III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH THÔNG ĐUÔI NGỰA
(Pinus massoniana Lamb)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Độ cao trung bình so với mực nước biển trên 700 m, nhiệt độ bình quân năm từ 17o C-22oC, lượng mưa hàng năm từ 1000-1500 mm. Đất thích hợp trồng thông đuôi ngựa là các loại đất hình thành từ đá mẹ mácma chua, có thành phần cơ giới nhẹ, độ xốp cao, dễ thoát nước đất có tầng mùn từ ít đến trung bình. Độ pH từ 4-4,5.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây con từ 6-9 tháng tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, đường kính gốc từ 0,25-0,3 cm, chiều cao từ 25-30 cm.
- Mật độ: 2000 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 2,5 m. Quy cách hố: 30x30x30 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
2000
|
2000
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
200
|
200
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG THÂM CANH RỪNG LUỒNG
(Dendrocalamus membranaceus)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Ưa khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ trung bình 23 - 25oC, lượng mưa trung bình trên 1.600 - 1.800 mm/năm. Độ cao tuyệt đối dưới 400 m, độ dốc dưới 30o. Thích hợp nơi có tầng đất dầy, xốp giàu mùn, tầng đất sâu trên 60 cm. Có thể trồng trên đất vùng đồng bằng, trung du, miền núi, đất ẩm thoát nước, độ pH của đất từ 3,8-7. Không trồng Luồng trên những nơi ngập úng, đất mặn, đất phèn, đất bị đá ong hoá.
- Nguồn giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp. Giống được tạo bằng hom chét, hom thân, cành chiết, nuôi dưỡng ở vườn ươm không dưới 8 tháng, đã có một thế hệ măng toả đủ lá. Đường kính thế hệ mới ra phải trên 0,7 cm, giống không bị sâu bệnh.
- Mật độ: 300 cây/ha, khóm cách khóm 5,5 m, hàng cách hàng 6 m. Quy cách hố: 60x60x50 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
300
|
300
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
30
|
30
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
90
|
90
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
90
|
90
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
90
|
90
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG THÂM CANH HỒI GHÉP
(Illicium verum Hook.F)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Hồi thích hợp độ cao 300-600 cm ở sườn và chân các vùng núi thấp. Đất màu mỡ còn tính chất đất rừng, hàm lượng mùn cao, tầng đất sâu trên 1 m.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp. Cây 12 tháng tuổi, chiều cao từ 1-2 m, đường kính cổ rễ 2,5-3 cm. Cây con trên 2 năm tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, đường kính gốc 0,8 cm, chiều cao 80 cm, cây khoẻ, sinh trưởng tốt.
- Mật độ: 600 cây/ha, cây cách cây 4 m, hàng cách hàng 4 m. Quy cách hố: 40x40x40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
660
|
660
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
66
|
66
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
132
|
132
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
132
|
132
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
132
|
132
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG THÂM CANH RỪNG XOAN TA
(Melia azedararach L.)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Thuần loài.
- Điều kiện nơi trồng: Xoan ta có biên độ sinh thái rộng, có thể trồng ở hầu hết các tỉnh trên cả nước, từ vùng núi cao đến vùng đồng bằng. Độ cao dưới 1000 m so với mực nước biển...Đất thoát nước có độ pH từ 4-6.
- Về giống: Tuân thủ theo các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp. Cây 12 tháng tuổi, chiều cao từ 1-2 m, đường kính cổ rễ 2,5 - 3 cm.
- Mật độ: 1650 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 3 m. Quy cách hố: 30x30x30 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
1650
|
1650
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
165
|
165
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
330
|
330
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
330
|
330
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
330
|
330
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH TRÚC SÀO
(Phyllostachys edulis (Carr) H.de Leh)
(Kèm theo Quyết định số :1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Thuần loài.
- Điều kiện nơi trồng: Thích hợp với khí hậu, địa hình, đất đai ở các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và một số tỉnh miền núi phía Bắc có điều kiện sinh thái tương tự. Trồng trên đất còn tính chất rừng, tơi xốp, ẩm, nhiều mùn, thoát nước, độ sâu tầng đất từ 40 cm trở lên. Độ cao so với mặt nước biển từ 400-1500 m, độ dốc nhỏ hơn 30o. Nhiệt độ không khí bình quân năm 19oC-22oC, lượng mưa bình quân 1200 mm.
- Về giống: Tuân thủ theo các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp.
- Mật độ: 500 cây/ha, cây cách cây 4 m, hàng cách hàng 5 m. Quy cách hố: 40x40x40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
500
|
500
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
50
|
50
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |