QuyếT ĐỊnh về việc ban hành bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN



tải về 1.32 Mb.
trang11/11
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.32 Mb.
#14189
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Ghi chú: + Vùng1: Gồm xã Bộc Bố

+ Vùng 2: Gồm các xã Giáo Hiệu, Xuân La, Nghiên Loan;



+ Vùng 3: Gồm các xã còn lại trong huyện.

2. Giá đất ở toàn huyện:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT

Danh mục

Mức giá


Năm 2009

I

Đất ở tại trung tâm xã Bộc Bố





1

Từ đập tràn Bó Lục đến cầu Kha Mu


80

2

Từ đập tràn Bó Lục đến cống Chộc ấu

350

3

Từ cống Chộc ấu đến hết nhà ông Nông Thanh Yến

450

4

Tiếp nhà ông Nông Thanh Yến theo trục đường 258B đến cống Nà Diếu

550

5

Từ đất nhà ông Hoàng Văn Lý ngã ba Nà Diếu đến hết nhà ông Đỗ Quang Hưng

550

6

Tiếp nhà Đỗ Quang Hưng đến đập tràn đường đi Bằng Thành

80

7

Từ cống Nà Diếu theo trục đường 258B đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nhãn

600

8

Tiếp đất nhà bà Phạm Thị Nhãn đến cống Vằng Cọ

250

9

Từ ngã ba đường đi Nhạn Môn đến đập tràn Nà SLa

300

10

Từ đập tràn Nà SLa đến hết đất ở nhà ông Hoàng Văn Nam

200

11

Từ ngã ba Nà Coóc dọc theo đường vào khối nội chính đến trụ sở Ngân hàng nông nghiệp

600

12

Đường vào khu trụ sở Huyện uỷ, HĐND-UBND huyện

600

13

Từ ngã ba Nà Diếu đến hết nhà Tưởng Niệm (thuộc đường liên thôn)

150

14

Đất ở các vị trí khác chưa nêu ở trên

60

15

Đất ở lô 2 khu Dân cư xã Bộc Bố

550

16

Từ ngã bắt đầu từ cống, dọc theo tường rào UBND huyện đến hết trường rào Huyện Uỷ (đường đi Khâu Vai)

500

17

Đất ở dọc trục đường 27m

600

18

Đất ở các tuyến đường cắt ngang đường 27m vào khu vực HĐND-UBND huyện

550

II

Đất ở các vị tí khác thuộc trục đường tỉnh lộ 258B

80

III

Các trục đường liên xã




1

Đất ở thuộc các trục đường liên xã

60

2

Đất ở xung quanh trụ sở UBND xã và chợ xã có khoảng cách

100 m tính từ ranh giới quy hoạch.



100

IV

Đất ở nông thôn

50

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn:

- Đất cho hoạt động khoáng sản (SKS): 75.000 đ/m²

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ (SKX): 50.000 đ/m²

4. Giá đất chuyên dùng tại đô thị và nông thôn được tính theo giá đất ở liền kề có mức giá cao nhất.

Những quy định cụ thể khi áp dụng bảng giá các loại đất

(Kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008

của UBND tỉnh Bắc Kạn)

I. Một số nguyên tắc khi áp dụng giá đất:

1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

3. Bảng giá đất được xác định cho những vị trí đất tại các trục đường, khu vực hiện có. Những thửa đất, khu vực chưa được xác định trong bảng giá, những khu đất mới phát sinh do xây dựng đường phố, khu đô thị mới, giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xây dựng, báo cáo Ban xây dựng và điều chỉnh giá các loại đất hàng năm của tỉnh xem xét trình UBND tỉnh quyết định.



II. Những khái niệm trong bảng giá:

1. Đất ở - OTC:

- Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do ñy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

1.1. Đất ở tại nông thôn - ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.

1.2. Đất ở tại đô thị - ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn

2. Đất chuyên dùng - CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.

3. Đất nông nghiệp (NNP): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và mục đích bảo vệ, phát triển rừng.

3.1. Đất chuyên trồng lúa nước - LUC: Là ruộng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

3.2. Đất trồng lúa nước còn lại - LUK: Là ruộng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm chỉ trồng một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc cây hàng năm khác, hoặc có khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

3.3. Đất trồng lúa nương - LUN: Là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng lúa từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác.

3.4. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - COC: Đất cỏ dùng vào chăn nuôi là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

3.5. Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

- Đất bằng trồng cây hàng năm khác - BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.

- Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác - NHK: Là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng cây hàng năm khác, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên đã thành chu kỳ.

3.6. Đất trồng cây lâu năm - CLN: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v.

Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.



- Đất trồng cây công nghiệp lâu năm - LNC: Là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v.

- Đất trồng cây ăn quả lâu năm - LNQ: Là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.

- Đất trồng cây lâu năm khác - LNK: Là đất trồng cây lâu năm không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở.

3.7. Đất Lâm nghiệp:

- Đất rừng sản xuất - RSX: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm -nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.

+ Đất có rừng tự nhiên sản xuất - RSN: Là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

+ Đất có rừng trồng sản xuất - RST: Là đất rừng sản xuất có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất - RSK: Là đất rừng sản xuất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính.

+ Đất trồng rừng sản xuất - RSM: Là đất rừng sản xuất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.

- Đất rừng phòng hộ - RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.

+ Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN: Là đất rừng phòng hộ có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

+ Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT: Là đất rừng phòng hộ có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK: Là đất rừng phòng hộ đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính.

+ Đất trồng rừng phòng hộ - RPM: Là đất rừng phòng hộ đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất rừng phòng hộ có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.

- Đất rừng đặc dụng - RDD: là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.

+ Đất có rừng tự nhiên đặc dụng - RDN: là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng

+ Đất có rừng trồng đặc dụng - RDT: là đất rừng đặc dụng có rừng do con người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng - RDK: dụng là đất rừng đặc dụng đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính.

+ Đất trồng rừng đặc dụng - RDM: là đất rừng đặc dụng đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất rừng đặc dụng có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.

3.8. Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt - TSN: Là đất có mặt nước chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước ngọt.

3.9. Đất nông nghiệp khác - NKH: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuÊt nông nghiệp.

4. Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh.

5. Đất sản xuất vật liệu xây dựng - SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu.

6. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được chia các lớp để tính giá như sau:

- Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

- Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của lớp 1.

- Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của lớp 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá đư­ợc tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã đư­ợc cơ quan Nhà nư­ớc có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

7. Giá đất của ô đất có độ cao thấp khác nhau được quy định như sau:

- Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 1m đến nhỏ hơn 2m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 2m đến nhỏ hơn 4m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 4m đến nhỏ hơn 6m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

- Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 1m đến nhỏ hơn 2m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 2m đến nhỏ hơn 4m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 4m đến nhỏ hơn 6m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6sm trở lên giảm giá 40%.

8. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường:

- Đư­ợc xác định theo giá bình quân giữa 2 mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về 2 phía cùng trục đư­ờng.



9. Đơn giá của ô đất bám hai mặt đ­ường phố đ­ược tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đ­ường phố đó.

10 . Giá đất chuyên dùng tại đô thị và nông thôn đư­ợc tính theo giá đất ở liền kề có mức giá cao nhất.

III. Giá đất để tính bồi thư­ờng giải phóng mặt bằng:

1. Khi Nhà nư­ớc thu hồi loại đất nào thì giá đất đư­ợc tính tiền bồi thường là giá đất t­ương ứng với loại đất, vị trí khu đất đó trong bảng giá.


2. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện song việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định trên.

3. Trư­ờng hợp các công trình đã có quyết định thu hồi đất trư­ớc ngày quyết định này có hiệu lực, như­ng chư­a tổ chức tiến hành thống kê, bồi thư­ờng, hoặc đã tổ chức thống kê, và đã lập ph­ương án bồi th­ường như­ng chư­a có quyết định phê duyệt phương án bồi th­ường thì đư­ợc áp dụng đơn giá đất theo quyết định này.

4. Trư­ờng hợp các công trình có quyết định thu hồi đất sau khi quyết định này có hiệu lực thì phư­ơng án bồi thư­ờng giải phóng mặt bằng thống nhất áp dụng theo giá đất mới ban hành.



5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mác khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị UBND các huyện, thị xã; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, kiểm tra, trình UBND tỉnh.

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương