Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửA ĐỔi lầN 1: 2016 qcvn 01: 2008/bgtvt



tải về 4.21 Mb.
trang9/32
Chuyển đổi dữ liệu19.05.2018
Kích4.21 Mb.
#38565
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   32

Chú thích:

(1) Một số hợp chất lỏng được coi là loại Z và là đối tượng áp dụng một số yêu cầu của phụ lục II MARPOL 73/78;

(2) Các hỗn hợp lỏng được đánh giá hoặc đánh giá tạm thời theo quy định 6.3 của phụ lục II MARPOL 73/78 thuộc loại Z hoặc OS và không gây nguy hiểm về an toàn, có thể được chở theo nội dung thích hợp trong Bảng “Các hợp chất lỏng độc hoặc không độc, nếu không có mô tả khác (n.o.s)”.

Phần 3

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ QUẢN LÝ

Chương 1



QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phân cấp phương tiện

1.1.1  Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm thuộc đối tượng áp dụng nêu tại 1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này, chỉ được đăng ký và trao cấp sau khi đã được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, phương tiện phòng, phát hiện và dập cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định, chống chìm, mạn khô theo quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này và thỏa mãn các yêu cầu của các quy chuẩn khác có liên quan mà tàu phải áp dụng sẽ được trao cấp và cấp các hồ sơ đăng kiểm theo quy định tại Phần 1 của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.

1.1.2  Việc trao cấp cho phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Chương 2 Phần 1 của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.

1.1.3  Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu phải được kiểm tra phân cấp theo Quy chuẩn này.

1.1.4  Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu hoặc đóng tại nước ngoài sẽ được trao cấp và cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của Quy chuẩn này nếu chúng được các tổ chức Đăng kiểm khác kiểm tra phân cấp theo ủy quyền của Đăng kiểm Việt Nam.

1.1.5  Việc kiểm tra phân cấp của Đăng kiểm không thay thế công việc của các tổ chức kiểm tra chất lượng của các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện.

1.2  Giấy chứng nhận

1.2.1  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các Phụ lục 41, 42, 43, 44 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp khi hoàn thành thẩm định thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.

1.2.2  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 50 của Thông tư số 15/2013/TT- BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp khi hoàn thành thẩm định thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.

1.2.3  Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các Phụ lục 38, 40 và Giấy chứng nhận đi một chuyến theo quy định tại Phụ lục 39 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi tàu hoàn thành kiểm tra phân cấp theo quy định của Quy chuẩn này.

1.2.4  Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 51 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi kiểm tra phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.

1.2.5  Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 52 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi kiểm tra phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.

1.3  Thủ tục cấp giấy chứng nhận

1.3.1  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 9 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

1.3.2  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 10 của Thông tư số 48/2015/TTBGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

1.4  Thu hồi đăng ký kỹ thuật

1.4.1  Cơ sở để thu hồi đăng ký kỹ thuật

Đăng kiểm sẽ thu hồi đăng ký kỹ thuật của tàu và thông báo cho chủ tàu khi xảy ra một trong các điểm sau:



1.4.1.1  Chủ tàu yêu cầu;

1.4.1.2  Tàu không còn sử dụng vì đã giải bản, tai nạn hoặc trạng thái kỹ thuật không còn phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn qua kết quả kiểm tra theo quy định ở Chương 2 Phần III của Quy chuẩn này;

1.4.1.3  Chủ tàu không thực hiện các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra trong hồ sơ kiểm tra của Đăng kiểm;

1.4.1.4  Tàu không được đưa vào kiểm tra đúng hạn quy định của Quy chuẩn này;

1.4.1.5  Chủ tàu không thanh toán giá, lệ phí kiểm định.

1.4.2  Bảo lưu của Đăng kiểm

Trong các trường hợp 1.5.1-3, 1.5.1-4, 1.5.1-5, Đăng kiểm có thể thu hồi đăng ký kỹ thuật trong một thời hạn nhất định.



1.5  Phục hồi cấp tàu

1.5.1  Kiểm tra phục hồi cấp tàu

Theo đề nghị của chủ tàu, Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra đặc biệt để phục hồi cấp tàu đối với tàu đã bị thu hồi đăng ký kỹ thuật. Khối lượng kiểm tra trong từng trường hợp sẽ do Đăng kiểm quy định tùy thuộc vào tuổi tàu, lý do mà tàu bị thu hồi cấp, cũng như công dụng và vùng hoạt động của nó.



1.5.2  Đăng ký kỹ thuật lại

Sau khi được phục hồi cấp, các tàu sẽ được đăng ký kỹ thuật lại vào Hồ sơ đăng ký phương tiện thủy nội địa của Đăng kiểm.



1.6  Lưu trữ hồ sơ trên tàu

Trên tàu phải lưu trữ các hồ sơ sau:



1.6.1  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế nêu tại 1.4.3-1 và hồ sơ thiết kế nêu tại 2.2, 2.5, 2.6 Chương 2 Phần 1B Mục II của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.

1.6.2  Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu tại 1.4.3-3 và các báo cáo kiểm tra.

1.6.3  Các tài liệu kỹ thuật như thông báo ổn định, kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại của tàu gây ra và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Chương 2

QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT

2.1  Quy định chung

Các loại hình kiểm tra và thời hạn kiểm tra đối với phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Chương 2 Phần 1A của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.



2.2  Các yêu cầu bổ sung đối với các loại hình kiểm tra

Ngoài các yêu cầu quy định tại Chương 3 Phần 1A của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT, các loại hình kiểm tra đối với phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:



2.2.1  Kiểm tra đóng mới

Trình duyệt hồ sơ kỹ thuật tàu

Trước khi tiến hành kiểm tra đóng mới, chủ tàu phải trình hồ sơ kỹ thuật tàu đã được Đăng kiểm thẩm duyệt bao gồm:

(1) Thiết kế kỹ thuật theo quy định của Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.

(2) Các bản thuyết minh, bản vẽ bổ sung đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.

a) Sơ đồ bố trí:

- Cửa các khoang hàng, cửa vào rửa các khoang hàng và các cửa khác của khoang hàng;

- Cửa khoang bơm và cửa khoang chứa chất khí độc hại khác;

- Ống thông gió và cửa thông gió của khoang hàng, khoang bơm và khoang bất kỳ có chứa chất khí độc hại;

- Khu vực hàng hóa kề nhau bao gồm cả các cửa ra vào các phòng chứa chất khí an toàn, van khí, cửa phòng, ống thông gió và cửa, cửa sổ có bản lề có thể mở và các cửa khác;

- Chú thích các thiết bị quan sát dùng để xếp dỡ hàng như vị trí thiết bị chỉ báo hiện số mức hàng, điều chỉnh hàng tràn, thiết bị hiện số chỉ báo nhiệt độ hàng, bản vẽ kiểu boong.

b) Các bản vẽ và thuyết minh các khoang hàng:

- Bản vẽ khoang hàng bao gồm các số liệu về kết cấu, phân khoang;

- Bản vẽ khoang hàng chở chất độc riêng biệt;

- Bản vẽ khoang hàng áp lực tách biệt và bản tính sức bền của khoang hàng;

- Bản vẽ chi tiết hệ thống đường ống làm hàng bao gồm cả các chi tiết đườngống dãn nở nhiệt, các bích nối;

- Hệ thống đường ống hàng, khoang cách ly, hệ thống đường ống hút nước đáy tàu;

- Bố trí buồng bơm hàng và các thông số cơ bản của bơm hàng.

c) Hệ thống thông gió:

- Bản vẽ bố trí đường ống thông gió, quạt thông gió trong khu vực hàng, động cơ điện và thông số cơ bản của quạt gió, động cơ điện kèm theo;

- Bản vẽ quạt thông gió kiểu xách tay, trong đó nêu rõ vị trí và phương pháp lắp ráp quạt;

- Bố trí hệ thống thông gió;

- Bản sơ đồ hệ thống lắp đặt, bản thuyết minh các thiết bị quan sát kiểu hiện số đối với mức chất lỏng;

- Bố trí các van điều khiển chuyển hàng;

- Bản vẽ hộp vật liệu bổ sung thành khoang kín khí;

- Bố trí hệ thống tăng hoặc hạ nhiệt hàng hóa;

- Bố trí và thuyết minh hệ thống, vật liệu cách nhiệt;

- Bản vẽ, thuyết minh chi tiết vị trí cố định các bản cực và các phụ kiện khác trong khoang hàng, khoang cách ly.

d) Phần thiết bị điện:

- Bản vẽ và thuyết minh các thiết bị điện trong khu vực hàng;

- Sơ đồ khu vực hàng nguy hiểm;

- Bản vẽ sơ đồ, nguyên lý nối dây điện;

- Bảng mục lục thiết bị phòng nổ;

- Bản vẽ bố trí rửa khoang hàng.

e) Hệ thống chữa cháy:

- Sơ đồ bố trí hệ thống chữa cháy bằng nước;

- Sơ đồ bố trí, bản thuyết minh, bản tính hệ thống chữa cháy tĩnh tại;

- Sơ đồ bố trí, bản tính và thuyết minh hệ thống chữa cháy bao kín chất khí độc hại.

f) Hệ thống khí trơ:

- Bản vẽ nguyên lý hệ thống khí trơ bao gồm ống cung cấp nước làm lạnh và ống xả nước;

- Bản vẽ nguyên lý hệ thống điều chỉnh thăm dò tự động và hiển thị;

- Thiết bị phát sinh khí trơ;

- Bản vẽ bố trí thiết bị làm lạnh chất khí và rửa khoang hàng;

- Bản vẽ bố trí hệ thống phân phối khí trơ và hệ thống ống thông gió khoang hàng;

- Sổ tay điều khiển;

- Bảng quy chế chở hàng nguy hiểm;

- Sổ nhật ký vận chuyển hàng nêu các số liệu vận chuyển hàng, rửa hàng và số liệu hàng còn lại.

g) Số liệu chi tiết về mặt hàng chuyên chở;

h) Các tư liệu, bản vẽ khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.



Thực hiện kiểm tra

Khi kiểm tra đóng mới phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm, Đăng kiểm viên phải căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật, các yêu cầu của Quy chuẩn và các tài liệu hướng dẫn của Đăng kiểm để lập khối lượng kiểm tra phù hợp.



2.2.2  Kiểm tra lần đầu

Kiểm tra lần đầu để trao cấp nhằm xác nhận khả năng trao cấp cho tàu lần đầu tiên được đưa đến Đăng kiểm để phân cấp;

Khối lượng kiểm tra phải đủ để đánh giá trạng thái kỹ thuật toàn diện của tàu và tùy thuộc vào tuổi tàu cũng như hồ sơ kỹ thuật mà tàu có.

2.2.3  Kiểm tra định kỳ

Kiểm tra định kỳ để duyệt lại cấp đã trao cho tàu. Thời hạn giữa hai lần kiểm tra định kỳ là 5 năm. Khối lượng kiểm tra định kỳ như đối với các phương tiện thủy nội địa bình thường khác, ngoài ra còn phải lưu ý tới các hạng mục được nêu trong Bảng 1/2.2 của Quy chuẩn này.



2.2.4  Kiểm tra hàng năm

Kiểm tra hàng năm nhằm xác nhận các điều kiện duy trì cấp đã trao cho tàu. Thời gian giữa hai lần kiểm tra hàng năm là 1 năm. Khối lượng kiểm tra hàng năm như đối với các phương tiện thủy nội địa bình thường khác, ngoài ra còn phải lưu ý tới các hạng mục được nêu trong Bảng 3/2.1 của Quy chuẩn này.



2.2.5  Kiểm tra trung gian

Kiểm tra trung gian nhằm xác nhận trạng thái kỹ thuật các phần chìm dưới nước để duy trì cấp đã trao cho tàu. Trong định kỳ 5 năm phải lên đà hai lần, một trong hai lần lên đà phải trùng với đợt kiểm tra định kỳ và khoảng cách tối đa giữa hai lần lên đà không quá 36 tháng. Để thuận tiện cho việc kiểm tra, Đăng kiểm khuyến khích bố trí đợt kiểm tra trung gian trùng với đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc thứ ba. Khối lượng kiểm tra trung gian như đối với các phương tiện thủy nội địa khác, ngoài ra còn phải lưu ý tới các hạng mục được nêu trong Bảng 1/2.2 của Quy chuẩn này.



2.2.6  Kiểm tra bất thường

2.2.6.1  Kiểm tra bất thường tàu hoặc từng phần máy tàu, thân tàu, trang thiết bị của chúng được tiến hành trong mọi trường hợp theo yêu cầu của chủ tàu, bảo hiểm, hoặc theo chỉ thị đặc biệt của Nhà nước. Căn cứ vào mục đích kiểm tra, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật của tàu, Đăng kiểm sẽ quy định khối lượng kiểm tra và trình tự tiến hành.

2.2.6.2  Đối với tàu bị tai nạn thì việc kiểm tra bất thường phải được tiến hành ngay sau khi tàu bị tai nạn. Việc kiểm tra này nhằm mục đích phát hiện hư hỏng, xác định khối lượng công việc cần thiết để khắc phục những hậu quả do tai nạn gây ra và tiến hành thử nghiệm nếu cần thiết cũng như xác định khả năng và điều kiện giữ cấp của tàu.

Bảng 1/2.2. Các yêu cầu bổ sung đối với kiểm tra tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

Hạng mục kiểm tra

Hàng năm

Trung gian

Định kỳ

Boong thời tiết

- Thiết bị lấy mẫu hàng từ đường ống hâm nóng và làm mát

X

X

X

- Thiết bị đóng kín các cửa sổ, cửa ra vào và các lỗ khoét khác trên vách ngoài thượng tầng, lầu theo quy định

X

X

X

- Áp kế bơm chuyển hàng lắp đặt ngoài buồng bơm

X

X

X

- Cách nhiệt hệ thống đường ống

X

X

X

- Đo chiều dày tôn két

M*1

 

 

Buồng bơm hàng

- Thiết bị ngắt cơ khí và điện điều khiển từ xa đối với các bơm hàng và hệ thống hút khô

T

T

T

- Các thiết bị cấp cứu cá nhân trong buồng bơm

X

X

X

- Thiết bị phân ly hàng

X

X

X

- Hệ thống thông gió kể cả quạt và cánh dự trữ của chúng dùng  cho  các  không gian  và  khoang kín trong khu vực hàng

X

X

X

- Hệ thống chống tràn hàng ngược lại thiết bị trên bờ và hơi hàng

X

X

X

- Đo chiều dày tôn két

M*1

 

 

- Các bơm hàng

O

 

 

- Bệ bơm và hệ thống thông gió trong buồng bơm

X

X

X

Thiết bị đo, phát hiện và báo động

- Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van kèm theo thiết bị kiểm soát tràn

T

T

T

- Thiết bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ và áp lực của hệ thống chứa hàng và các thiết bị báo động kèm theo

T

T

T

- Dụng cụ phát hiện khí cố định và xách tay và thiết bị báo động kèm theo

T

T

T

- Thiết bị đo hàm lượng ôxy

T

T

T

Nối đất (nối đất giữa vỏ và ống hàng)

X

X

 

Hệ thống điện

- Thiết bị khóa liên động

T

T

 

- Thử cách điện của mạch điện trong các khu vực nguy hiểm (có thể được miễn giảm nếu cách điện được xác nhận theo các số đo của đợt đo gần nhất do thuyền viên thực hiện)

M

M

 

Hệ thống kiểm soát môi trường cho các khoang chứa hàng và các không gian kề cận

- Thiết bị cho trơ hóa/đệm/làm khô và khí bù cho hao hụt thông thường và công chất làm khô

X

X

X

- Hệ thống theo dõi kiểm soát môi trường cho các khu vực chứa hơi trong không gian chứa hàng và các không gian trống quanh các không gian chứa hàng này.

X

X

X

Các két hàng và các thiết bị kèm theo

 

 

 

- Cách nhiệt của các khoang chứa hàng (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra)

X

 

 

- Bệ của các két chứa hàng, kể cả các giá đỡ, các chốt và các dụng cụ chống lăn/xóc (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra)

X

 

 

- Thiết bị đóng kín và làm kín của các nắp đậy của không gian chứa hàng nếu chúng đi qua boong (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt, tháo nắp đậy để kiểm tra hoặc thử hoạt động nắp đậy)

X

 

 

Hệ thống chữa cháy

- Thử bằng cấp không khí đối với hệ ống cố định và thử hoạt động thiết bị báo động trong các không gian kín chứa khí nguy hiểm

T

T

 

- Các bộ trang bị chữa cháy cá nhân bổ sung khi chở hàng dễ cháy, hệ thống chữa cháy các không gian kín chứa khí nguy hiểm và thiết bị báo động thoát sự cố

X

X

X

Hệ ống chuyển hàng và nước dằn trong các két hàng, các khoang/két bao quanh két hàng như két dằn, buồng bơm, hầm đường ống, khoang cách ly, khoang trống và bảo vệ con người trên boong thời tiết

- Thiết bị bảo vệ

X

X

X

- Thiết bị an toàn

X

X

X

- Thiết bị cấp cứu, hồi sức

X

X

X

- Tắm khử độc và rửa mắt

T

T

T

- Bảo vệ hô hấp cho mục đích thoát nạn

X

X

X

- Máy nén khí (nếu có bố trí cho thiết bị an toàn)

X

X

X

Các hạng mục thiết bị khác

- Thiết bị thông két thăng bằng tàu bị ngập, cửa kín nước v.v… được trang bị liên quan đến ổn định sự cố, kiểm tra đến mức có thể

X

X

X

- Thiết bị lưu giữ mẫu hàng

X

X

X

- Thiết bị chuyển hàng vào/ra tàu ở phía mũi hoặc đuôi

X

X

X

- Ngăn di động hoặc cố định hoặc cách ly bảo vệ boong, trang bị để chống rò hàng

X

X

X

- Đánh dấu phân biệt đường ống kể cả bơm và van

X

X

X

- Hệ thống làm khô ống thông gió

X

X

X

- Ống mềm chuyển hàng kiểu được duyệt

X

X

X

- Trang bị chuyên dùng theo yêu cầu của loại hàng cụ thể

X

X

X

- Hệ thống hâm nóng và làm mát hàng

X

X

X

- Hệ thống điện trong không gian/khu vực có khí nguy hiểm

X

X

X

- Nhật ký hàng, báo cáo vận hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa hàng và làm hàng

C

C

C

- Bộ luật IMO tàu chở hóa chất hoặc quy phạm liên quan

C

C

C

P - Thử áp lực;                                                   C - Kiểm tra xác nhận;

X - KT trạng thái chung;                                      M - Đo;

T - Thử hoạt động;                                             *1 - Khi đăng kiểm viên thấy cần.

Phần 4

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 4.21 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương