- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
1660
|
1660
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
166
|
166
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
333
|
333
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
333
|
333
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
333
|
333
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG TRÁM ĐEN
(Canarium nigrum Enger)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Được trồng phổ biến ở các tỉnh phía Bắc, lượng mưa từ 1500-2000 mm/năm, ở độ cao dưới 1000 m. Đất trồng trám đen thích hợp là đất Feralit đỏ vàng, phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét, phiến thạch mica, riolit. Đất dầy, ẩm, thoát nước, độ pH từ 4-5. Trám đen không chịu được rét, sương muối. Cây ưa sáng, nhưng 2 năm đầu chịu bóng cần có độ tàn che 40-50%.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây con giống từ 7-8 tháng tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, đường kính gốc 0,6-0,8 cm, chiều cao 60-70 cm.
- Mật độ: 1000 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 5 m. Quy cách hố: 40x40x40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
1000
|
1000
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
100
|
100
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
200
|
200
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
200
|
200
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
200
|
200
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH THÔNG NHỰA
(Pinus merkusii jungh et de Vries)
(Kèm theo Quyết định số: 1395/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Trồng được trên các loại đất feralit, trên các vùng đồi thấp trung du và duyên hải, đất có thành phần cơ giới nhẹ hoặc trung bình, thoát nước, đất có độ pH từ 4-5. Thực bì cỏ lông lợn, sim, mua, ràng ràng, lau lách cây bụi, nứa tép.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây con giống từ 12-18, chiều cao đạt trên 12 cm, đường kính gốc 0,6-0,8 cm, cây sinh trưởng tốt.
- Mật độ: 2000 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 2,5 m. Quy cách hố: 30x30x30 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
2000
|
2000
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
200
|
200
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC CHƯƠNG MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH CÂY QUẾ
(Cinnamomum cassia BL)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
(I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Nhiệt độ bình quân năm 20-21oC, lượng mưa hàng năm trên 1500 mm, độ cao so với mặt nước biển tử 300 - 800 m. Quế trồng trên nhiều loại đất khác nhau, có độ dày tầng đất trên 50 cm, đất ẩm nhưng thoát nước, đất nhiều mùn(>3%), độ pH từ 4-5,5. Quế thích hợp đất còn tính chất đất rừng, giầu mùn, tầng dày, thoát nước.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây con từ 18-24 tháng tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, đường kính gốc từ 0,4-0,5 cm, chiều cao từ 25-30 cm, cây khoẻ, không bị sâu bệnh, không bị tổn thương cơ giới.
- Mật độ: 2000 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 2,5 m. Quy cách hố: 40x40x40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
2000
|
2000
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
200
|
200
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
400
|
400
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH RỪNG SAO ĐEN
(Hopea odorata Roxt)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Sao đen sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong điều kiện khí hậu nhiệt đới có hai mùa mưa và khô rõ rệt, nhiệt độ trung bình là 24-25oC, lượng mưa 1800-2000 mm/năm, độ cao so với mực nước biển dưới 800 m. Sao đen sinh trưởng tốt trên đất phù sa cổ, đất sét pha cát ở vùng Đông Nam Bộ, thích hợp nhất trên đất Bazan ẩm, mát với độ pH từ 4,5-5,0.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây con trên 12 tháng tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, đường kính gốc từ 0,4-0,5 cm, chiều cao từ 1-1,2 m, cây khoẻ, cân đối, không cụt ngọn, không bị sâu bệnh.
- Mật độ: 500 cây/ha, cây cách cây 4 m, hàng cách hàng 5 m. Quy cách hố: 40x40x40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
500
|
500
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
50
|
50
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
100
|
100
|
|
III. Triển khai xây dựng mô hình:
STT
|
Hạng mục
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Tập huấn
|
Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần trong 2 ngày
|
Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần trong 2 ngày
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
Xây dựng biển quảng cáo mô hình
|
Viết bài quảng bá mô hình.
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
3
|
Tham quan, hội thảo, tổng kết
|
Tham quan 1 lần, sơ kết 1 lần
|
Sơ kết 1 lần
|
Tổng kết hội thảo 1 lần
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo 1 người/20-25 ha
|
9 tháng
|
6 tháng
|
4 tháng
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
ĐỊNH MỨC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG THÂM CANH MỠ
(Manglietia conifera Dandy)
(Kèm theo Quyết định số: 1395 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của UBND Hoà Bình)
I. Yêu cầu kỹ thuật:
- Phương thức trồng: Trồng thuần.
- Điều kiện nơi trồng: Nhiệt độ trung bình năm từ 22-24oC, lượng mưa trên 1.600 mm, riêng vùng chịu ảnh hưởng của gió thì lượng mưa phải đạt trên 2.000 mm. Đất rừng kiệt, rừng mới khai thác trắng, rừng nứa, rừng nứa xen những cây bụi, phong hoá trên phiến thạch mica, sa phấn thạch, lượng mùn từ trung bình trở lên (trên 2%) đất sâu trên 60 cm, xốp ẩm.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp, cây 4-6 tháng tuổi có 5-6 lá trở lên, cao 30-50 cm, đường kính gốc 3-5 mm, cây 6-12 tháng tuổi cao 60-100 cm, đường kính gốc 6-10 mm, cây xanh tốt, cứng cáp.
- Mật độ: 2500 cây/ha, cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 2 m. Quy cách hố: 30x30x30 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt 85%.
II. Phần cây giống, vật tư: ( tính cho 1 ha)
Thời gian
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Yêu cầu chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Năm thứ nhất
|
Cây trồng mới
|
cây
|
2500
|
2500
|
|
Cây trồng dặm (10%)
|
cây
|
250
|
250
|
|
Phân bón NPK (0,2 kg/cây)
|
kg
|
500
|
500
|
|
Năm thứ 2
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
500
|
500
|
|
Năm thứ 3
|
Phân NPK (0,2kg/cây)
|
kg
|
500
|
500
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |