho Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trình Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND cấp huyện ký Thông báo chấp thuận bản cam kết bảo vệ môi trường trong thời hạn 02 ngày.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc không chấp nhận hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường.



Bước 3: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trình Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND cấp huyện ký Thông báo chấp thuận bản cam kết bảo vệ môi trường và gửi cho phòng TN&MT, UBND cấp xã và Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện để trả cho Chủ dự án, chủ cơ sở, mỗi nơi 01 bản cam kết bảo vệ môi trường trong thời hạn 02 ngày.

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đối với dự án:

+ 03 bản cam kết BVMT theo mẫu quy định;

+ 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);

- Đối với đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

+03 bản cam kết BVMT theo mẫu quy định;

+ 01 bản đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

+ 01 bản sao bản cam kết BVMT đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án BVMT của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động (nếu có).

+ 01 bản sao văn bản chứng minh việc đăng ký bản cam kết BVMT của dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh trước đó (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng TN&MT cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản cam kết bảo vệ môi trường

- Mẫu bìa và trang phụ bìa của bản cam kết bảo vệ môi trường.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2006;

- Nghị định số80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều Nghị định số29/2011/NĐ–CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục số 37

37. Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Mã số hồ sơ: 215191

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ cơ sở thuê đơn vị tư vấn hoặc tự mình lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo biểu mẫu và nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 01 ngày.

Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành xem xét nội dung bản đăng ký đề án bảo vệ môi trương đơn giản:

- Trường hợp nội dung hồ sơ đầy đủ theo quy định, phòng TN&MT tiến hành xử lý hồ sơ và chuyển cho Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trong thời hạn 10 ngày (đối với trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý kiến của cơ quan, chuyên gia).

- Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ thì có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để hoàn thiện. Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu được thông báo (nếu có).

Bước 3: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện trình Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND cấp huyện ký Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản và chuyển hồ sơ về Phòng TN&MT để chứng thực vào mặt sau của trang phụ bìa của từng bản Đề án trong thời hạn 07 ngày.

Bước 4: Phòng TN&MT gửi đề án Bảo vệ môi trường đơn giản đã xác nhận kèm theo Giấy xác nhận cho mỗi đơn vị 01 bản, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã và Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả cho chủ cơ sở trong thời hạn 03 ngày.

b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ 01 văn bản cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở theo mẫu (bản chính);

+ 05 bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của UBND cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án BVMT đơn giản theo yêu cầu.



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trường hợp cơ sở nằm trên địa bàn của 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, thì thời hạn giải quyết không quá 30 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đề án bảo vệ môi trường Phụ lục 2

- Đề nghị xác nhận Đề án BVMT. Phụ lục 3

- Bìa và trang phụ bìa của Đề án BVMT.



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật BVMT số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.

- Nghị định số80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều Nghị định số29/2011/NĐ–CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 2

Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết tắt, các ký hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tên đầy đủ của từng từ ngữ, từng ký hiệu.



DANH MỤC BẢNG/BIỂU

Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.



DANH MỤC HÌNH

Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc mã số phụ lục.



MỞ ĐẦU

1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở

- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở: Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).

- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.

- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).

- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này).

2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết

2.1. Căn cứ về pháp lý

Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):

- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi hành, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.

- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).



2.2. Căn cứ về thông tin

Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.



3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết

- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ: Tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).

- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.

Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ

1.1. Tên của cơ sở

Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).



1.2. Chủ cơ sở

Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).



1.3. Vị trí địa lý của cơ sở

- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).

- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).

- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).



Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.

1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở

Yêu cầu:

a) Các hạng mục xây dựng của cơ sở cần được chia thành 3 nhóm sau đây:

- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;

- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;

- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.

b) Cần liệt kê tất cả các hạng mục đã xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.

1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở

- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.

- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở.

1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở

Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).



1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở

1.7.1. Máy móc, thiết bị

Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).



1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu

Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).



1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác

Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).



1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở

1.8.1. Máy móc, thiết bị

Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở chưa có công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu có) và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).



1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu

Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).



1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác

Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).



Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần có cam kết rằng tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.

1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua

- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

- Lý do đã không lập báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.

- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).

- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).

Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.

Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường

2.2. Nguồn chất thải lỏng

2.3. Nguồn chất thải khí

2.4. Nguồn chất thải nguy hại

Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:

- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.

- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.

- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.

- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:


  • Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.

  • Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.

2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung

- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.

- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.

2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải

- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).



- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường, tái định canh, tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng); giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù hợp của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).

Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:

- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.

- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).

- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này).

- Giai đoạn thi công xây dựng hạng mục về quản lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường); và

- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).

Chương 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này)

3.1. Kế hoạch xây dựng

3.1.1. Các công trình xử lý toàn phần (từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến khâu thải chất thải ra môi trường)

3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng thể

3.1.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)

3.1.2. Các công trình xử lý trung gian (chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) – nếu có

3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng thể

3.1.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)

Yêu cầu: Đối với từng công trình cần chỉ rõ:

- Tiến độ thực hiện (bắt đầu, hoàn thành).

- Kinh phí dự kiến.

- Trách nhiệm thực hiện.

3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm

3.2.1. Các công trình xử lý toàn phần

3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng thể

3.2.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)

3.2.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)

3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng thể

3.2.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)

Yêu cầu: Đối với mỗi công trình cần nêu rõ các nội dung sau đây:

- Số lần thử nghiệm (số lần phải đảm bảo đủ để đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm, nhưng không được ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.

- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần thử nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).

- Tiến độ thời gian thực hiện.

Chương 4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM

4.1. Kế hoạch quản lý chất thải

Giai đoạn của cơ sở

Nguồn phát sinh chất thải

Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng

Biện pháp quản lý/xử lý

Kinh phí dự kiến hằng năm

(triệu đồng)



Thời gian thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

6

7


Chuẩn bị




































































Thi công xây dựng




































































Vận hành




































































Đóng cửa hoạt động



































































4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải

Giai đoạn của cơ sở

Vấn đề môi trường

Biện pháp quản lý/xử lý

Kinh phí dự kiến hằng năm

(triệu đồng)



Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

Chuẩn bị

























Thi công xây dựng

























Vận hành

























Đóng cửa hoạt động


























4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố

Giai đoạn của cơ sở

Loại sự cố có thể xảy ra

Biện pháp ứng phó

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

Chuẩn bị



















Thi công xây dựng



















Vận hành



















Đóng cửa hoạt động




















4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường

Giai đoạn của cơ sở

Nội dung quan trắc

Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ)

Thông số quan trắc

Tần suất quan trắc

Kinh phí dự kiến

Trách nhiệm thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

Chuẩn bị





































Thi công xây dựng





































Vận hành





































Đóng cửa hoạt động





































Yêu cầu:

a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và Mục 4.4

Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

b) Mục 4.4:

- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.

- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.

- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.

Chương 5. THAM VẤN Ý KIẾN

5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Nêu rõ tổng số xã thuộc địa bàn của cơ sở.

5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời của từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).



5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở

- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.

- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.

Yêu cầu: Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

Phải kết luận rõ:

- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.

2. Kiến nghị

Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.



3. Cam kết

- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.

- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.



PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các văn bản liên quan

Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở

Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)

Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến

Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)

Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)

Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)

Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.

Phụ lục 3

Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)


…(1)…


Số: ...../…..

V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



(Địa danh), ngày… tháng… năm…

Kính gửi: …(3)…

…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.

Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.

Xin trân trọng cám ơn./..


Nơi nhận:

- Như trên;

- …(6)…

- Lưu …


…(5)…

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)




Ghi chú:


  1. Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

  2. Tên đầy đủ của cơ sở.

  3. Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.

  4. Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.

  5. Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

  6. Nơi nhận khác (nếu có).

Phụ lục 4

Mẫu bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)


(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)

(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)

ĐỀ ÁN

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

của …(1)…


CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (*)

(Người đại diện có thẩm quyền

ký, ghi họ tên, đóng dấu)


CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*)

(Người đại diện có thẩm quyền

ký, ghi họ tên, đóng dấu)


Tháng… năm…



Ghi chú:

(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).

(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.


X. LĨNH VỰC TƯ PHÁP

1. Cấp bản sao từ giấy tờ hộ tịch. Mã số hồ sơ

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân cung cấp thông tin về đăng ký hộ tịch (bản chụp hoặc bản chính) trước đây;

- Bước 2: Cá nhân đến Phòng Tư pháp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện yêu cầu cấp bản sao.

- Bước 3: Cá nhân đến Phòng Tư pháp hoặc qua đường bưu điện nhận bản sao.

b. Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp

c Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-Bản chụp/bản chính thông tin về sự kiện hộ tịch đã đăng ký trước đây.

-Số lượng hồ sơ: 01bộ;



d.Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: TTHC: cá nhân

f. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: bản sao giấy tờ hộ tịch

h. Lệ phí: 3000 đồng/ bản;

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

k. Yêu cầu điều kiện hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Nghị định số158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

-Quyết định số: 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch. Có hiệu lực ngày 30/5/2006;

-Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Quyết định số 62/2008/QĐ UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Có hiệu lực ngày 25/9/2008.

2. Cấp lại bản chính giấy khai sinh. Mã số hồ sơ 215208

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân nộp Tờ khai và Giấy khai sinh tại Phòng Tư pháp

- Bước 2: Cá nhân đến Phòng Tư pháp cấp huyện nhận Giấy khai sinh và ký vào bản chính Giấy khai sinh.

b. Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần hồ sơ:

Tờ khai và Giấy khai sinh (bản chính)

* Sao chụp trang sổ bộ khai sinh có xác nhận của UBND cấp xã nếu sổ bộ khai sinh chỉ lưu tại UBND xã lưu.

Nếu nộp qua đường bưu điện thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh thì không quá 3 ngày làm việc

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: TTHC: cá nhân

f. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp

- Cơ quan phối hợp :.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy khai sinh cấp lại



h. Lệ phí: 10.000 đồng/ bản;

k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh;

i. Yêu cầu điều kiện hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Có hiệu lực ngày 01/4/2006;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định số về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

- Quyết định số: 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch. Có hiệu lực ngày 30/5/2006;

-Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Quyết định số: 62/2008/QĐ UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Có hiệu lực ngày 25/9/2008.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lậpTự doHạnh Phúc





TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH

Kính gửi: ...............................................................................



H và tên ngưi khai: ..........................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:.....................................................................................

Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:....................................



Đ ngh .................................................cp li bn chính Giy khai sinh cho ngưi có tên dưi đây:

Họ và tên: ...................................................................................Giới tính:..............

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................

Nơi sinh:....................................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:................

Quê quán (1):..........................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ............................................................................................

H và tên cha:.........................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:................



H và tên m:............................................................................................................

Dân tộc:................................................................................Quốc tịch:.....................

Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................................................

..................................................................ngày...........tháng...........năm...........

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:.......................................ngày ............tháng............năm............

Ngưi khai



Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   59   60   61   62   63   64   65   66   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương