Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới Xã Tam Phúc Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh Phúc



tải về 0.68 Mb.
trang6/15
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.68 Mb.
#1834
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

6.2. Hiện trạng thủy lợi, trạm bơm:


- Tæng chiÒu dµi hÖ thèng kªnh m­¬ng thñy lîi cña x· lµ 21km; Trong 6,3km kªnh m­¬ng cÊp 3 cã 4km ®· kiªn cè hãa ( ®¹t 19,04%) cßn l¹i 17km ch­a kiªn cè trong ®ã cã 2km kªnh cÊp 3 ch­a ®­îc cøng hãa.

- HÖ thèng t­íi cña x· ®· phôc vô tèt cho s¶n xuÊt n«ng nghiÖp nh­ng hÖ thèng tiªu ë mét sè th«n kh«ng cã hoÆc cã mµ kh«ng hiÖu qu¶.



- Cã 3 tr¹m b¬m phôc vô tèt c«ng t¸c s¶n xuÊt.

NhËn xÐt: Ch­a ®¹t tiªu chÝ NTM

6.3. Địa hình.


  • Nền đã xây dựng các công trình công cộng và dân dụng cao hơn cốt nền ruộng tự nhiên từ 0,5 1,0 m; dao động ở cốt h = 10-10,8m.

  • Nền khu vực đất ruộng có cao độ 8,5m - 10, 3m. nền thấp nhất nằm tại đồng Khoang và đầm Thôi thôn Phù Cốc 8,5 m

  • Khu vực dự kiến xây dựng là cánh đồng thôn cao độ từ 9,10m - 9, 80m tại thôn Phù Lập Trong.

6.4. Cấp nước.


Hiện tại các thôn xóm dân cư và các công trình công cộng trên địa bàn xã sử dụng các nguồn nước như sau:

  • Công trình công cộng: Sử dụng nước giếng khoan.

  • Khu dân cư: 95% số hộ của toàn xã sử dụng nước giếng khoan có bể lọc với độ sâu trung bình 20-30 m và sử dụng nước giếng khơi chiếm 5%

  • NhËn xÐt: Ch­a ®¹t tiªu chÝ NTM

6.5. Cấp điện.


  • Nguồn điện:Nguồn điện cung cấp cho xã Tam Phúc được lấy từ lộ 974 thuộc trạm 35/10kV Vĩnh Sơn có công suất (3200+5600)KVA.

  • Lưới điện: Hiện nay tại xã Tam Phúc có các tuyến điện sau:

Tuyến 10kV từ trạm trung gian Vĩnh Sơn đi Phú Đa. Tuyến 10kV đi qua xã Tam Phúc dài 2,0km dây dẫn AC-50.

  • Trạm lưới: Các trạm lưới 10C/0, 4 kV trong xã dùng trạm đặt ngoài trời treo trên cột. Các máy biến áp dùng loại 3 pha có 03 trạm với tổng công suất 680 KVA.

Bảng danh mục các trạm hạ thế

TT

Tên trạm

Công suất

(kVA)

Ghi chú

1

Tam Phúc

180




2

Tam Phúc 1

180




3

Tam Phúc 3

260




4

Tam Phúc 4

320

SX thép 3-5




Cộng :

940






  • Lưới 0, 4 KV và chiếu sáng : Mạng lưới 0, 4 kV của xã Tam Phúc bố trí đi nổi, dùng dây nhôm tiết diện từ 25 đến 70mm2. Mạng lưới chiếu sáng của xã do các thôn tự đóng góp và quản lý.

  • 100% hộ dân sử dụng điện trực tiếp từ lưới điện quốc gia. Hiện tại số lượng đèn chiếu sáng tại xã trang bị dọc theo các tuyến đường trục chính của thôn có khoảng 200 bóng ở đường trục thôn

  • Nhận xét và đánh giá hiện trạng

  • Nguồn điện cung cấp cho xã Tam Phúc được đảm bảo.

  • Các trạm biến áp phụ tải đặt ở trung tâm phụ tải điện sinh hoạt và công cộng.

Nhận xét: Đạt tiêu chí NTM.

6.5. Hiện trạng thoát nước mặt:


  • Tiêu thoát tự nhiên nhờ hệ thống cống rãnh ven đường, rồi chảy ra ruộng, ao, kênh nhỏ, cuối cùng chảy vào kênh 6

  • Với đặc điểm tự nhiên của xã là khu vực trũng chứa nước nên khi mưa to với lượng mưa từ 100-200mm là xẩy ra hiện tượng ngập úng với diện tích khoảng 30ha chiếm 10% diện tích đất tự nhiên

  • Hệ thống cống tiêu nước chính là cống miếu công và cống xi( tiêu thoát nước ra đường thoát nước thị trấn.

  • Khu dân cư thôn Phúc Lập, thôn Sáo, thôn Mới chủ yếu thoát ra các đầm thấp trũng: Đầm Lay.

  • Khu dân cư thôn Quảng Con thoát ra rãnh đường thôn xóm, đổ ra kênh mương khu vực rồi thoát ra Vựa Quảng Cư

  • Cống rãnh trong các khu dân cư thường là kết cấu đất hoặc vật liệu địa phương. Cống qua đường được xây bằng gạch, cống bê tông và các vật liệu tạm.

Nhận xét: Chưa đạt theo tiêu chí NTM

6.6. Hệ thống chính trị:


  • Xã có 1 Đảng bộ, 11 chi bộ trực thuộc và 168 Đảng viên ( 6 chi bộ thôn, 2 chi bộ cơ quan và 3 chi bộ trường học )

  • UBND xã đã thực hiện mô hình 1 cửa liên thông về cải cách hành chính.

  • Trình độ cán bộ công chức của xã đạt chuẩn theo quy định khoảng 100%

  • Ủy ban MTTQ và các đoàn thể hoạt động thường xuyên và có hiệu quả.

Nhận xét: Đã đạt tiêu chí NTM

7. ĐÁNH GIÁ CHUNG.


* Qua đánh giá hiện trạng đến năm 2011: Xã Tam Phúc đạt 13/19 tiêu chí NTM

* Những thuận lợi cơ bản.

  • Kinh tế nông nghiệp của xã đang phát triển theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Kinh tế tăng trưởng khá, cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu chính.

  • Khu dân cư xây dựng tương đối ổn định, nhà ngói 100%.

  • Các công trình công cộng cấp xã hiện trạng có quy mô phù hợp tiêu chuẩn và vị trí thuận lợi, bán kính phục vụ chung toàn xã tương đối đồng đều.

  • Nhân dân cần cù, sáng tạo, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền, yên tâm sản xuất xây dựng nâng cao đời sống.

  • Hạ tầng kỹ thuật:

  • Mạng lưới giao thông đã hình thành tương đối thuận lợi.

  • Có lưới điện Quốc gia, 100% hộ sử dụng điện sinh hoạt.

* Khó khăn.

  • Kinh tế phát triển chưa toàn diện. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung chưa có, tiểu thủ công nghiệp phân tán có quy mô nhỏ bé. Dịch vụ thương mại chưa phát triển.

  • Cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn thiếu, chưa đồng bộ.

*Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết

  • Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.

  • Quy hoạch các cụm dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ hoặc theo mô hình canh tác VAC để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

  • Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.

  • Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.

  • Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.


tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương