Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới Xã Tam Phúc Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh Phúc



tải về 0.68 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.68 Mb.
#1834
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

2. Các cơ sở bản đồ


  • Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 .

  • Bản đồ quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.

PHẦN I

ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG






I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý


* Vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch

Xã Tam Phúc nằm giáp ở phía Nam của thị trấn Vĩnh Tường,vị trí cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp thị trấn Vĩnh Tư­ờng

+ Phía Đông giáp TT Tứ Trư­ng

+ Phía Tây giáp xã Tuân Chính

+ Phía Nam giáp xã Vĩnh Thịnh và xã Phú Đa



* Quy mô nghiên cứu quy hoạch:

- Diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của toàn xã là: 307,58 ha.


2. Địa hình


Xã Tam Phúc có địa hình bằng phẳng, cao độ tự nhiên trung bình h =9,5m (i=0,002). Cao độ nền tự nhiên khu dân cư trung bình h =10,20 m, thấp dần về phía Bắc. Bao bọc quanh khu trung tâm xã là những cánh đồng canh tác, sản xuất của xã, hướng thấp dần từ Nam xuống Bắc, ở đây chủ yếu là đất lúa và màu, nền khu vực này thấp, cao độ trung bình h =9.0m cao độ thấp nhất h =8, 50m tại đầm Khoang và đầm Thôi thôn Phù Cốc.

3. Khí hậu


Khu vực mang đậm nét của khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ. Một năm có hai mùa: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9 cùng với khí hậu nóng ẩm, mùa khô thời tiết lạnh từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.

  • Nhiệt độ:Nhiệt Ðộ trung bình năm: 26oC - 27oC

  • Gió: hướng gió chủ đạo là gió Đông Bắc về mùa đông; gió Đông Nam vào mùa mưa. Vận tốc gió trung bình v = 1,8 km/h - 2 km/h.

  • Bão: Khu vực còn chịu ảnh hưởng của bão, khi có bão gió mạnh thường kéo theo mưa lớn và gây ngập úng cục bộ khu vực thấp trũng, ngoài ra còn xuất hiện gió Tây Nam gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

  • Mưa: Lượng mưa trung bình năm: 1650 mm -1800 mm. Mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 9, nhiều nhất là tháng 7, tháng 8 lượng mưa chiếm tới 84% tổng lượng mưa cả năm.

  • Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80  85%.

  • Nắng: Số giờ nắng trung bình 1600 giờ  1650giờ/năm

4. Thuỷ văn - Địa chất thuỷ văn


Khu vực nằm trong đê sông Hồng nên không bị ảnh hưởng của lũ lụt. Trong địa bàn xã diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn, tuy nhiên không bị ảnh hưởng của lũ lụt vào mùa mưa.

5. Địa chất công trình


Khu vực chưa có khoan thăm dò địa chất và khảo sát địa chất công trình nên chưa đánh giá chính xác được sức chịu tải của nền đất. Thực tế qua một số công trình đã xây dựng thì nền đất khu vực tương đối ổn định, sức chịu tải của nền R >1,8 kG/cm2 có thể xây dựng công trình 2 tầng mà không phải xử lý, gia cố nền móng.



II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT.

  1. Các chỉ tiêu chính


Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị đóng góp của các ngành

Ngành

Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

Tỷ lệ (%)

-Công nghiệp, tiểu thủ CN

11,3

20

-Nông nghiệp

50,5

65

-Thương mại, dịch vụ

42,4

15

Cộng

94,2

100




  • Số hộ nghèo theo tiêu chí mới là 4 hộ chiếm 5% trên toàn xã.

  • Thu nhập bình quân đầu ngư­ời 15-16 triệu / năm.

2.2. Kinh tế


Nông nghiệp có vị khá quan trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm tỷ trọng 65% tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế. Tỷ trọng chăn nuôi đang tăng dần trong SX nông nghiệp. Do ảnh hưởng bởi tốc độ đô thị hóa nên diện tích đất nông nghiệp giảm dần, nhờ áp dụng tiến bộ KHKT trong SX nên sản lượng cây trồng vật nuôi có phần ổn định.

a. Trồng trọt.

- Tổng sản lượng lương thực quy thóc năm 2011 đạt 2300 tấn, bình quân đầu người đạt 662kg/ người, ước tính đạt 14 triệu đồng/ người/năm.

- Cây canh tá chủ yếu: Lúa

- bình quân đất nông nghiệp: 638m2/người



b. Chăn nuôi.

- Số hộ nuôi gà: 410 hộ

- Số hộ nuôi lợn: 450 hộ

2.3. Xã hội


- Dân số

Dân số toàn xã hiện nay là 3.470 người, 957 hộ, bình quân 3,63 người/hộ.

Bảng hiện trạng phân bố dân cư.

TT

H¹ng môc

Sè ng­êi

Tû lÖ%



Sè hé

Bqu©n

ng­êi/hé

1

Th«n xu«i Phï LËp

654

19

183

3,57

2

Th«n ng­îc phï lËp

704

20

180

3,91

3

Th«n Qu¶ng C­

287

8

85

3,38

4

Th«n Phï Cèc

506

15

147

3,44

5

Th«n Phóc LËp Trong

585

17

165

3,55

6

Th«n Phóc LËp Ngoµi

734

21

197

3,73




Tæng

3470

100

957

3,63

Nguồn: UBND xã Tam Phúc

-Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học toàn xã là 1,2%

- Thành phần độ tuổi:

+ Số người trong độ tuổi lao động: 1860 người chiếm 51,88%

+ Số trẻ trong độ tuổi dưới 6 tuổi là 195 trẻ

+ Số trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 10 tuổi là 230 trẻ

+ Số trẻ trong độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi là 222 người

- Thành phần lao động: Lao động làm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 1581 người chiếm 85% lực lượng lao động của xã, còn lại 15% là lao động trong lĩnh vực TTCN, DV thương mại, công chức, viên chức nhà nước




tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương