Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc



tải về 8.22 Mb.
trang60/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   56   57   58   59   60   61   62   63   ...   67

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Chi cục Thuế 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chín 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí:

- Đối với trường hợp chỉnh lý GCN. 49.161 đồng

- Đối với trường hợp cấp mới GCN. 83.099 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03b/ĐK-GCN, nếu có).

- Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (01 bản, mẫu 11/KK-TNCN).

- Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ - nếu có).



Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

*Mẫu đơn đính kèm:


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 03b/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ....…



Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)










ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT




Kính gửi: UBND xã (TT)……………………………










I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)




1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………… …………………Sinh năm ……………CMND số ………

…......................................................................................................................…………………………

1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………



(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).




2. Giấy chứng nhận đã cấp

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;





3. Nội dung biến động




3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:

-.Thửa đất số:………………………………..;

- Tờ bản đồ số.…………………………………;

-.Diện tích…………m2 (trong đó:………………..

………...………………………………………..…)

- Tài sản trên đất:………………………………;

……………………………………………………..;

- Nội dung khác:………………………………….;



3.2. Nội dung sau khi biến động:

-.Thửa đất số:………………………………….;

- Tờ bản đồ số.………………………………;

-.Diện tích…………m2 (trong đó:……………..

…………………...…………………………..)

- Tài sản trên đất:……………………..………;

………………………………………………...;

- Nội dung khác:………………………………;






4. Lý do biến động: ............................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

………………………................................................................................................................................;





5. Diện tích đất ở đã được cấp GCN:

5.1. Tại địa phương (xã, TT xin đề nghị cấp GCN): ………m2; Số vào sổ cấp GCN…….ký ngày …. tháng …..năm…….

5.2. Địa phương khác: ……………m2; Số vào sổ cấp GCN………..ký ngày ….. tháng …..năm……..

(Trường hợp người ở địa phương khác nếu khai là không thì phải có giấy xác nhận của nơi có hộ khẩu thường trú kèm theo).





6. Đề nghị:

6.1. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: .……………………………...........................................

6.2. Đề nghị khác: ……………………………………………………………………………………….





7. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

- Giấy chứng nhận đã cấp;..................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................





Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... / ... /......



Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)




II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, THỊ TRẤN.

- Về Quy hoạch sử dụng đất:............................................................................................................

- Nội dung khác:...............................................................................................................................

........................................................................................................................................................



Ngày .......tháng........năm.......

Cán bộ địa chính

Ngày .......tháng........năm.....

Chủ tịch





III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.

- Về Quy hoạch sử dụng đất:............................................................................................................

- Nội dung khác:...............................................................................................................................

..........................................................................................................................................................




Ngày .......tháng........năm.......

Cán bộ thẩm tra

Ngày .......tháng........năm........

Trưởng phòng



25. Đăng ký nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ:215046

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường .

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính, sau đó trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Ghi chú: Việc ký xác nhận trang 3 và 4 hay cấp mới giấy chứng nhận do người nộp hồ sơ quyết định và được ghi nhận tại phiếu hẹn.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có một trong các giấy tờ sau: hợp đồng chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người thừa là người thừa kế duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số88/2009/NĐ-CP).

+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.

+ Văn bản ủy quyền đại diện (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho, người để lại thừa kế và người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như: giấy khai sinh, hộ khẩu … hoặc văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú và giấy cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu có) để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp tách, hợp thửa hoặc ranh giới diện tích có thay đổi (03 bản).

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03b/ĐK-GCN, nếu có) đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc nhận chuyển nhượng, tặng cho…).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (01 bản, mẫu 11/KK-TNCN).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Chi cục Thuế 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường ba 03ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí:

- Đối với trường hợp chỉnh lý GCN. 49.161 đồng

- Đối với trường hợp cấp mới GCN. 83.099 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

26. Đăng ký đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ:215054

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:



- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số88/2009/NĐ-CP).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02 bản, nếu có);.



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Chi cục Thuế 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường ba 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí:

- Đối với trường hợp chỉnh lý GCN. 49.161 đồng

- Đối với trường hợp cấp mới GCN. 83.099 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

27. Đăng ký đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ:215058

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   56   57   58   59   60   61   62   63   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương